SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08i
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...... 3
1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất........................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất................. 3
1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành................ 5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............. 5
1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................... 7
12.1 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 7
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
.................................................................................................................. 7
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục................................................... 8
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. ............... 8
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu
chi phí........................................................................................................ 9
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế toán quản trị................................ 9
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm............................................................ 11
1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành........................................................................................................ 11
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.......... 12
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất............... 13
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................... 13
13.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................... 13
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................ 14
1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................... 17
1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung........................................... 19
1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm .......................................................... 25
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08ii
1.4.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ......................................... 25
1.4.1.1 Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu(chính) trực tiếp. 25
1.4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. ............... 28
1.4.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp..................................... 28
1.4.2.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản
xuất.......................................................................................................... 28
1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đăt hàng................ 31
1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán máy. 1.5.1. Khái quát về phần mềm kế
toán công ty sử dụng................................................................................. 32
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................... 35
1.5.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm....................................................... 36
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM ......................................................................... 37
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ
Đại Nam................................................................................................... 37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Đại Nam........................................................................... 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 40
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. .................. 46
2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. ............................................................. 46
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08iii
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Đại Nam........................................................................... 48
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................... 48
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 54
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 58
2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất chung và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
................................................................................................................ 63
2.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.................................... 63
.2.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................ 66
2.3. Tính gía thành sản phẩm..................................................................... 66
2.4. Tính giá thành.................................................................................... 71
2.5. Đánh giá thực trạng............................................................................ 72
2.5.1. Ưu điểm.......................................................................................... 72
2.5.1. Bộ máy quản lý của Công ty............................................................ 72
2.5.1.2. Bộ máy kế toán............................................................................. 72
2.5.1.3. Vềcông tác hạch toánchiphí sản xuất và tính giá thànhsảnphẩm....... 75
2.5.2. Hạn chế........................................................................................... 76
2.5.2.1. Bộ máy kế toán............................................................................. 76
2.5.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 76
2.5.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 77
2.5.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 77
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI...................................................... 78
3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm.................................................................................................. 78
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm ................................................................................... 78
3.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................. 78
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08iv
3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp.............................................................. 79
3.2.3. Về chi phí sản xuất chung................................................................ 79
3.2.4. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí................................................... 80
3.2.4.1.Định mức chi phí........................................................................... 80
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 82
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.081
PHẦN MỞ ĐẦU
Đứng trước nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu
thế hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay với nhiều những cơ hội và thách
thức. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải chủ động về mọi mặt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản
xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm; phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để
lựa chọn cho doanh nghiệp mình một hướng đi đúng đắn, tạo cho mình những
chiến lược kinh doanh hiệu quả để đạt được hiệu quả tối ưu. Thực tế cho thấy
để có thể đứng vững trên thị trường chủ doanh nghiệp cần có những đối sách
thích hợp mà một trong những chiến lược tiên quyết đó là hạ thấp giá thành
sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Các doanh nghiệp cần kết
hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ tạo ra được những sản
phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuât- mỹ thuật mà còn phải có một giá thành hợp
lý; không chỉ đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh
trạnh với các doanh nghiệp đối thủ.
Chính vì thế trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh. Làm thế nào
để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớn-
luôn được các nhà quản lý quan tâm. Là một trong các phần hành quan trọng
của công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành với chức năng
giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất
phát sinh, tính đúng đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra được các phương án kinh doanh thích hợp giữa
sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được
xác định là khâu trọng tâm trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất.
Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là công việc thật sự cần thiết và ý nghĩa. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.082
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí, nguyên vật liệu
dùng cho nông nghiệp và chế tạo máy móc thiết bị nông ngiệp sau 12 năm
hoạt động đã vươn lên khẳng định mình và ngày càng phát triển với những
sản phẩm đa dạng, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như
ngoài nước. Trong suốt thời gian hoạt động, công ty đã không ngừng đổi mới
để tồn tại và phát triển đặc biệt là công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi
trọng hoàn thiện.
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu
Hà Nội với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh và các cô chú
trong phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật của công ty em đã chọn đề
tài:”Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam” là
đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu luận văn của em gồm có Phần mở đầu và 3 chương:
Phần mở đầu: Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
- Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
-Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sản XuấtThương Mại và Dịch Vụ Đại Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS
Trần Văn Hợi.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.083
CHƯƠNGI:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất
a, Kháiniệm
 Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng
vào sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền
 Hiện nay tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại
Nam chi phí sản xuất là những chi phí cấu thành giá thành sản phẩm được
biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương và các khoản
phải trích theo lương trả cho công nhân phân xưởng, khấu hao TSCĐ và các
chi phí khác mà nhà máy bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho sản xuất.
 Để quản lý tốt chi phí sản xuất và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện
các định mức chi phí, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí sản
xuất. Tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam chi phí
sản xuất gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, công dụng và yêu cầu quản lý
khác nhau. Trong điều kiện sản xuất rất nhiều mặt hàng, kết hợp với thời gian
thực tập và nhận thức về công tác kế toán còn có hạn chế nên e chỉ theo dõi
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm là
dây diện. Đây là một trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy, nó được
sản xuất thường xuyên với khối lượng lớn và ổn định. Để phục vụ tốt nhất
cho công tác quản lý và đáp ứng yêu cầu tính giá thành sản phẩm công ty tiến
hành phân loại chi phí sản xuất thành các khoản much chi phí sau:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.084
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí phát sinh
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho những
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, các khoản trích theo lương
 Chi phí sản xuất chung : Bao gồm những khoản chi phí cần thiết
khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ
phận sản xuất ở các doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung bao gồm : chi phí
vật liêu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khác bằng tiền, chi phí nhân
viên phân xưởng...
b, Bản chất
Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận là các khoản phí
tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh danh thông thường của
doanh nghiệp và các khoản chi phí khác.Những chi phí này phát sinh dưới
dạng tiền, tương đươn tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị, được kế
toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chứng minh việc phát
sinh của chúng. Ví dụ, khi xuất kho vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh,
tạo ra chi phí gây ra sự giảm đi giá trị của hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất
kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ là phiếu xuất kho vật tư.
Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận theo cả khía cạnh
nhận diên thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Vì vậy chi
phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay
giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh
khác. Điểm khác biệt là do kế toán quản trị chi phí cần chú ý đến nhận diện
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.085
chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn phương án tối ưu trong từng tình
huống ra quyết định kinh doanh cụ thể mà ít chú ý đến chứng minh chi phí
phát sinh bằng chứng từ nào
1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, là vốn của doan nghiệp bỏ vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời hoạt
động kinh doanh của mình, nhà quản trị doanh nghiệp cần biết số đã chi ra
cho từng loại hoạt động, dịch vụ sản phẩm trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí
đó đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao
nhiêu.Giá thành sản phẩm sẽ trả lời cho nhà quản trị câu hỏi này
Giá thành sản phầm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng công việc, lao
vụ, sản phẩm đã hoàn thành.
Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng trong đó hai mặt vốn
có, nó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu
thành trong khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy,
bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị các yếu tố chi phí
vào khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong các chỉ
quan tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mói quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do
vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí,
giá thành sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.086
phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng
cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu
quả. mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản
phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một
ưu thế cạnh tranh.
Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là
cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ , phân tích chi phí đồng thời còn là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục
vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm
trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng các
phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý
kinh tế tài chính của doanh nghiệp
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
 Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó có kế toán các yếu tố chi phi là
tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sán xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán chi phí sán xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
 Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,
khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của daonh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.087
 Tổ chức bộ máy kế taosn một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo, đáp
ứng được yêu cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm,
giúp các nhà quản tri doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với quá trình sản xuất-tiêu thụ sản phẩm.
1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
12.1 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng
như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.2.1.1. Phânloại chi phí sảnxuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí:
Theo tiêu thức phân loại này người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế
không phân biệt chúng phát sinh ở đâu dùng vào mục đích gì để chia chi phí
sản xuất thành bốn loại , bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ
xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.088
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao
động (thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lương, các khoản trích theo lương trong kỳ báo cáo
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài
sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí dùng cho sản xuất kinh
doanh chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ
báo cáo như tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại,…
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục.
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm
những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội
dung kinh tế của chi phí đó. Theo tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất chia
thành ba loại, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải cho người lao
động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN
- Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản
xuất( phân xưởng, tổ, đội sản xuất,..) không được phản ánh trên hai khoản
mục chi phí trên.
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba
loại, bao gồm:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.089
- Chi phí khả biến( chi phí biến đổi): là những chi phí biến đổi tỉ lệ với
mức đô hoạt động của doanh nghiệp
- Chi phí bất biến( chi phí cố định): là những chi phí tổng số không thay
đổi khi mức độ hoạt động của đơn vị không đổi
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả chi phí khả
biến và chi phí bất biến.
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng
chịu chi phí.
Căn cứ tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hơp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp mà phải được tập hợp,
phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo tiêu thức phù hợp.
1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế toán quản trị
Trên góc độ kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí
như kế toán tài chính, mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận
diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết đinh kinh doanh. Vì vậy chi phí
có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hằng ngày khi thực hiện , kiểm tra, ra quyết định, và cũng có thể là chi
phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương
án hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Khi đó, trong kế toán
quản trị chi phí lại cần chú ý đến việc nhận diện chi phí phục vụ cho việc so
sánh, lựa chon phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh
doanh cụ thể, mà ít chú ý hơn vào chứng minh chi phí phát sinh bằng các
chứng từ kế toán.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0810
Để thuận tiên cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
a, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
các khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được phân chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
 Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản
xuất sản phẩm và quá trình mua hàng hóa để bán. Đối với doanh nghiệp sản
xuất chi phí sản phẩm bao gồm : CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC. Đối với
doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí snar phẩm là giá vốn hàng
mua : giá mua hàng hóa và chi phí khâu thu mua hàng hóa .
 Chi phí thời kỳ là các chi phí cho các hoạt động kinh doanh trong
kỳ, không tạo nên giá trị hàng tồn kho - tài sản nên chúng không được ghi
nhận trên bảng cân đối kế toán mà được tham giá xác định kết quả kinh doanh
ngay trong kỳ chúng phát sinh, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
mà chúng phát sinh. Vì vậy chi phí thời kỳ được ghi nhận ở các chỉ tiêu trên
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phát sinh và bù đắp chi phí này
chỉ xảy ra trong cùng một kỳ.
b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng kế toán chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia làm hai
loại : chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp : là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí( như từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng, hoạt
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0811
động,..) , chúng ta có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Nếu chi phí này chiếm đa số trong tổng số chi phí thì sẽ thuận lợi cho việc
kiểm soát chi phí và dễ dàng xác định được nguyên nhân gây ra chi phí.
 Chi phí gián tiếp : Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
taosn tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối
tượng tập hợp chi phí được mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí
khi chúng phát sinh, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
c, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ chi phí với
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh
theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2
loại : chi phí cơ bản và chi phí chung:
 Chi phí cơ bản : Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như CPNVLTT, CPNCTT, CP CCDC
SX, CP KHTSCĐ,...
 Chi phí cơ bản : là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất
có tính chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý mà có các
cách phân loại theo các tiêu thức phân loại khác nhau thành các loại khác
nhau
1.2.2.1Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0812
 Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán
trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá
thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ. Giá thành
sản phẩm kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm định mức: Giá thành sản phẩm định mức là giá
thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ
tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các
định mức kinh tế- ký thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá
thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm thực tế : Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành
sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế
phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi
kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu
tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế chỉ là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và
sử dụng các giải pháp kinh tế, ký thuật, tổ chức, công nghệ,... để thực hiện
quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm thực tế cũng là cơ sở đẻ xác
định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ
của doanh nghiêp với Nhà nước cũng như các bên liên quan.
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được phân biệt thành hai
loại sau:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0813
 Giá thành sản xuất sản phẩm : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như : Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm
được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp
trong kỳ của doanh nghiệp.
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn
bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp.
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
13.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định chi phí sản xuất là
khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất.
Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là :
 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
 Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
 Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Xác định đốitượng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ
chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết,...
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0814
Các chi phí phát sinh, sau khi đã tập hợp, xác định theo các đối tượng
kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
theo đối tượng đã xác định.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đồi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp
chi phí, kê toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một
cách thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương
pháp tập hợp chi phí như sau:
 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử
dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp
chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối
tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên
quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp
và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
 Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này dùng để
tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp
các chi phí này cho từng đối tượng.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định nội dung chi phí
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0815
cho từng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các
chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho các đối tượng được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức
H = C/T
Trong đó:
H : Hệ số phân bổ chi phí
C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T : Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ
chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượngtập hợp cụ thể:
Ci = H × Ti
Trong đó:
Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối
tượng i.
H=
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên
vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp
cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thường được quản lý theo định mức do doanh nghiệp xây dựng.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0816
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định căn cứ vào
các yếu tố sau :
 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ
 Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản
xuất.
 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận, phân
xưởng sản xuất
 Trị giá phế liệu thu hồi( nếu có).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo
công thức:
Chi phí
NVL trực
tiếp thực
tế trong
kỳ
=
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
trong kỳ
+
Trị giá
NVL xuất
dùng trong
kỳ
-
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kỳ
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi (
nếu có)
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng tài
khoản(TK) 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên Nợ: trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bên Có: - trị giá nguyên vât liệu sử dụng không hết nhập kho
- trị giá phế liệu thu hồi( nếu có)
- kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản
phẩm sản xuất trong kỳ
- kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
TK 621 không có số dư
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0817
Hình 1.1
TK 152 TK621 TK 156(661)
NVL xuất kho sd trực tiếp cho SX NVL sd ko hết cuối kỳ nhập lại
kho
TK 111,112
TK 154(631)
331,141,...
NVL ko qua kho dùng ngay cho K/C CP NVLTT
sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ dịch
vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiển trích
BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác
thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương. tổng hợp, phân bổ cho các đôi
tượng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương.
Các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH,KPCĐ, BHTN) tính
vào chi phí nhân công trực tiếp theo quy định hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0818
Giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập
hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không thể tập hợp trực tiếp thì chi
phí nhân công rực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó kế toán phân bổ cho
từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tieu chuẩn được sử
dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: chi phí tiền lương định mức(
hoặc theo kế hoạch), giờ công định mức, …
Để tập hợp CPNCTT kế toán sử dụng Tài khoản (TK) 622- Chi
phí nhân công trực tiếp.
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia qua trình sản xuất sản
phẩm
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
TK 622 không có số dư
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0819
Hình 1.2
TK 334 TK 622 TK
154
Lương chính, phụ cấp phải trả K/C CP NCTT
cho công nhân sản xuất
TK 335
TK
632
Thanh toán tiền lương nghỉ
CP NCTT vượt trên mức
phép cho công nhân sản xuất
bình thường
TK 338
Tiền BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục
vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ cho nhân viên phân
xưởng, như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân
xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ,…
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0820
- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho phâ xưởng, như vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử
dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng,…
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn đúc mẫu, gá lắp, dụng cụ cầm
tay,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ sử
dụng ở phân xưởng sản xuất, như khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng,
phương tiện vận tải,…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng, như: chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện, nước, điện thoại,internet,…
- Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, như: chi phí
tiếp khách, hội nghị,… ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, ngoài ra chi phí sản xuất chung
còn được tổng hợp theo chi phí cố định, chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã
tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế toán tính toán phân
bổ theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu
chuẩn phân bổ hợp lý, ngoài ra còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động
thực tế của phân xưởng: Với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ
vào mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản
xuất, chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí
thực tế.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung , kế toán sử dụng tài khoản (TK) 627
- Chi phí sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0821
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
Hình 1.3
TK 334, 338 TK 627 TK
154
Chi phí nhân viên CPSXC cuối kỳ phân bổ
TK 152, 153
Chi phí VL, CCDC TK
632
CPSXC không được
TK 214
phân bổ
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ khác bằng tiền
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0822
1.3.3.4Kế toánchi phí sảnxuất toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán , sau khi tập hợp CPNVLTT, CPNCTT,CPSXC theo
từng đối tượng trên TK 621, TK 622 TK 627 kế toán sẽ tiến hành kết chuyển
hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng
đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm cuối kỳ, thực
hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp đã hoàn
thành trong kỳ.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo hai
phương pháp là Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ.
a, Kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm theo phhương pháp kê
khai thường xuyên:
Theo phương pháp này kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. TK này dùng để phản ánh tổng chi phí sản xuất phục vụ cho
việc tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hay từng
loại sản phẩm của các bộ phận sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0823
Hình 1.4
TK 621 TK 154 TK 155
CP NVL TT Giá thành TP nhập kho
TK 157
TK 622
CP NCTT Giá thành sản phẩm gửi bán
TK 632
TK 627
Giá thành sản phẩm hoàn
CP SXC
thành tiêu thụ
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất
b, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí vẫn
giống như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các tài
khoản:
 TK 632 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
 TK627 - Chi phí sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0824
Toàn bộ quá trình tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản
phẩm được thực hiện trên tài khoản 631- Giá thành sản xuất. Tài khoản 154 -
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chỉ được sử dụng để phản ánh và theo
dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu và cuối kỳ.
Hình 1.5
TK 331,111 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632
VL mua vào Xuất VL K/C CPNVLTT Giá thành SP
TK 152,153 TK 621
K/C NVL K/C CPNCTT
Tồn đầu kỳ
TK 627
K/C NVL K/C CPSXC
Tồn cuối kỳ
TK 154
TK LQ
K/C dư đầu kỳ
K/C CF CPNCTT
và CP CF SXC sản phẩm dở
K/C SP dở cuối kỳ
Sơ đồ tập hợp CPSC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0825
1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm
1.4.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ
Thông tin về giá trị sản phẩm dở dang có ảnh hưởng và cũng tác động
đến giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng đến lợi nhuận
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Do vậy, việc đánh giá sản phẩm
dở dang có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cũng như đối với công tác kế toán
nói chung của doanh nghiệp. Trong thực tế các doanh nghiệp có thể lựa chọn
áp dụng các phương pháp sau để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
1.4.1.1 Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu(chính) trực
tiếp
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có chi
phí nguyên vật liệu, vật liệu chính trực tiếp(hoawch chi phí nguyên liêu, vật
liệu trực tiếp) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản
phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giưa các kỳ.
Nội dung của phương pháp:
 Chỉ tính cho sản phẩm dở phần chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực
tiếp( hoặc chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp), còn các chi phí sản xuất
khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ
 Trườnghợp doanhnghiệp có quytrìnhcôngnghệ sản xuất phức tạp kiểu
chế biến liên tục thì chi phí sảnxuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được
xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0826
Chi phí sản xuất dở dang được xác định theo công thức:
* Theo phương pháp bình quân :
Dck =
Dđk + Cv
× Qdck——————————
Qht + Qdck
Trong đó:
 Dđk, Dck : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
 Cv: Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp( hoặc chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp) phát sinh trong kỳ.
 Qđck :Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Dck =
Cv
× Qdck——————————
Qbht + Qdck
Trong đó Qbht là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành
trong kỳ.
Phương pháp này có ưu điểm là cho phép xác định được giá trị SPDD
cuối kỳ một cách nhanh chóng, đơn giản. Tuy nhiên giá trijw sản phẩm dở
xác định được kém chính xác, tỷ trọng chi phí sản xuất khác ngoài
CPNVLCTT chiểm tỷ trọng càng lớn trong tổng chi phí sản xuất càng bộc lộ
rõ nhược điểm này thành tương đương
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có chi phí vật liệu trực
tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trọng không lớn trong tông chí phí sản xuất,
khối lượng SPDD lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0827
Nội dung của phương pháp : tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ kể cả
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác, khối lượng
sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương
đương theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Chi phí sản xuất dở dang được xác định theo công thức:
* Theo phương pháp nhập trước xuất trước :
co =
Dđk
——————————
Qdđk × mđ
c1 =
C
————————————————————————
Qdđk × ( 1- mc ) + Qbht + Qdck × mc
Trong đó :
 c0 : Chi phí đơn vị thuộc lần sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này
 c1 : Chi phí đơn vị thuộc khối lượng sản phẩm phải đầu tư chi phí
trong kỳ này
 Qdđk, Qdck : Là khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuốikỳ
 mđ, mc : Mức độ chế biến thành phẩm của sản phẩm dở dang đầu kỳ,
cuối kỳ.
 Qbht : Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hình thành trong kỳ
( Qbht = Qht - Qdđk )
* Theo phương pháp bình quân gia quyền
Dck =
Dck + C
× ( Qdck × mc )—————————————
Qht + Qdck + Mc
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0828
1.4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức.
Trong các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức, dự toán
chi phí cho sản phẩm, thì nên áp dụng phương pháp định giá SPLD cuối kỳ
theo chi phí định mức.
Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng SPLD và mức độ hoàn
thành của chúng, cũng như yêu cầu quản lý chi phí của doanh nghiệp để tính
phần chi phí cho SPLD cuối kỳ. Chi phí tính cho SPLD cuối kỳ để đơn giản
có thể chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cũng có thể tính theo cả
3 khoản mục chi phí.
Đánh giá SPLD cuối kỳ theo phương pháp phù hợp với đặc điểm tình
hình cụ thể của doanh nghiệp sẽ đảm bảo xác định đúng phần chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, giúp cho việc xác định kết quả SXKD được
chính xác.
1.4.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
1.4.2.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình
sản xuất
Hệ thống kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo quá trình
sản xuất được áp dụng với doanh nghiệp sản xuất hàng loạt với khối lượng
lớn, mặt hàng sản xuất ổn định, quy trình sản xuất sản phẩm có thể là quy
trình sản xuất giản đơn hoặc quy trình công nghệ phức tạp( kiểu chế biến liên
tục hoặc song song), hoặc quy trình sản xuất, chế tạo hỗn hợp
a, Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất giản đơn:
*Phương pháp tính giá thành giản đơn: trường hợp từ khi đưa nguyên
vật liệu chính vào quy trình sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm là một quy
trình khép kín, kết thúc quy trình sản xuất tạo ra một loại sản phẩm, đối tượng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0829
tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó,
Z= Dđk+ C - Dck
Trong đó, Z là tổng giá thành sản phẩm
z =
Z
Qht
Trong đó, z là giá thành đơn vị sản phẩm
* Phương pháp tính giá thành theo hệ số: Trường hợp quy trình sản xuất
sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều loại sản
phẩm khác nhau, còn gọi là quy trình sản xuất liên sản phẩm, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành
Trình tự tính giá thành: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A,
B, C, khối lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng là: QA, QB,QC và hệ số
tương ứng là: HA, HB, HC
- Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất của toàn bộ quy trình công nghệ, quy
đổi sản phẩm hoàn thành thành thành phẩm tiêu chuẩn
QH= QAHA+ QBHB + QCHC
- Bước 2: Tính tổng chi phí sản xuất liên sản phẩm hoàng thành
Z = Dđk+C-Dck
- Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm
ZA= Z x
QAHA
QH
; ZB = Z x
QBHB
QH
; ZC = Z x
QCHC
QH
Trong đó, Z là tổng chi phí sản xuất liên sản phẩm
* Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Trường hợp quy trình sản xuất
cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc quy trình công nghệ tạo ra nhiều
nhóm sản phẩm khác nhau về kích cỡ, phẩm cấp, thì đối tượng chịu chi phí là
quy trìnhcôngnghệ, đốitượng tínhgiá thành là từng nhóm sảnphẩm hoàn thành
Giả sử quy trình sản xuất n nhóm sản phẩm cùng loại: A1, A2,…
An.Trình tự tính giá thanh thực hiện như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0830
- Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất của nhóm sản phẩm hoàn thành:
Dđk+ C – Dck
- Bước 2: Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành( giá thành định mức
hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế)
TAi = Q1Ai x Zđi Hoặc TAi= Q1Ai x Zki
Trong đó, TAi là tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i ( i= 1,n)
Q1Ai là sản lượng thực tế của quy cách sản phẩm i
Zđi, Zki lần lượt là giá thành đơn vị định mức, kế hoạch quy cách sản
phẩm i
- Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành (t%)
t(%) =
Dđk+C- Dck
∑TAi
X 100
- Bước 4: Xác định giá thành theo từng quy cách sản phẩm:
ZAi = t x TAi
* Phương pháp loạitrừ chi phí sản phẩm phụ: trường hợp quy trình sản
xuất cùng một loại chi phí nguyên vật liệu chính, kết quả ngoài sản phẩm
chính thu được sản phẩm phụ, để tính giá thành sản phẩm phải loại trừ chi phí
sản xuất sản phẩm phụ:
Z= Dđk + C – Dck – Cp
Trong đó, Cp là chi phí sản xuất sản phẩm phụ
b, Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục
a, Tính giá thành phần bước có tình giá thành nửa thành phẩm
*Trường hợp kết chuyển chi phí tuần tự từng khoản mục
- Theo phương pháp bình quân
+ Nếu đánh giá sản phẩm dở theo CPNVL hoặc nửa thành phẩm bước
trước chuyển sang
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0831
Dck =
(Ddk+Z)i-1csang
Qhti+Qdcki
X Qdcki
+ Nếu đánh giá sản phẩm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương
Dcki =
(Dđk+Z)i-1csang
Qhti+Qdcki
X Qdcki +
(Dđk+C)i
Qhti+Qdckixmci
X (Qdckixmci)
- Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
+ Nếu đánh giá sản phẩm dở theo sản lượng hoàn thành tương đương
Dđk =
Z(i-1)csang
Qbhti+Qdcki
X Qdcki +
Ci
Qdđkix(1-mđi)+ Qbhti+ Qdckixmci
X (Qdckixmci)
+ Nếu đánhgiá sảnphẩm làm dở theo CPNVLhoặcNTP bướcchuyển sang
Dcki=
Z(i-1)csang
Qbhti+Qdcki
X Qdcki
* Trường hợp kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp
b, Tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đăt hàng
Trong phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng được mở một “Phiếu tính giá
thành công việc” hay gọi là “Phiếu tính giá thành theo đơn đặt hàng”. Phiếu
tính giá thành công việc được lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán
nhận được thông báo và lệnh sản xuất đã được phát ra cho công việc đó. Tất
cả các phiếu tính giá thành công việc được lưu trữ khi sản phẩm đang sản
xuất, chúng có tác dụng như các báo cáo sản phẩm sản xuất dở dang khi sản
phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá thành công việc
được cung cấp từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0832
Mẫu phiếu tính giá thành công việc
Doanh nghiệp ……………………………………………
Tên khách hàng …… Địa chỉ ………Ngày đặt hàng………….
Loại sản phẩm ……………………….Ngày bắt đầu sản xuất ……………
Mã số công việc ……………………. Ngày hẹn giao hàng……………….
Số lượng sản xuất ……………………Ngày hoàn tất ……………………..
Ngày
tháng
Phân
xưởng
sản xuất
Nguyên vật
liệu trực tiếp
Nhân công
trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung Tổng
chi
phíCtừ Số tiền Ctừ
Số tiền
Ctừ Số
tiền
… …
T.chi phí
T.giá
thành
Gtđv
1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán máy.
1.5.1. Khái quát về phần mềm kế toán công ty sử dụng
a, . Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Xác định đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0833
mã hoá, phân loại các đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh
chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để
xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
từng trình tự đã xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống
sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tíchcơ bản để thuận
tiện cho việc bổ sung và phân tích.
- Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối
tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng,... Xây
dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định
giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một
cách đầy đủ và chính xác.
b, Giới thiệu khái quát về phần mền kế toán mà công ty đang sử dụng.
Hiện này Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Đại Nam đang
sử dụng phần mềm kế toán Misa SME.NET2010
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0834
Một số đặc điểm của phần mềm
Một số đặc điểm của phần mềm:
- Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình
- Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu
- Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ
- Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc,
kho hàng, nhà cung cấp, người mua, vv…
-Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá,
giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, vv…
-Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng
hoá đơn
- Quản lý chiphí và tínhgiá thành đến từng đơnhàng, sản phẩm, côngtrình
- Xác định hiệu quả kinh doanh đến từng ngành nghề, hoạt động kinh
doanh, nhóm hàng, mặt hàng, công trình, nhân viên, thị trường
- Tất cảcác báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0835
- An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế
toán, dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát
triển doanh nghiệp
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Xử lý nghiệp vụ
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố
khác nhau tuân theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu
quản lý. Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ gốc nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và
nhập dữ liệu vào các ô càn thiết ngầm định sẵn.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định
khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản.
Kế toánchi phí nhân công: phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra
bảng lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động.
Kế toán chi phí sản xuất chung: tương tự như kế toán chi phí nguyên
vật liệu , chi phí nhân công.
b. Nhập dữ liệu
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập các dữ liệu cố
định, khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục mà liên quan
đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng qui mô thêm vao
danh mục.
- Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương chỉ cần
nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản, máy sẽ tự tính.
- Kế toánchi phí sảnxuất chung: nhập các dữliệu cố định như khai báo các
thông số, nhập các dữ liệu vào các chuyên mục. Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ
báo cáo.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0836
c. Xử lý và in sổ sách, báo cáo
1.5.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không
thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy,
kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và
mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0837
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM
2.1.Kháiquátvề CôngtyTNHHSảnxuấtThươngmạivà Dịchvụ Đại Nam
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch
vụ Đại Nam
 Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ĐẠI NAM
 Tên quốc tế : DAINAM TECH CO ., LTD
 Mã số thuế :0104155417
 Địa chỉ : Xóm Me, thôn Phù Dực, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội
 Người đứng đầu công ty : Giám đốc Đỗ Minh Lam
 Ngành nghề sản xuất kinh doanh : Hoạt động xây dựng chuyên dụng.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và dịch vụ Đại Nam được thành
lập vào ngày 25/9/2014 . Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104155417 . Trải
qua gần 2 năm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đang từng bước cố
gắng giới thiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời nâng cao chất lượng
sản phẩm để tăng tính cạnh tranh, thu hút khách hàng từ đó đem lại lợi nhuận
của công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0838
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam
xóm Me, thôn Phù Dực, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015 (Kỳ trước: Năm 2014)
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,410,946,843
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
10 3,410,946,843
4. Giá vốn hàng bán 11 3,990,232,931
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 (579,286,088)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 29,617,381
7. Chi phí tài chính 22 30,039,916
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25 359,023,618
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 2,560,449,378
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30
= 20 + (21 - 22) - (25 + 26))
30 (3,499,181,619)
11. Thu nhập khác 31 38,925,213
12. Chi phí khác 32 1,455,785,019
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (1,416,859,806)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
50 (4,916,041,425)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60
= 50 - 51 - 52)
60 (4,916,041,425)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0839
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại và Dịch vụ Đại Nam.
Với hoạt động xây dựng chuyên dụng Công ty TNHH sản xuất thương
mại và dịch vụ Đại Nam đã lựa chọn cho mình một hướng đi không quá mới
nhưng có tính cạnh tranh cao . Đó là chuyên sản xuất và cung ứng các thiệt bị
, sản phẩm phục vụ cho việc truyền tải và sử dụng điện như : dây điện, cầu
dao điện cao áp, bảng điện,...... Đây là các mặt hàng mà người tiêu dùng đòi
hỏi tính an toàn cao cũng như giá cả hợp lý. Các sản phẩm do công ty sản
xuất ra đã đáp ứng được yêu cầu đó và từng bước khẳng định tên tuổi của
mình trên thị trường.
Hiện nay công ty không chỉ phân phối sản phẩm trên địa bàn thành phố
hà nội mà còn cho các tỉnh miền Bắc như Hải Dương, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La,.. và đang mở rộng xuống các tỉnh khu vực
miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An...
Ngoài việc sản xuất các mặt hàng liên quan đến điện để bán ra thị trường
công ty còn cung cấp dịch vụ sửa chữa , bảo dưỡng các thiết bị của công trình
điện dân dụng, điện công nghiệp , điện lạnh,....
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Đại Nam là doanh
nghiệp sản xuất vừa và nhỏ. Do vừa đi vào hoạt động được gần hai năm nên
quá trình sản xuất kinh doanh chưa thực sự ổn định nên doanh nghiệp chưa
thu được lãi trong năm vừa qua.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0840
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Đại Nam.
Theo luật kế toán, tất cả các công ty sản xuất kinh doanh đều phải có bộ
máy tổ chức kế toán. căn cứ vào đặc điểm quy mô tích chất kinh doanh lớn hay
nhỏ,các daonh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức bộ máy kế
toán phù hợp vừa rút ngắn thời gian và đảm bảo chất lượng hạch toán, đảm bảo
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
SẢN
XUẤT
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
ĐỘI SẢN
XUẤT
ĐỘI LẮP
RÁP
ĐỘI
SỬA
CHỮA
BẢO
DƯỠNG
ĐỘI VẬN
CHUYỂN
ĐỘI
KINH
DOANH
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0841
công tác hạch toán phục vụ kịp thời cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh
doanh của công ty và từng bước nâng cao năng suất lao động hạch toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
a, Mô hình kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản
lý cũng như đặc điểm của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung.
Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng
kế toán của công ty:
- Kế toán trưởng
Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi
việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu
trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn kiêm phần hành kế
toán vật tư, tài sản cố định, kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế toán.
- Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ
KHO
KIÊM
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
VỐN
BẰNG
TIỀN VÀ
THANH
TOÁN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
DOANH
THU,
CÔNG
NỢ VÀ
TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0842
Có nhiệm vụ viết hóa đơn hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại
hàng hóa, theo dõi quản lý tình hình thanh toán công nợ nội bộ, các khoản
tạm ứng.
Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố
định, trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài
sản cố định sử dụng ở các bộ phận.
- Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương
Có nhiệm vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình
thu chi về các khoản thu tiền bán hàng, tiền lắp đặt, mua vật tư, chi trả các
khoản dịch vụ mua ngoài.
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động
của CBCNV trong công ty, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích
theo lương, phân tích tình hình sử dụng quỹ lương.
- Thủ kho kiêm thủ quỹ:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền, đối chiếu,
kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
Hiện nay Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn
mực kế toán Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ sung có liên quan của
Bộ Tài chính.
* Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được
bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp
vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
* Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0843
Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo
đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
* Hệ thống tài khoản kế toán:
Hiện nay, Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại và Dịch vụ Đại Nam
đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho công tác
kế toán đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động
kinh doanh tại đơn vị.
* Hệ thống Báo cáo kế toán:
Hàng quý, kế toán viên phụ tráchphần hành kế toán tổng hợp của Công ty
phảitiến hành lập các Báo cáo tài chínhtheo đúng quyđịnh mới nhất của Bộ Tài
chínhvề chế độ lập và trình bày các Báo cáo tài chính bao gồm: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và chuẩn mực số 21, để nộp cho
các cơ quan quản lý của Nhà nước.Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu
quản lý tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
đơn vị, công ty còn sử dụng một số báo cáo khác để cung cấp đầy đủ và kịp
thời các thông tin cần thiết từ đó giúp quá trình ra quyết định được chính xác
và phù hợp.
c, Quy trình kế toán của công ty
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức Nhật ký- Sổ cái trong điều
kiện có sử dụng kế toán máy. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) trên cùng một quyển sổ tổng hợp kế
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0844
toán duy nhất là sổ Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức Nhật ký- Sổ cái gồm các loại sổ kê toán sau:
- Nhật ký - Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm của hình thức này là số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ ghi
chép. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ
Tổng hợp Nhật ký- Sổ cái nên rất phù hợp với quy mô doanh nghiệp vừa và
nhỏ như Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.
Trìnhtựghisổ kế toántheo hìnhthức kếtoánNhật ký – Sổ Cái (Biểu số 02)
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật
ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc
định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi
đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán
tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột
Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối
tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính
ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0845
tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng
(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật
ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký
=
Tổng số phát sinh
Nợ của tất cả các
Tài khoản
=
Tổng số phát sinh Có của tất
cả các Tài khoản
Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn
cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho
từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ
Nhật ký – Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0846
Ghi chú :
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.
2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.
a, Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương Mại và Dịch vụ thực hiện sản xuất kinh doanh theo hình thức sản
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ kế toán
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0847
xuất hàng loạt với khối lượng lớn, mặt hàng sản xuất ổn định . Quy trình sản
xuất sản phẩm là quy trình sản xuất, chế tạo hỗn hợp. Yêu cầu quản lý cần
biết chi phí sản xuất cho từng đợt sản xuất, và tính được giá thành của thành
phẩm hoàn thành. Do vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là là
khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất.
b, Phân loại chi phí sản xuất
Công ty phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí, bao gồm ba
loại: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp
cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm như: Đồng, Nhựa (PVC), Sứ nguyên liệu,
chì, kẽm,......
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ
gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo số tiền
lương của công nhân sản xuất, nhân viên tại phân xưởng
- Chi phí sản xuất chung là ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi
phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng sản xuất phục vụ cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân
xưởng Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam bao gồm: -
Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí tiền lương, tiền phụ cấp, các khoản trợ
cấp, các khoản trích theo lương của quản đốc phân xưởng, thủ kho tại phân
xưởng, bảo vệ phân xưởng,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ sản xuất sử dụng tại phân
xưởng như : Máy kéo sợi, dàn xả, máy nhiệt, dàn căng dây, máy đánh cuộn,...
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0848
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí điện, nước, điện
thoại,…
- Chi phí khác bằng tiền: Chi phục vụ cho hoạt động phân xưởng như phí
hội nghị, tiếp khách tại phân xưởng,…
c, Phươngpháptập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp trực tiếp giản đơn.
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ Đại Nam.
a, Tại công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:Đồng, Nhựa (PVC),
Sứ nguyên liệu, chì, kẽm,......
b, Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
bảng phân bổ nguyên vật liệu, Sổ chi tiết TK 621,…
c, Tài khoản sử dụng: TK 621 – TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có
chi tiết cho từng sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp phát sinh.
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ví dụ :
Trong tháng 1 năm 2016 Công ty có 3 đơn đặt hàng
- Đơn đặt hàng 01 : Công ty Hưng hòa :200 cuộn dây điện đôi 2,5
(200m/cuộn)
- Đơn đặt hàng 02 : Nhà máy Hoàng Mai :150 cuộn dây điện đơn 2,5 (
100m/cuộn)
-Đơn đặt hàng 03 : Công ty Phúc Hưng : 120 cuộn dây điện đơn 4,0
(100m/cuộn)
Kế toán sẽ chi tiết TK 621 theo từng đơn đặt hàng:
TK 621D201:CP NVLTT để sảnxuất dây điện đôi1.5 cho côngty Hưng Hòa
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0849
TK 621D101: CPNVLTT để sản xuất dây điện đơn 2.5 cho nhà máy
Hoàng Mai
TK 621D102: CPNVLTT để sảnxuất dây điện đơn 4,0 cho công ty Phúc Hưng
Khi đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được tâp hợp trực tiếp cho
mỗi đơn đặt hàng, khi có yêu cầu về nguyên vật liệucó thể xuất kho hay mua
ngoài, kế toán sẽ căn cứ kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch gửi lên lập
phiếu xuất kho nguyên vật liệu hoặc căn cứ hóa đơn GTGT do người bán gửi
về để ghi NKSC, … chi tiết TK 621 theo từng đơn đặt hàng.
d, Trình tự kế toán chi phínguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 156(661)
Trị giá NVL XK dùng trực tiếp Trị giá NVL chưa sử dụng
cho sản xuất cuối kỳ và vật liệu thu hồi
TK 111, 112, 331,... TK 154(631)
Trị giá NVL mua dùng ngay
cho sản xuất K/C CP NVL TT
TK 133
Thuế GTGT
Trước khi sản xuất, phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất.Việc lập kế
hoạch sản xuất được thực hiện trên cơ sở hợp đồng được ký kết giữa công ty
với khách hàng. Bảng kế hoạch sau khi được giám đốc công ty ký duyệt sẽ
chuyển cho bộ phận kế toán. Kế toán trưởng căn cứ bảng kế hoach sản xuất
để biết số lượng nguyên liệu chính, vật liệu phụ cần để sản xuất hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0850
sản phẩm và định mức nguyên vật liệu để lập phiếu xuất kho hoặc mua
nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước
Bảng định mức sử dụng đồng ( CU)
STT Tên thành phẩm Số lượng CU (kg)/ 1 cuộndây thành phẩm
1 Dây điện đôi2,5 12
2 Dây điện đơn 2,5 3
3 Dây điện đơn 4,0 3.5
Bảng định mức sử dụng nhựa (PVC)
STT Tên thành phẩm Số lượng PVC(kg)/ 1 cuộn dây thành phẩm
1 Dây điện đôi2,5 7
2 Dây điện đơn 2,5 0.8
3 Dây điện đơn 4,0 1.5
Dựa trên bảng định mức sử dụng nguyên vật liệu, bảng kế hoạch do
phòng kỹ thuật gửi qua, kế toán trưởng lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho do
kế toán trưởng lập làm 3 liên, trình giám đốc ký duyệt,một liên được lưu tại
cuống, 1 liên giao người nhận mang xuống kho nhận vật tư và giữ lại để theo
dõi tại bộ phận sử dụng, một liên thủ kho dùng để ghi và thẻ kho, sau đó
chuyển lại cho kế toán để kế toán ghi vào sổ kế toán.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0851
Công ty TNHH Sản Xuất Thương mại và Dịch vụ Đại
Nam
Mẫu số: 02-VT
Xóm Me, Thôn Phù Dực, Xã Phù Đổng, Huyện Gia Lâm,
Thành phố Hà Nội
(Ban hành theo quyết QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 01 năm 2016
Số: PX001
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Viết Đức
Địa chỉ: Đội sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất
Xuất kho tại : Công ty
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá (
đồng/kg)
Thành TiềnTheo chứng
từ
Thực xuất
01 Cu Kg 2400 2400 160,000 384,000,000
02 PVC Kg 1400 1400 14,000 19,600,000
Cộng : 403,600,000
Số chứng từ gốc kèm theo :01 Ngày 15/1/2016
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho
Kế toán
trưởng
Giám đốc
công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tửKế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY (20)

Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty than Vinacomin, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAYĐề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...... 3 1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất........................................................................ 3 1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất................. 3 1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành................ 5 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............. 5 1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................... 7 12.1 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 7 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: .................................................................................................................. 7 1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục................................................... 8 1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. ............... 8 1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí........................................................................................................ 9 1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế toán quản trị................................ 9 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm............................................................ 11 1.2.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành........................................................................................................ 11 1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.......... 12 1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất............... 13 1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................... 13 13.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................... 13 1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................ 14 1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................... 17 1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung........................................... 19 1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm .......................................................... 25
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08ii 1.4.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ......................................... 25 1.4.1.1 Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu(chính) trực tiếp. 25 1.4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. ............... 28 1.4.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp..................................... 28 1.4.2.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất.......................................................................................................... 28 1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đăt hàng................ 31 1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán máy. 1.5.1. Khái quát về phần mềm kế toán công ty sử dụng................................................................................. 32 1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất....................................................... 35 1.5.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm....................................................... 36 CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM ......................................................................... 37 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam 2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam................................................................................................... 37 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam........................................................................... 37 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 40 2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam...................................................................................... 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. .................. 46 2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. ............................................................. 46
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08iii 2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam........................................................................... 48 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................... 48 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 54 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 58 2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất chung và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................................................................ 63 2.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.................................... 63 .2.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................ 66 2.3. Tính gía thành sản phẩm..................................................................... 66 2.4. Tính giá thành.................................................................................... 71 2.5. Đánh giá thực trạng............................................................................ 72 2.5.1. Ưu điểm.......................................................................................... 72 2.5.1. Bộ máy quản lý của Công ty............................................................ 72 2.5.1.2. Bộ máy kế toán............................................................................. 72 2.5.1.3. Vềcông tác hạch toánchiphí sản xuất và tính giá thànhsảnphẩm....... 75 2.5.2. Hạn chế........................................................................................... 76 2.5.2.1. Bộ máy kế toán............................................................................. 76 2.5.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 76 2.5.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 77 2.5.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 77 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU HÀ NỘI...................................................... 78 3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.................................................................................................. 78 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 78 3.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................. 78
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.08iv 3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp.............................................................. 79 3.2.3. Về chi phí sản xuất chung................................................................ 79 3.2.4. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí................................................... 80 3.2.4.1.Định mức chi phí........................................................................... 80 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................. 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 82
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.081 PHẦN MỞ ĐẦU Đứng trước nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay với nhiều những cơ hội và thách thức. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải chủ động về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến việc tiêu thụ sản phẩm; phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho doanh nghiệp mình một hướng đi đúng đắn, tạo cho mình những chiến lược kinh doanh hiệu quả để đạt được hiệu quả tối ưu. Thực tế cho thấy để có thể đứng vững trên thị trường chủ doanh nghiệp cần có những đối sách thích hợp mà một trong những chiến lược tiên quyết đó là hạ thấp giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Các doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để không chỉ tạo ra được những sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuât- mỹ thuật mà còn phải có một giá thành hợp lý; không chỉ đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh trạnh với các doanh nghiệp đối thủ. Chính vì thế trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớn- luôn được các nhà quản lý quan tâm. Là một trong các phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được các phương án kinh doanh thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc thật sự cần thiết và ý nghĩa. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.082 Công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí, nguyên vật liệu dùng cho nông nghiệp và chế tạo máy móc thiết bị nông ngiệp sau 12 năm hoạt động đã vươn lên khẳng định mình và ngày càng phát triển với những sản phẩm đa dạng, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước. Trong suốt thời gian hoạt động, công ty đã không ngừng đổi mới để tồn tại và phát triển đặc biệt là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng hoàn thiện. Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và vật liệu Hà Nội với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh và các cô chú trong phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật của công ty em đã chọn đề tài:”Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam” là đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Kết cấu luận văn của em gồm có Phần mở đầu và 3 chương: Phần mở đầu: Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. -Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Đại Nam. - Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản XuấtThương Mại và Dịch Vụ Đại Nam. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Trần Văn Hợi.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.083 CHƯƠNGI:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất a, Kháiniệm  Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền  Hiện nay tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam chi phí sản xuất là những chi phí cấu thành giá thành sản phẩm được biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương và các khoản phải trích theo lương trả cho công nhân phân xưởng, khấu hao TSCĐ và các chi phí khác mà nhà máy bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho sản xuất.  Để quản lý tốt chi phí sản xuất và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam chi phí sản xuất gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, công dụng và yêu cầu quản lý khác nhau. Trong điều kiện sản xuất rất nhiều mặt hàng, kết hợp với thời gian thực tập và nhận thức về công tác kế toán còn có hạn chế nên e chỉ theo dõi công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm là dây diện. Đây là một trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy, nó được sản xuất thường xuyên với khối lượng lớn và ổn định. Để phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý và đáp ứng yêu cầu tính giá thành sản phẩm công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất thành các khoản much chi phí sau:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.084  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí phát sinh  Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho những công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, các khoản trích theo lương  Chi phí sản xuất chung : Bao gồm những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ở các doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung bao gồm : chi phí vật liêu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khác bằng tiền, chi phí nhân viên phân xưởng... b, Bản chất Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận là các khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh danh thông thường của doanh nghiệp và các khoản chi phí khác.Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền, tương đươn tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị, được kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chứng minh việc phát sinh của chúng. Ví dụ, khi xuất kho vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra chi phí gây ra sự giảm đi giá trị của hàng tồn kho, gắn liền với sản xuất kinh doanh và được chứng minh bằng chứng từ là phiếu xuất kho vật tư. Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận theo cả khía cạnh nhận diên thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Vì vậy chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Điểm khác biệt là do kế toán quản trị chi phí cần chú ý đến nhận diện
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.085 chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể mà ít chú ý đến chứng minh chi phí phát sinh bằng chứng từ nào 1.1.2 Khái niệm về giá thành và ý nghĩa của các chỉ tiêu giá thành Xét về thực chất thì chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, là vốn của doan nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời hoạt động kinh doanh của mình, nhà quản trị doanh nghiệp cần biết số đã chi ra cho từng loại hoạt động, dịch vụ sản phẩm trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đó đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành là bao nhiêu.Giá thành sản phẩm sẽ trả lời cho nhà quản trị câu hỏi này Giá thành sản phầm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng công việc, lao vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng trong đó hai mặt vốn có, nó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị các yếu tố chi phí vào khối lượng lao vụ, dịch vụ, sản phẩm đã hoàn thành. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong các chỉ quan tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mói quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.086 phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh. Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ , phân tích chi phí đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Song nó lại là khâu trung tâm trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng các phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:  Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó có kế toán các yếu tố chi phi là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.  Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sán xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sán xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp  Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của daonh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.087  Tổ chức bộ máy kế taosn một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo, đáp ứng được yêu cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.  Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các nhà quản tri doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất-tiêu thụ sản phẩm. 1.2 Phân loại về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12.1 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. 1.2.1.1. Phânloại chi phí sảnxuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo tiêu thức phân loại này người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế không phân biệt chúng phát sinh ở đâu dùng vào mục đích gì để chia chi phí sản xuất thành bốn loại , bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.088 - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động (thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích theo lương trong kỳ báo cáo - Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo - Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí dùng cho sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại,… 1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục. Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó. Theo tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất chia thành ba loại, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN - Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất( phân xưởng, tổ, đội sản xuất,..) không được phản ánh trên hai khoản mục chi phí trên. 1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. Căn cứ vào tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba loại, bao gồm:
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.089 - Chi phí khả biến( chi phí biến đổi): là những chi phí biến đổi tỉ lệ với mức đô hoạt động của doanh nghiệp - Chi phí bất biến( chi phí cố định): là những chi phí tổng số không thay đổi khi mức độ hoạt động của đơn vị không đổi - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả chi phí khả biến và chi phí bất biến. 1.2.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí. Căn cứ tiêu thức phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hơp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp mà phải được tập hợp, phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo tiêu thức phù hợp. 1.2.1.5 Phân loại chi phí sản xuất theo kế toán quản trị Trên góc độ kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính, mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết đinh kinh doanh. Vì vậy chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày khi thực hiện , kiểm tra, ra quyết định, và cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác. Khi đó, trong kế toán quản trị chi phí lại cần chú ý đến việc nhận diện chi phí phục vụ cho việc so sánh, lựa chon phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể, mà ít chú ý hơn vào chứng minh chi phí phát sinh bằng các chứng từ kế toán.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0810 Để thuận tiên cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. a, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được phân chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.  Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và quá trình mua hàng hóa để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản phẩm bao gồm : CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí snar phẩm là giá vốn hàng mua : giá mua hàng hóa và chi phí khâu thu mua hàng hóa .  Chi phí thời kỳ là các chi phí cho các hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo nên giá trị hàng tồn kho - tài sản nên chúng không được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán mà được tham giá xác định kết quả kinh doanh ngay trong kỳ chúng phát sinh, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh. Vì vậy chi phí thời kỳ được ghi nhận ở các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phát sinh và bù đắp chi phí này chỉ xảy ra trong cùng một kỳ. b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia làm hai loại : chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp  Chi phí trực tiếp : là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí( như từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng, hoạt
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0811 động,..) , chúng ta có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Nếu chi phí này chiếm đa số trong tổng số chi phí thì sẽ thuận lợi cho việc kiểm soát chi phí và dễ dàng xác định được nguyên nhân gây ra chi phí.  Chi phí gián tiếp : Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế taosn tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí được mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí khi chúng phát sinh, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp. c, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2 loại : chi phí cơ bản và chi phí chung:  Chi phí cơ bản : Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như CPNVLTT, CPNCTT, CP CCDC SX, CP KHTSCĐ,...  Chi phí cơ bản : là chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu cầu quản lý mà có các cách phân loại theo các tiêu thức phân loại khác nhau thành các loại khác nhau 1.2.2.1Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0812  Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ. Giá thành sản phẩm kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành sản phẩm định mức: Giá thành sản phẩm định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế- ký thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Giá thành sản phẩm thực tế : Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế chỉ là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, ký thuật, tổ chức, công nghệ,... để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm thực tế cũng là cơ sở đẻ xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ của doanh nghiêp với Nhà nước cũng như các bên liên quan. 1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được phân biệt thành hai loại sau:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0813  Giá thành sản xuất sản phẩm : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp.  Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 13.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là :  Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.  Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.  Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. Xác định đốitượng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết,...
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0814 Các chi phí phát sinh, sau khi đã tập hợp, xác định theo các đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng đã xác định. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đồi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.3.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí, kê toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:  Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.  Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này dùng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định nội dung chi phí
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0815 cho từng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho các đối tượng được tiến hành theo hai bước: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức H = C/T Trong đó: H : Hệ số phân bổ chi phí C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng T : Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượngtập hợp cụ thể: Ci = H × Ti Trong đó: Ci : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i. H= Tổng chi phí cần phân bổ Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ 1.3.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được quản lý theo định mức do doanh nghiệp xây dựng.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0816 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định căn cứ vào các yếu tố sau :  Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ  Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất.  Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất  Trị giá phế liệu thu hồi( nếu có). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: Chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ = Trị giá NVL trực tiếp còn lại trong kỳ + Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ - Trị giá NVL trực tiếp còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi ( nếu có) Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng tài khoản(TK) 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bên Nợ: trị giá nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất Bên Có: - trị giá nguyên vât liệu sử dụng không hết nhập kho - trị giá phế liệu thu hồi( nếu có) - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản phẩm sản xuất trong kỳ - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường TK 621 không có số dư
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0817 Hình 1.1 TK 152 TK621 TK 156(661) NVL xuất kho sd trực tiếp cho SX NVL sd ko hết cuối kỳ nhập lại kho TK 111,112 TK 154(631) 331,141,... NVL ko qua kho dùng ngay cho K/C CP NVLTT sản xuất TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiển trích BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương. tổng hợp, phân bổ cho các đôi tượng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH,KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo quy định hiện hành.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0818 Giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không thể tập hợp trực tiếp thì chi phí nhân công rực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó kế toán phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tieu chuẩn được sử dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: chi phí tiền lương định mức( hoặc theo kế hoạch), giờ công định mức, … Để tập hợp CPNCTT kế toán sử dụng Tài khoản (TK) 622- Chi phí nhân công trực tiếp. Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia qua trình sản xuất sản phẩm Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường TK 622 không có số dư
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0819 Hình 1.2 TK 334 TK 622 TK 154 Lương chính, phụ cấp phải trả K/C CP NCTT cho công nhân sản xuất TK 335 TK 632 Thanh toán tiền lương nghỉ CP NCTT vượt trên mức phép cho công nhân sản xuất bình thường TK 338 Tiền BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ cho nhân viên phân xưởng, như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ,…
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0820 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho phâ xưởng, như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng,… - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn đúc mẫu, gá lắp, dụng cụ cầm tay,… - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, như khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải,… - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng, như: chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại,internet,… - Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, như: chi phí tiếp khách, hội nghị,… ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, ngoài ra chi phí sản xuất chung còn được tổng hợp theo chi phí cố định, chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế toán tính toán phân bổ theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý, ngoài ra còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng: Với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất, chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế. Để tập hợp chi phí sản xuất chung , kế toán sử dụng tài khoản (TK) 627 - Chi phí sản xuất chung
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0821 TK 627 không có số dư cuối kỳ. Hình 1.3 TK 334, 338 TK 627 TK 154 Chi phí nhân viên CPSXC cuối kỳ phân bổ TK 152, 153 Chi phí VL, CCDC TK 632 CPSXC không được TK 214 phân bổ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141,331 CP dịch vụ khác bằng tiền Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0822 1.3.3.4Kế toánchi phí sảnxuất toàn doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán , sau khi tập hợp CPNVLTT, CPNCTT,CPSXC theo từng đối tượng trên TK 621, TK 622 TK 627 kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ doanh nghiệp đã hoàn thành trong kỳ. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo hai phương pháp là Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ. a, Kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm theo phhương pháp kê khai thường xuyên: Theo phương pháp này kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này dùng để phản ánh tổng chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm của các bộ phận sản xuất.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0823 Hình 1.4 TK 621 TK 154 TK 155 CP NVL TT Giá thành TP nhập kho TK 157 TK 622 CP NCTT Giá thành sản phẩm gửi bán TK 632 TK 627 Giá thành sản phẩm hoàn CP SXC thành tiêu thụ Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất b, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí vẫn giống như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các tài khoản:  TK 632 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp  TK627 - Chi phí sản xuất chung
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0824 Toàn bộ quá trình tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên tài khoản 631- Giá thành sản xuất. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chỉ được sử dụng để phản ánh và theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu và cuối kỳ. Hình 1.5 TK 331,111 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632 VL mua vào Xuất VL K/C CPNVLTT Giá thành SP TK 152,153 TK 621 K/C NVL K/C CPNCTT Tồn đầu kỳ TK 627 K/C NVL K/C CPSXC Tồn cuối kỳ TK 154 TK LQ K/C dư đầu kỳ K/C CF CPNCTT và CP CF SXC sản phẩm dở K/C SP dở cuối kỳ Sơ đồ tập hợp CPSC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0825 1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm 1.4.1 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ Thông tin về giá trị sản phẩm dở dang có ảnh hưởng và cũng tác động đến giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Do vậy, việc đánh giá sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cũng như đối với công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp. Trong thực tế các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng các phương pháp sau để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức 1.4.1.1 Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu(chính) trực tiếp Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu, vật liệu chính trực tiếp(hoawch chi phí nguyên liêu, vật liệu trực tiếp) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định giưa các kỳ. Nội dung của phương pháp:  Chỉ tính cho sản phẩm dở phần chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp( hoặc chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp), còn các chi phí sản xuất khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ  Trườnghợp doanhnghiệp có quytrìnhcôngnghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sảnxuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0826 Chi phí sản xuất dở dang được xác định theo công thức: * Theo phương pháp bình quân : Dck = Dđk + Cv × Qdck—————————— Qht + Qdck Trong đó:  Dđk, Dck : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.  Cv: Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp( hoặc chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp) phát sinh trong kỳ.  Qđck :Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ * Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Dck = Cv × Qdck—————————— Qbht + Qdck Trong đó Qbht là khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Phương pháp này có ưu điểm là cho phép xác định được giá trị SPDD cuối kỳ một cách nhanh chóng, đơn giản. Tuy nhiên giá trijw sản phẩm dở xác định được kém chính xác, tỷ trọng chi phí sản xuất khác ngoài CPNVLCTT chiểm tỷ trọng càng lớn trong tổng chi phí sản xuất càng bộc lộ rõ nhược điểm này thành tương đương Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có chi phí vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trọng không lớn trong tông chí phí sản xuất, khối lượng SPDD lớn và không ổn định giữa các kỳ, đánh giá được mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0827 Nội dung của phương pháp : tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ kể cả chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất dở dang được xác định theo công thức: * Theo phương pháp nhập trước xuất trước : co = Dđk —————————— Qdđk × mđ c1 = C ———————————————————————— Qdđk × ( 1- mc ) + Qbht + Qdck × mc Trong đó :  c0 : Chi phí đơn vị thuộc lần sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này  c1 : Chi phí đơn vị thuộc khối lượng sản phẩm phải đầu tư chi phí trong kỳ này  Qdđk, Qdck : Là khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuốikỳ  mđ, mc : Mức độ chế biến thành phẩm của sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.  Qbht : Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hình thành trong kỳ ( Qbht = Qht - Qdđk ) * Theo phương pháp bình quân gia quyền Dck = Dck + C × ( Qdck × mc )————————————— Qht + Qdck + Mc
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0828 1.4.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. Trong các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức, dự toán chi phí cho sản phẩm, thì nên áp dụng phương pháp định giá SPLD cuối kỳ theo chi phí định mức. Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng SPLD và mức độ hoàn thành của chúng, cũng như yêu cầu quản lý chi phí của doanh nghiệp để tính phần chi phí cho SPLD cuối kỳ. Chi phí tính cho SPLD cuối kỳ để đơn giản có thể chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cũng có thể tính theo cả 3 khoản mục chi phí. Đánh giá SPLD cuối kỳ theo phương pháp phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của doanh nghiệp sẽ đảm bảo xác định đúng phần chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, giúp cho việc xác định kết quả SXKD được chính xác. 1.4.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.4.2.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất Hệ thống kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo quá trình sản xuất được áp dụng với doanh nghiệp sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, mặt hàng sản xuất ổn định, quy trình sản xuất sản phẩm có thể là quy trình sản xuất giản đơn hoặc quy trình công nghệ phức tạp( kiểu chế biến liên tục hoặc song song), hoặc quy trình sản xuất, chế tạo hỗn hợp a, Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn: *Phương pháp tính giá thành giản đơn: trường hợp từ khi đưa nguyên vật liệu chính vào quy trình sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm là một quy trình khép kín, kết thúc quy trình sản xuất tạo ra một loại sản phẩm, đối tượng
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0829 tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó, Z= Dđk+ C - Dck Trong đó, Z là tổng giá thành sản phẩm z = Z Qht Trong đó, z là giá thành đơn vị sản phẩm * Phương pháp tính giá thành theo hệ số: Trường hợp quy trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, còn gọi là quy trình sản xuất liên sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành Trình tự tính giá thành: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A, B, C, khối lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng là: QA, QB,QC và hệ số tương ứng là: HA, HB, HC - Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất của toàn bộ quy trình công nghệ, quy đổi sản phẩm hoàn thành thành thành phẩm tiêu chuẩn QH= QAHA+ QBHB + QCHC - Bước 2: Tính tổng chi phí sản xuất liên sản phẩm hoàng thành Z = Dđk+C-Dck - Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm ZA= Z x QAHA QH ; ZB = Z x QBHB QH ; ZC = Z x QCHC QH Trong đó, Z là tổng chi phí sản xuất liên sản phẩm * Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Trường hợp quy trình sản xuất cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc quy trình công nghệ tạo ra nhiều nhóm sản phẩm khác nhau về kích cỡ, phẩm cấp, thì đối tượng chịu chi phí là quy trìnhcôngnghệ, đốitượng tínhgiá thành là từng nhóm sảnphẩm hoàn thành Giả sử quy trình sản xuất n nhóm sản phẩm cùng loại: A1, A2,… An.Trình tự tính giá thanh thực hiện như sau:
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0830 - Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất của nhóm sản phẩm hoàn thành: Dđk+ C – Dck - Bước 2: Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành( giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế) TAi = Q1Ai x Zđi Hoặc TAi= Q1Ai x Zki Trong đó, TAi là tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i ( i= 1,n) Q1Ai là sản lượng thực tế của quy cách sản phẩm i Zđi, Zki lần lượt là giá thành đơn vị định mức, kế hoạch quy cách sản phẩm i - Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành (t%) t(%) = Dđk+C- Dck ∑TAi X 100 - Bước 4: Xác định giá thành theo từng quy cách sản phẩm: ZAi = t x TAi * Phương pháp loạitrừ chi phí sản phẩm phụ: trường hợp quy trình sản xuất cùng một loại chi phí nguyên vật liệu chính, kết quả ngoài sản phẩm chính thu được sản phẩm phụ, để tính giá thành sản phẩm phải loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ: Z= Dđk + C – Dck – Cp Trong đó, Cp là chi phí sản xuất sản phẩm phụ b, Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục a, Tính giá thành phần bước có tình giá thành nửa thành phẩm *Trường hợp kết chuyển chi phí tuần tự từng khoản mục - Theo phương pháp bình quân + Nếu đánh giá sản phẩm dở theo CPNVL hoặc nửa thành phẩm bước trước chuyển sang
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0831 Dck = (Ddk+Z)i-1csang Qhti+Qdcki X Qdcki + Nếu đánh giá sản phẩm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương Dcki = (Dđk+Z)i-1csang Qhti+Qdcki X Qdcki + (Dđk+C)i Qhti+Qdckixmci X (Qdckixmci) - Theo phương pháp nhập trước xuất trước: + Nếu đánh giá sản phẩm dở theo sản lượng hoàn thành tương đương Dđk = Z(i-1)csang Qbhti+Qdcki X Qdcki + Ci Qdđkix(1-mđi)+ Qbhti+ Qdckixmci X (Qdckixmci) + Nếu đánhgiá sảnphẩm làm dở theo CPNVLhoặcNTP bướcchuyển sang Dcki= Z(i-1)csang Qbhti+Qdcki X Qdcki * Trường hợp kết chuyển chi phí tuần tự tổng hợp b, Tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm 1.4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đăt hàng Trong phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng được mở một “Phiếu tính giá thành công việc” hay gọi là “Phiếu tính giá thành theo đơn đặt hàng”. Phiếu tính giá thành công việc được lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán nhận được thông báo và lệnh sản xuất đã được phát ra cho công việc đó. Tất cả các phiếu tính giá thành công việc được lưu trữ khi sản phẩm đang sản xuất, chúng có tác dụng như các báo cáo sản phẩm sản xuất dở dang khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá thành công việc được cung cấp từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0832 Mẫu phiếu tính giá thành công việc Doanh nghiệp …………………………………………… Tên khách hàng …… Địa chỉ ………Ngày đặt hàng…………. Loại sản phẩm ……………………….Ngày bắt đầu sản xuất …………… Mã số công việc ……………………. Ngày hẹn giao hàng………………. Số lượng sản xuất ……………………Ngày hoàn tất …………………….. Ngày tháng Phân xưởng sản xuất Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng chi phíCtừ Số tiền Ctừ Số tiền Ctừ Số tiền … … T.chi phí T.giá thành Gtđv 1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán máy. 1.5.1. Khái quát về phần mềm kế toán công ty sử dụng a, . Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0833 mã hoá, phân loại các đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng từng trình tự đã xác định. - Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tíchcơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích. - Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng,... Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. b, Giới thiệu khái quát về phần mền kế toán mà công ty đang sử dụng. Hiện này Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Đại Nam đang sử dụng phần mềm kế toán Misa SME.NET2010
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0834 Một số đặc điểm của phần mềm Một số đặc điểm của phần mềm: - Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình - Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu - Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ - Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc, kho hàng, nhà cung cấp, người mua, vv… -Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá, giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, vv… -Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng hoá đơn - Quản lý chiphí và tínhgiá thành đến từng đơnhàng, sản phẩm, côngtrình - Xác định hiệu quả kinh doanh đến từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh, nhóm hàng, mặt hàng, công trình, nhân viên, thị trường - Tất cảcác báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0835 - An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế toán, dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát triển doanh nghiệp 1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất a. Xử lý nghiệp vụ Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau tuân theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý. Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ gốc nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô càn thiết ngầm định sẵn. Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. Kế toánchi phí nhân công: phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động. Kế toán chi phí sản xuất chung: tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công. b. Nhập dữ liệu - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập các dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng qui mô thêm vao danh mục. - Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương chỉ cần nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản, máy sẽ tự tính. - Kế toánchi phí sảnxuất chung: nhập các dữliệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các chuyên mục. Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0836 c. Xử lý và in sổ sách, báo cáo 1.5.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0837 CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM 2.1.Kháiquátvề CôngtyTNHHSảnxuấtThươngmạivà Dịchvụ Đại Nam 2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam  Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI NAM  Tên quốc tế : DAINAM TECH CO ., LTD  Mã số thuế :0104155417  Địa chỉ : Xóm Me, thôn Phù Dực, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội  Người đứng đầu công ty : Giám đốc Đỗ Minh Lam  Ngành nghề sản xuất kinh doanh : Hoạt động xây dựng chuyên dụng. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và dịch vụ Đại Nam được thành lập vào ngày 25/9/2014 . Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104155417 . Trải qua gần 2 năm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đang từng bước cố gắng giới thiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng tính cạnh tranh, thu hút khách hàng từ đó đem lại lợi nhuận của công ty.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0838 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam xóm Me, thôn Phù Dực, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 (Kỳ trước: Năm 2014) Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,410,946,843 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 3,410,946,843 4. Giá vốn hàng bán 11 3,990,232,931 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 (579,286,088) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 29,617,381 7. Chi phí tài chính 22 30,039,916 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 25 359,023,618 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 2,560,449,378 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)) 30 (3,499,181,619) 11. Thu nhập khác 31 38,925,213 12. Chi phí khác 32 1,455,785,019 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (1,416,859,806) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 (4,916,041,425) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60 (4,916,041,425) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0839 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. Với hoạt động xây dựng chuyên dụng Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Đại Nam đã lựa chọn cho mình một hướng đi không quá mới nhưng có tính cạnh tranh cao . Đó là chuyên sản xuất và cung ứng các thiệt bị , sản phẩm phục vụ cho việc truyền tải và sử dụng điện như : dây điện, cầu dao điện cao áp, bảng điện,...... Đây là các mặt hàng mà người tiêu dùng đòi hỏi tính an toàn cao cũng như giá cả hợp lý. Các sản phẩm do công ty sản xuất ra đã đáp ứng được yêu cầu đó và từng bước khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường. Hiện nay công ty không chỉ phân phối sản phẩm trên địa bàn thành phố hà nội mà còn cho các tỉnh miền Bắc như Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La,.. và đang mở rộng xuống các tỉnh khu vực miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An... Ngoài việc sản xuất các mặt hàng liên quan đến điện để bán ra thị trường công ty còn cung cấp dịch vụ sửa chữa , bảo dưỡng các thiết bị của công trình điện dân dụng, điện công nghiệp , điện lạnh,.... Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Đại Nam là doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ. Do vừa đi vào hoạt động được gần hai năm nên quá trình sản xuất kinh doanh chưa thực sự ổn định nên doanh nghiệp chưa thu được lãi trong năm vừa qua.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0840 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. Theo luật kế toán, tất cả các công ty sản xuất kinh doanh đều phải có bộ máy tổ chức kế toán. căn cứ vào đặc điểm quy mô tích chất kinh doanh lớn hay nhỏ,các daonh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp vừa rút ngắn thời gian và đảm bảo chất lượng hạch toán, đảm bảo GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG SẢN XUẤT PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KẾ TOÁN ĐỘI SẢN XUẤT ĐỘI LẮP RÁP ĐỘI SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG ĐỘI VẬN CHUYỂN ĐỘI KINH DOANH
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0841 công tác hạch toán phục vụ kịp thời cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh của công ty và từng bước nâng cao năng suất lao động hạch toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY a, Mô hình kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như đặc điểm của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty: - Kế toán trưởng Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn kiêm phần hành kế toán vật tư, tài sản cố định, kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế toán. - Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ KHO KIÊM THỦ QUỸ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN LƯƠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CÔNG NỢ VÀ TSCĐ
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0842 Có nhiệm vụ viết hóa đơn hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại hàng hóa, theo dõi quản lý tình hình thanh toán công nợ nội bộ, các khoản tạm ứng. Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận. - Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương Có nhiệm vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi về các khoản thu tiền bán hàng, tiền lắp đặt, mua vật tư, chi trả các khoản dịch vụ mua ngoài. Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động của CBCNV trong công ty, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích tình hình sử dụng quỹ lương. - Thủ kho kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền, đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ. Hiện nay Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính. * Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12. * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND). * Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ * Hệ thống chứng từ sử dụng:
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0843 Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. * Hệ thống tài khoản kế toán: Hiện nay, Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại và Dịch vụ Đại Nam đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho công tác kế toán đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động kinh doanh tại đơn vị. * Hệ thống Báo cáo kế toán: Hàng quý, kế toán viên phụ tráchphần hành kế toán tổng hợp của Công ty phảitiến hành lập các Báo cáo tài chínhtheo đúng quyđịnh mới nhất của Bộ Tài chínhvề chế độ lập và trình bày các Báo cáo tài chính bao gồm: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và chuẩn mực số 21, để nộp cho các cơ quan quản lý của Nhà nước.Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị, công ty còn sử dụng một số báo cáo khác để cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin cần thiết từ đó giúp quá trình ra quyết định được chính xác và phù hợp. c, Quy trình kế toán của công ty Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức Nhật ký- Sổ cái trong điều kiện có sử dụng kế toán máy. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) trên cùng một quyển sổ tổng hợp kế
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0844 toán duy nhất là sổ Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký- Sổ cái gồm các loại sổ kê toán sau: - Nhật ký - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm của hình thức này là số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ Tổng hợp Nhật ký- Sổ cái nên rất phù hợp với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ như Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. Trìnhtựghisổ kế toántheo hìnhthức kếtoánNhật ký – Sổ Cái (Biểu số 02) (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0845 tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột “Phát sinh” ở phần Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản = Tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0846 Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. 2.2.1. Đặc điểm chung về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. a, Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại và Dịch vụ thực hiện sản xuất kinh doanh theo hình thức sản Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ - SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ kế toán
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0847 xuất hàng loạt với khối lượng lớn, mặt hàng sản xuất ổn định . Quy trình sản xuất sản phẩm là quy trình sản xuất, chế tạo hỗn hợp. Yêu cầu quản lý cần biết chi phí sản xuất cho từng đợt sản xuất, và tính được giá thành của thành phẩm hoàn thành. Do vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất. b, Phân loại chi phí sản xuất Công ty phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí, bao gồm ba loại: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm như: Đồng, Nhựa (PVC), Sứ nguyên liệu, chì, kẽm,...... - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất, nhân viên tại phân xưởng - Chi phí sản xuất chung là ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng sản xuất phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí tiền lương, tiền phụ cấp, các khoản trợ cấp, các khoản trích theo lương của quản đốc phân xưởng, thủ kho tại phân xưởng, bảo vệ phân xưởng,… - Chi phí khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ sản xuất sử dụng tại phân xưởng như : Máy kéo sợi, dàn xả, máy nhiệt, dàn căng dây, máy đánh cuộn,...
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0848 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí điện, nước, điện thoại,… - Chi phí khác bằng tiền: Chi phục vụ cho hoạt động phân xưởng như phí hội nghị, tiếp khách tại phân xưởng,… c, Phươngpháptập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp trực tiếp giản đơn. 2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuât tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam. a, Tại công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:Đồng, Nhựa (PVC), Sứ nguyên liệu, chì, kẽm,...... b, Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ nguyên vật liệu, Sổ chi tiết TK 621,… c, Tài khoản sử dụng: TK 621 – TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có chi tiết cho từng sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh. 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ví dụ : Trong tháng 1 năm 2016 Công ty có 3 đơn đặt hàng - Đơn đặt hàng 01 : Công ty Hưng hòa :200 cuộn dây điện đôi 2,5 (200m/cuộn) - Đơn đặt hàng 02 : Nhà máy Hoàng Mai :150 cuộn dây điện đơn 2,5 ( 100m/cuộn) -Đơn đặt hàng 03 : Công ty Phúc Hưng : 120 cuộn dây điện đơn 4,0 (100m/cuộn) Kế toán sẽ chi tiết TK 621 theo từng đơn đặt hàng: TK 621D201:CP NVLTT để sảnxuất dây điện đôi1.5 cho côngty Hưng Hòa
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0849 TK 621D101: CPNVLTT để sản xuất dây điện đơn 2.5 cho nhà máy Hoàng Mai TK 621D102: CPNVLTT để sảnxuất dây điện đơn 4,0 cho công ty Phúc Hưng Khi đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được tâp hợp trực tiếp cho mỗi đơn đặt hàng, khi có yêu cầu về nguyên vật liệucó thể xuất kho hay mua ngoài, kế toán sẽ căn cứ kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch gửi lên lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu hoặc căn cứ hóa đơn GTGT do người bán gửi về để ghi NKSC, … chi tiết TK 621 theo từng đơn đặt hàng. d, Trình tự kế toán chi phínguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 156(661) Trị giá NVL XK dùng trực tiếp Trị giá NVL chưa sử dụng cho sản xuất cuối kỳ và vật liệu thu hồi TK 111, 112, 331,... TK 154(631) Trị giá NVL mua dùng ngay cho sản xuất K/C CP NVL TT TK 133 Thuế GTGT Trước khi sản xuất, phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất.Việc lập kế hoạch sản xuất được thực hiện trên cơ sở hợp đồng được ký kết giữa công ty với khách hàng. Bảng kế hoạch sau khi được giám đốc công ty ký duyệt sẽ chuyển cho bộ phận kế toán. Kế toán trưởng căn cứ bảng kế hoach sản xuất để biết số lượng nguyên liệu chính, vật liệu phụ cần để sản xuất hoàn thành
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0850 sản phẩm và định mức nguyên vật liệu để lập phiếu xuất kho hoặc mua nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước Bảng định mức sử dụng đồng ( CU) STT Tên thành phẩm Số lượng CU (kg)/ 1 cuộndây thành phẩm 1 Dây điện đôi2,5 12 2 Dây điện đơn 2,5 3 3 Dây điện đơn 4,0 3.5 Bảng định mức sử dụng nhựa (PVC) STT Tên thành phẩm Số lượng PVC(kg)/ 1 cuộn dây thành phẩm 1 Dây điện đôi2,5 7 2 Dây điện đơn 2,5 0.8 3 Dây điện đơn 4,0 1.5 Dựa trên bảng định mức sử dụng nguyên vật liệu, bảng kế hoạch do phòng kỹ thuật gửi qua, kế toán trưởng lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho do kế toán trưởng lập làm 3 liên, trình giám đốc ký duyệt,một liên được lưu tại cuống, 1 liên giao người nhận mang xuống kho nhận vật tư và giữ lại để theo dõi tại bộ phận sử dụng, một liên thủ kho dùng để ghi và thẻ kho, sau đó chuyển lại cho kế toán để kế toán ghi vào sổ kế toán.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguyễn Thị Tuyết Trinh Lớp: CQ 50/21.0851 Công ty TNHH Sản Xuất Thương mại và Dịch vụ Đại Nam Mẫu số: 02-VT Xóm Me, Thôn Phù Dực, Xã Phù Đổng, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội (Ban hành theo quyết QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 01 năm 2016 Số: PX001 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Viết Đức Địa chỉ: Đội sản xuất Lý do xuất kho: Xuất sản xuất Xuất kho tại : Công ty ST T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ĐV T Số lượng Đơn giá ( đồng/kg) Thành TiềnTheo chứng từ Thực xuất 01 Cu Kg 2400 2400 160,000 384,000,000 02 PVC Kg 1400 1400 14,000 19,600,000 Cộng : 403,600,000 Số chứng từ gốc kèm theo :01 Ngày 15/1/2016 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc công ty