SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 56
Downloaden Sie, um offline zu lesen
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI
THUỐC BVTV SINH HỌC THẾ HỆ MỚI
Địa điểm : Km 19, Quốc lộc 62, Ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, Long An
Chủ đầu tư : Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt
Long An - Tháng 4 năm 2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI
THUỐC BVTV SINH HỌC THẾ HỆ MỚI
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN BÓN
HÓA NÔNG MỸ VIỆT
(Tổng Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P. Tổng Giám đốc)
ÔNG. TRƯƠNG ĐỨC TÁNH BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH
Long An - Tháng 4 năm 2014
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..........................................................1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư......................................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ................................................................................................2
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...............................................................................3
II.1. Hiện trạng ngành và sự phù hợp của dự án với chiến lược phát triển KTXH...................3
II.1.1. Hiện trạng ngành.............................................................................................................3
II.1.2. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội.........................................6
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất ..........................................................7
II.2.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu ..........................................................................................7
II.2.2. Về lưu thông hàng hóa....................................................................................................7
II.2.3. Về nhân lực.....................................................................................................................8
II.3. Khả năng – phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án ............................................10
II.3.1. Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm..........................................................................10
II.3.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án........................................................................12
II.3.3. Uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp......................................................................13
II.3.4. Khả năng cạnh tranh, chiến lược chiếm lĩnh mở rộng thị trường.................................13
II.3.5. Khả năng tiêu thụ sản phẩm..........................................................................................21
II.4. Vị trí chiến lược của nhà máy sản xuất phân bón và thuốc BVTV .................................21
II.5. Căn cứ pháp lý .................................................................................................................22
II.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư .............................................................................................24
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN .......................................................................................25
III.1. Địa điểm thực hiện dự án................................................................................................25
III.1.1. Vị trí đầu tư..................................................................................................................25
III.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng thực hiện dự án ...................................25
III.1.3. Những đặc điểm khác của địa điểm thực hiện dự án ảnh hưởng đến sự phát triển của
dự án ........................................................................................................................................27
III.3. Các hạng mục đầu tư ......................................................................................................28
III.4. Dây chuyền sản xuất phân bón – thuốc BVTV..............................................................28
III.4.1. Máy móc thiết bị..........................................................................................................28
III.4.2. Dây chuyền sản xuất phân NPK phức hợp..................................................................29
III.4.3. Dây chuyền sản xuất phân DAP hạt............................................................................30
III.5. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................................................31
III.6. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý..........................................................31
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.....................................................................32
IV.1. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................................32
IV.1.1. Vốn cố định .................................................................................................................32
IV.1.2. Vốn lưu động...............................................................................................................35
IV.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư ...............................................................................................35
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................37
V.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư.....................................................................37
V.2. Phân bổ nguồn vốn ..........................................................................................................37
V.3. Tiến độ sử dụng vốn ........................................................................................................37
V.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...............................................................38
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH..............................................................42
VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ..........................................................................42
VI.2. Tính toán chi phí của dự án............................................................................................43
VI.2.1. Lực lượng lao động của nhà máy................................................................................43
VI.2.2. Giá thành sản phẩm.....................................................................................................44
VI.2.3. Giá vốn hàng bán.........................................................................................................45
VI.3. Doanh thu từ dự án.........................................................................................................46
VI.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................48
VI.4.1. Hiệu quả kinh tế dự án ................................................................................................48
VI.4.2. Báo cáo ngân lưu dự án...............................................................................................50
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................52
VII.1. Kết luận.........................................................................................................................52
VII.2. Kiến nghị.......................................................................................................................52
1
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI
THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt
 Địa chỉ : Ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
 Địa chỉ VPĐD : 581 Hồng Bàng, Phường 2, Quận 6, Tp.Hồ Chí Minh
 Mã số thuế : 1100789301 Ngày cấp: 20/7/2007
 Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
 Đại diện pháp luật : Trương Đức Tánh Chức vụ: Tổng Giám đốc
 Ngành nghề KD :
-Mua bán hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu công nghiệp, vật tư
nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, phân bón các loại, xe ôtô, môtô, xe
gắn máy 02 bánh các loại, bao bì các loại, nông sản, sắt thép, vật liệu xây dựng;
-Gia công sản xuất sang chai đóng gói phân bón lá, phân bón các loại, thuốc diệt côn
trùng, thuốc BVTV, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh);
-Dịch vụ khử trùng hàng nông sản;
-Dịch vụ vận chuyển nguyên nhiên liệu, chất đốt, vật tư nông nghiệp, thực phẩm, nông
sản bằng đường bộ, đường sông;
-Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường bộ;
-Sản xuất bao bì, dịch vụ in bao bì (không in);
-Thu mua và chế biến nông sản xuất nhập khẩu;
-San lấp mặt bằng;
-Xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, nhà xưởng và nhà ở, đầu tư xây dựng khu cụm công
nghiệp;
-Thiết kế lắp đặt quảng cáo trong và ngoài trời;
-Thiết bị công cụ dụng cụ PCCC, công cụ điện tử, đo đạc kiểm tra môi trường và dư
lượng an toàn thực phẩm và công nghiệp;
-Sản xuất chế biến sinh học xử lý bảo quản an toàn thực phẩm (gồm: cá, thịt, các loại
thức ăn làm bằng tinh bột, các loại nước chấm, chất chống mốc trong các loại nước chấm…);
chế phẩm sinh học xử lý rau sạch an toàn trước khi tiêu dùng;
-Nông trại sản xuất giống cây trồng dầu thực vật, ép dầu bao gồm các loại dầu ăn và dầu
công nghiệp. Công cụ công nghệ đo lường khí thải, khí môi trường khu công nghiệp và các
dung dịch phục vụ xử lý môi trường;
-Kinh doanh chế phẩm sinh học xử lý bảo quản an toàn thực phẩm (gồm: cá, thịt, các loại
thức ăn làm bằng tinh bột, các loại nước chấm, chất chống mốc trong các loại nước chấm…);
chế phẩm sinh học xử lý rau sạch an toàn trước khi tiêu dùng;
-Nông trại kinh doanh giống cây trồng dầu thực vật, ép dầu bao gồm các loại dầu ăn và
dầu công nghiệp. Các loại vườn ươm, cây xanh sinh thái môi trường.
2
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh & sang chai thuốc BVTV
sinh học thế hệ mới
 Địa điểm đầu tư : Km 19, quốc lộ 62, ấp 1, xã Tân Tây,H. Thạnh Hóa, tỉnh Long An
 Diện tích nhà máy : 26,497 m2
 Mục tiêu đầu tư : Đầu tư mới nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và sang chai
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới.
 Sản phẩm đầu tư : Phân bón lá, phân bón hữu cơ; Phân bón gốc NPK phức hợp cao
cấp; Sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật các loại.
 Mục đích đầu tư :
+ Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, các loại phân bón lá chuyên dùng cho các đối tượng
cây trồng và các điều kiện tự nhiên khác nhau; cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu sang thị trường Campuchia và Myanmar.
+ Sản xuất các loại thuốc BVTV sinh học thế hệ mới: thuốc trừ cỏ, trừ ốc, trừ sâu, trừ
bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng; cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sang thị
trường Campuchia và Myanmar.
+ Nâng cao thu nhập cho người lao động và lợi nhuận cho các cổ đông.
+ Ngày càng thu hút và tạo thêm việc làm, tăng thêm thu nhập, cải thiện nâng cao đời
sống cho lực lượng lao động tại địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo.
+ Góp phần hỗ trợ nông dân thâm canh tăng năng suất, mở rộng diện tích khai thác hết
tiềm năng đất đai hiện có; đồng thời đưa các thành tựu mới, các tiến bộ kỹ thuật vào ứng
dụng trong sản xuất.
+ Đóng góp nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và chính quyền sở tại.
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư : 349,448,800,000 đồng
 Nguồn vốn đầu tư : Vốn đầu tư tài sản cố định: 269,448,900,000 đồng, vốn lưu
động: 80,000,000,000 đồng
 Vốn vay : vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam đầu tư cho tài sản cố
định là 188,614,160,000 đồng, chiếm 70% nguồn vốn đầu tư TSCĐ
 Tiến độ thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 16 năm và bắt đầu hoạt động
từ Quý I năm 2005;
3
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Hiện trạng ngành và sự phù hợp của dự án với chiến lược phát triển KTXH
II.1.1. Hiện trạng ngành
+ Với Phân bón hữu cơ
Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay ở nước ta, phần lớn diện tích đất nông nghiệp đã
được sử dụng các loại phân hóa học như NPK, phân đạm, lân, ka li, … cũng như các loại hóa
chất.Trong khi đó, trình độ của phần lớn người nông dân nước ta chưa đủ đáp ứng để sử
dụng các loại phân bón đạt hiệu quả cao. Phần lớn các loại phân bón nói riêng cũng như các
loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp khác nói chung khi người nông dân sử dụng còn
mang tính thụ động, cảm tính, … hầu hết sử dụng không đúng quy trình kỹ thuật. Dẫn đến
hiệu quả sử dụng của các loại vật tư nông nghiệp ngày một giảm, độ phì của đất ngày một
suy kiệt, cân bằng sinh thái đồng ruộng ngày một bị tác động nghiêm trọng, …
Để khắc phục các nhược điểm nêu trên thì các loại phân bón hữu cơ sinh học, phân
bón hữu cơ vi sinh, NPK phức hợp cao cấp đã được nghiên cứu phát hiện và đưa ra quy trình
sản xuất. Việc sử dụng các loại phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh sẽ giúp phục hồi
được độ phì tự nhiên của đất, giúp tăng hiệu quả sử dụng các loại vật tư nông nghiệp khác.
Từ đó, giúp cho sản xuất nông nghiệp được bền vững và hiệu quả.
Hiện nay, nhiều nông dân, nhiều vùng sản xuất nông nghiệp việc sử dụng các loại
phân hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh đã trở thành quen thuộc và không thể thiếu được
trong quy trình sản xuất nông nghiệp. Có thể nói rằng, nhu cầu sử dụng phân hữu cơ sinh
học, hữu cơ vi sinh và NPK phức hợp cao cấp đang ngày một lớn và không thể thiếu trong
sản xuất nông nghiệp.
Theo số liệu thống kê không đầy đủ, hiện nay mới chỉ khoảng 25% diện tích đất nông
nghiệp nước ta được sử dụng phân hữu cơ thường xuyên, trong đó khoảng gần 50% là các
loại phân hữu cơ được sản xuất không đúng quy trình kỹ thuật hoặc được nông dân tự sản
xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ
vi sinh hiện nay ở nước ta là rất lớn. Đầu ra cho các sản phẩm phân hữu cơ còn rất tiềm năng.
Bảng 1: Nhu cầu phân bón cho từng vụ
Đơn vị tính: 1.000 tấn
Cả nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
1- Phân Urê 2.000 580 310 1.110
- Đông xuân 1.040 320 140 580
- Hè Thu 460 60 90 310
- Mùa 500 200 80 220
2- Phân SA 700 190 180 330
- Đông xuân 360 100 80 180
- Hè Thu 170 30 60 80
4
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
- Mùa 170 60 40 70
3- Phân Kali 700 180 90 430
- Đông xuân 370 90 50 230
- Hè Thu 140 20 20 100
- Mùa 190 70 20 100
4- Phân DAP 700 50 50 600
- Đông xuân 420 50 50 320
- Hè Thu 150 - - 150
- Mùa 130 - - 130
5- Các loại NPK 2400 430 430 1540
- Đông xuân 1210 220 220 770
- Hè Thu 590 50 100 440
- Mùa 600 160 110 330
Nguồn: Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT
Bảng 2: Kế hoạch sản xuất và nhập khẩu phân bón cả nước
Đơn vị: 1.000 tấn
STT Các loại phân bón Nhu cầu Sản xuất Nhập khẩu
1 Urê 2.000 900 1.100
2 SA 700 - 700
3 Kali 700 - 700
4 DAP 700 - 700
5 NPK 2.400 2.300 100
6 Phân lân 1.670 1.670 -
Tổng cộng 8.170 4.870 3.300
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
Bảng 3: Lượng phân bón nhập khẩu cả nước (ĐVT: tấn)
STT Loại phân bón nhập khẩu Năm 2006 Năm 2007
1 Urê 727.975 715.000
2 DAP 755.148 630.000
3 SA 734.196 940.000
4 NPK 148.412 250.000
5 Loại khác 753.055 880.000
Tổng cộng 3.118.786 3.415.000
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
Bảng 4: Sản lượng các loại phân bón sản xuất trong nước (ĐVT: tấn)
STT Loại phân bón Sản lượng năm 2010 Năm 2011
1 Phân đạm Urê 813.000 820.000
2 Phân Super lân 911.202 920.000
5
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
3 Phân lân nung chảy 438.000 465.000
4 Phân NPK 2.160.000 2.315.000
Tổng cộng 4.322.202 4.520.000
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
+ Với Phân bón lá
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ở từng giai đoạn khác nhau
thì nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là khác nhau. Ở những thời điểm cụ thể, việc bổ sung
một lượng dinh dưỡng nhất định, giúp cây trồng nhanh chóng hấp thu để đảm bảo năng suất
và chất lượng là cần thiết. Để đạt được điều này, thì các loại phân bón qua đất không thể đáp
ứng được, mà buộc phải phun qua lá. Những loại nguyên tố dinh dưỡng vi lượng nếu bón
qua đất sẽ bị đất hấp thụ làm cho cây trồng khó hấp thu hoặc hấp thu không đáng kể, dẫn đến
hiệu quả sử dụng không cao. Để khắc phục nhược điểm này thì việc sử dụng các loại phân
bón qua lá là biện pháp tối ưu nhất. Do đó, hiện nay việc sử dụng các loại phân bón lá đã là tập
quán của hầu hết người làm nông.
Theo quy trình sản xuất nông nghiệp thâm canh, mỗi một vụ, một loại cây trồng nên được
sử dụng từ ít nhất 03 lần phân bón lá trở lên. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều diện tích sản xuất nông
nghiệp chưa được sử dụng phân bón lá, hoặc lượng sử dụng chưa đạt yêu cầu sinh trưởng phát
triển của cây trồng. Tổng lượng phân bón lá hiện nay được sử dụng ở nước ta mới chỉ đạt khoảng
30% nhu cầu thực tế.
Như vậy, lượng phân bón lá để sản xuất và tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong
nước còn rất nhiều và khi sản xuất những sản phẩm đạt chất lượng thì khả năng tiêu thụ là hoàn
toàn có thể.
+ Với Phân bón NPK phức hợp cao cấp
Theo tập tính canh tác và sử dụng phân bón gốc của Nông dân Việt Nam thông
thường là phân đơn, bên cạnh đó trình độ thâm canh, kỹ thuật chưa cao nên dẫn đến việc mất
cân đối dưỡng chất cho cây trồng, năng suất gia tăng không đáng kể mà chi chí đầu tư cao do
lãng phí, mất mát trong quá trình sử dụng .
Để khắc phục hạn chế này, dạng phân NPK phức hợp cao cấp đã đáp ứng được các
tiêu chuẩn về kỹ thuật, gia tăng năng suất, giảm chi phí đầu tư cho Nông dân .
Đặt tính của dạng phân bón NPK phức hợp cao cấp là sự kết hợp Đạm, Lân, Kali, các
chất trung vi lượng và vi sinh một các hài hòa, cân đối thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cây
trồng và mang lại năng suất cao nhất .
Nông dân trên toàn thế giới có xu hướng sử dụng dạng phân bón này ngày càng nhiều
để phát triển nền Nông nghiệp hiện đại và bền vững.
+ Với Thuốc bảo vệ thực vật
Nền nông nghiệp nước ta đang ngày một phát triển. Đặc biệt từ khi nước ta ra nhập
WTO thì việc đầu tư phát triển để nông sản nước ta đủ sức cạnh tranh với nông sản của các
nước đang được các cấp các ngành và người làm nông quan tâm.
6
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Hiện nay do những chi phối của thị trường thế giới trong đó thị trường vật tư nông
nghiệp đang chịu những tác động xấu. Những tác động xấu rõ nét nhất hiện nay là: (i) Giá
các loại vật tư nông nghiệp luôn biến động theo xu hướng tăng; (ii) Chất lượng nhiều loại vật
tư nông nghiệp không ổn định và nhiều loại vật tư chưa thật sự phù hợp với tập quán canh
tác và những đòi hỏi thực tiễn sản xuất của nông dân trong nước; (iii) Các yếu tố kỹ thuật
của sản phẩm và quy trình hướng dẫn sử dụng nhiều sản phẩm chưa đáp ứng được đòi hỏi
của người sử dụng. Do đó hiệu quả kinh tế mang lại của các sản phẩm cho người nông dân
chưa cao.
Hiện nay, nhiều nông dân, nhiều vùng sản xuất nông nghiệp việc sử dụng các loại
thuốc BVTV phòng ngừa bệnh cho cây lúa, kích thích cho hoa tăng trưởng, cải tạo đất trồng
trọt đã trở thành quen thuộc và không thể thiếu được trong quy trình sản xuất nông nghiệp.
Có thể nói rằng, nhu cầu sử dụng thuốc BVTV đang ngày một lớn và không thể thiếu trong
sản xuất nông nghiệp.
Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hiện nay ở nước ta là rất
lớn.
Sản xuất nông nghiệp hiện nay thường xuyên và liên tục có những đối tượng dịch hại
xuất hiện và bắt buộc phải sử dụng thuốc BVTV. Khi không sử dụng thuốc BVTV có thể dẫn
đến thiệt hại 100% năng suất và sản lượng trong thời vụ đó, đồng thời dịch hại còn ảnh
hưởng đến sản xuất của các vụ tiếp theo. Việc sử dụng thuốc BVTV hiện nay là bắt buộc đối
với tất cả các đối tượng cây trồng ở tất cả các vùng.
Hiện nay, thị trường thuốc BVTV khá đa dạng và sôi động. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy các sản phẩm có chất lượng, phù hợp với tập quán canh tác và điều kiện tự nhiên của
các vùng miền đều được bà con nông dân đón nhận rất nhiệt tính và thị trường tiêu thụ luôn
rộng mở. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho thấy, doanh thu của công
ty năm sau luôn cao hơn năm trước từ 30-50%, hiệu quả kinh doanh luôn đạt và vượt kế
hoạch đề ra.
Tóm lại, việc đầu tư mở rộng và chuyên sâu ngành thuốc BVTV của Công ty Mỹ Việt
chắc chắn sẽ mang lại những thành công rực rỡ nhờ những kinh nghiệm sẵn có, kết hợp với
sự đầu tư nâng cấp nguồn vốn của Công ty Mỹ Việt.
II.1.2. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội
Định hướng thị trường của Công ty Mỹ Việt là tập trung chủ yếu và khu vực từ vùng
Nam Trung bộ trở vào phía Nam, thị trường chủ lực là ở các Tỉnh Miền Tây đồng bằng sông
Cửu Long. Theo thống kê của Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT nhu cầu sử dụng phân bón
đặc biệt là thuốc BVTV của các tỉnh phía Nam cao hơn hẳn các tỉnh Miền Trung và Miền
Bắc. Như vậy, khi nhà máy dự án đi vào hoạt động sẽ rất thuận lợi cho quá trình tiêu thụ.
Bên cạnh đó, với thị trường định hướng xuất khẩu là Campuchia là khá thuận lợi về lưu
thông nên thị trường đầu ra cho sản của dự án là rất khả thi.
Nhu cầu phân bón và thuốc BVTV trong nước từ những năm gần đây cho thấy, nếu
thị phần của Công ty Mỹ Việt khi đi vào hoạt động hết công suất và chỉ cần chiếm lĩnh 15-
20% thị phần trong nước trong khi đó nhu cầu sử dụng phân bón ngày một tăng. Như vậy, thị
7
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
trường đầu ra cho sản phẩm tương đối thuận lợi và với những định hướng đúng đắn về chất
lượng sản phẩm và các phương pháp marketing hợp lý chắc chắn sản phẩm của nhà máy sẽ
được tiêu thụ dễ dàng.
Định hướng phát triển nông nghiệp của Nước ta là thâm canh tăng năng suất, nâng
cao hiệu quả kinh tế của một đơn vị sản xuất nông nghiệp. Để đáp ứng được mục tiêu này thì
bên cạnh việc đầu tư nghiên cứu khoa học kỹ thuật, việc đầu tư để đáp ứng được nhu cầu các
loại vật tư cung cấp cho sản xuất để đáp ứng được nhu cầu về số lượng và yêu cầu về chất
lượng là cần thiết và ngày càng nâng cao.
Có thể thấy rằng khi dự án đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát
triển của nền kinh tế - xã hội Nước ta, một nước chiếm tới 70% lao động nông nghiệp, nền
kinh tế lấy nông nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án
đang ngày một tăng cao không ngừng.
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất
II.2.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ : Nguồn nguyên liệu sản xuất phân hữu
cơ vi sinh: Tại địa phương và các vùng lân cận. Bao gồm: than bùn, vỏ trấu, các phế thải
trong sản xuất nông, thủy sản đây là nguồn sẵn có tại địa phương và các vùng lân cận. Nhiều
loại sản phẩm hiện nay đang được các đơn vị chủ quản cần giải phóng, do vậy chi phí thu
mua rất thấp hoặc chỉ chi trả phí vận chuyển. Điều kiện thuận lợi này sẽ giảm được chi phí
đầu vào, nâng cao khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng ngành của các đối thủ.
+ Nguyên liệu nhập khẩu: Công ty Mỹ Việt đã thiết lập được hệ thống bạn hàng để
nhập những nguyên liệu trong nước không có. Với những thế mạnh về quan hệ nhập khẩu ở
các nước Thái Lan, Hồng Kông, Trung Quốc, Mỹ … Công ty Mỹ Việt sẽ có những đối tác
đáp ứng được nhu cầu về số lượng, yêu cầu về chất lượng và giá cả để cho hoạt động của dự
án là hiệu quả cao nhất.
II.2.2. Về lưu thông hàng hóa
Vị trí của nhà máy đặt ngay cạnh Quốc lộ 62, cách cửa ngõ Quốc lộ 1 đi các vùng
Miền Tây, Miền Đông 19km, cách cửa khẩu Quốc tế Mộc Hóa 50km, bên cạnh đó lại thuận
tiện giao thông đường thủy với Sông Vàm cỏ cách nhà máy chưa đầy 2 km. Bên cạnh đó nhà
máy có hệ thống kênh đường thủy nội bộ ngay cạnh nhà máy thuận lợi cho vận chuyển
đường thủy. Có thể khẳng định rằng lưu thông hàng hóa của nhà máy là rất thuận lợi cả
đường bộ và đường thủy, cả phân phối trong nước cho khu vực Miền Tây, Miền Đông cũng
như xuất khẩu sang Campuchia. Với những thuận lợi về vị trí cũng như hệ thống giao thông
thì chắc chắn sẽ giúp giảm bớt được chi phí vận chuyển cả nguyên liệu đầu vào và sản phẩm
khi đi phân phối. Đây là điều kiện để giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm khi ra thị trường.
8
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
II.2.3. Về nhân lực
+ Nguồn lao động kỹ thuật cao: Với chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại
lợi ích tối đa cho người lao động tương xứng với những gì mà họ đã bỏ ra, Công ty Mỹ Việt
hiện nay đang có được hệ thống những nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
chuyên môn vừa hợp tác làm việc vừa cộng tác tư vấn. Đội ngũ các nhà khoa học hiện tại
của Công ty Mỹ Việt đủ đáp ứng được những đòi hỏi của sản xuất về chất lượng sản phẩm
và hiệu quả của quá trình hoạt động.
+ Nguồn lao động trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông: hiện nay tuy nhà mày chưa đi
vào hoạt động, Công ty Mỹ Việt đã xây dựng chiến lược nhân sự rât cụ thể và đang tiến hành
thực hiện từ khâu tuyển chọn đến đào tạo và đưa đi thực tế sản xuất để đến khi nhà máy đi
vào hoạt động sẽ có được đội ngũ đủ mạnh đáp ứng được yêu cầu của sản xuất. Định hướng
của Công ty là nguồn nhân lực trung sơ cấp và lao động phổ thông ưu tiên cho người địa
phương. Tại Long An, nguồn lao động này đủ đáp ứng được nhu cầu của Công ty khi dự án
đi vào hoạt động.
* Đặc điểm về lực lượng lao động công ty:
- Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại
của tổ chức.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu được của tổ chức, nên quản trị nhân lực
chính là một lĩnh vực quan trọng của công ty.
- Nhận thức được điều đó nên Công ty Hóa Nông Mỹ Việt luôn đặt quản trị nhân lực là
vấn đề quan trọng hàng đầu.
1. Cơ cấu cán bộ chuyên môn và kỹ thuật:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Người %
Tổng số 68 100%
Trình độ
Trên Đại học 7 10%
Đại học 44 70%
Cao đẳng, Trung Cấp 11 15%
Phổ thông 6 5%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh
2. Cơ cấu theo ngành:
Chuyên môn Số người
Nông nghiệp 30
Kinh tế 10
Kế toán 6
Hóa 3
Cơ khí 2
Điện 1
Lái xe 7
9
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Khác.. 9
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh
* Qua bảng số liệu ta có thể thấy:
- Trình độ cán bộ chuyên môn của công ty hầu hết là trình độ đại học, cao đẳng, tỷ lệ
này chiếm đến 85,4%, có thể nói công ty đang có thế mạnh về đội ngũ cán bộ quản lý và
chuyên môn.
- Phần lớn cán bộ có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý
điều hành.
- Công ty luôn quan tâm bồi dưỡng, đào tạo, tuyển dụng cán bộ có chất lượng cao.
- Hoạch định và hình thành nên đội ngũ cán bộ điều hành, kinh doanh giỏi đáp ứng
nhu cầu phát triển công ty.
10
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
II.3. Khả năng – phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án
II.3.1. Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Ngành phân bón hữu cơ
Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời gian qua, phần lớn diện tích đất nông
nghiệp đều được sử dụng bởi các loại phân hóa học như NPK, phân đạm, lân, ka li, … cũng
như các loại hóa chất khác. Tuy nhiên, trình độ của phần lớn người nông dân nước ta chưa
đủ đáp ứng để sử dụng các loại phân bón đạt hiệu quả cao. Phần lớn các loại phân bón nói
riêng cũng như các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp khác nói chung khi người nông
dân sử dụng còn mang tính thụ động, cảm tính, … hầu hết sử dụng không đúng quy trình kỹ
thuật. Những vấn đề đó dẫn đến hiệu quả sử dụng của các loại vật tư nông nghiệp ngày một
giảm, độ phì của đất ngày một suy kiệt, cân bằng sinh thái đồng ruộng ngày một bị tác động
nghiêm trọng.
Để khắc phục các nhược điểm nêu trên thì các loại phân bón hữu cơ sinh học, phân
bón hữu cơ vi sinh, NPK phức hợp cao cấp đã được nghiên cứu phát hiện và đưa ra quy trình
sản xuất. Kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy, việc bón phân hữu cơ vừa làm tăng năng
suất cây trồng vừa có tác dụng cải tạo đất. Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ
phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh hiện nay ở nước ta là rất lớn. Đầu ra cho các sản
phẩm phân hữu cơ còn rất tiềm năng.
Bảng 1: Nhu cầu phân bón cho từng vụ
Đơn vị tính: 1.000 tấn
Cả nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
1- Phân Urê 2.000 580 310 1.110
- Đông xuân 1.040 320 140 580
- Hè Thu 460 60 90 310
- Mùa 500 200 80 220
2- Phân SA 700 190 180 330
- Đông xuân 360 100 80 180
- Hè Thu 170 30 60 80
- Mùa 170 60 40 70
3- Phân Kali 700 180 90 430
- Đông xuân 370 90 50 230
- Hè Thu 140 20 20 100
- Mùa 190 70 20 100
4- Phân DAP 700 50 50 600
- Đông xuân 420 50 50 320
- Hè Thu 150 - - 150
- Mùa 130 - - 130
5- Các loại NPK 2400 430 430 1540
- Đông xuân 1210 220 220 770
11
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
- Hè Thu 590 50 100 440
- Mùa 600 160 110 330
Nguồn: Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT
Bảng 2: Kế hoạch sản xuất và nhập khẩu phân bón cả nước
Đơn vị: 1.000 tấn
STT Các loại phân bón Nhu cầu Sản xuất Nhập khẩu
1 Urê 2.000 900 1.100
2 SA 700 - 700
3 Kali 700 - 700
4 DAP 700 - 700
5 NPK 2.400 2.300 100
6 Phân lân 1.670 1.670 -
Tổng cộng 8.170 4.870 3.300
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
Bảng 3: Lượng phân bón nhập khẩu cả nước (ĐVT: tấn)
STT Loại phân bón nhập khẩu Năm 2006 Năm 2007
1 Urê 727.975 715.000
2 DAP 755.148 630.000
3 SA 734.196 940.000
4 NPK 148.412 250.000
5 Loại khác 753.055 880.000
Tổng cộng 3.118.786 3.415.000
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
Bảng 4: Sản lượng các loại phân bón sản xuất trong nước (ĐVT: tấn)
STT Loại phân bón Sản lượng năm 2010 Năm 2011
1 Phân đạm Urê 813.000 820.000
2 Phân Super lân 911.202 920.000
3 Phân lân nung chảy 438.000 465.000
4 Phân NPK 2.160.000 2.315.000
Tổng cộng 4.322.202 4.520.000
Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT
+ Hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành phân bón lá
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ở từng giai đoạn khác nhau
thì nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là khác nhau. Ở những thời điểm cụ thể, việc bổ sung
một lượng dinh dưỡng nhất định, giúp cây trồng nhanh chóng hấp thu để đảm bảo năng suất
và chất lượng là cần thiết. Để đạt được điều này, thì các loại phân bón qua đất không thể đáp
12
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
ứng được, mà buộc phải phun qua lá. Những loại nguyên tố dinh dưỡng vi lượng nếu bón
qua đất sẽ bị đất hấp thụ làm cho cây trồng khó hấp thu hoặc hấp thu không đáng kể, dẫn đến
hiệu quả sử dụng không cao. Để khắc phục nhược điểm này thì việc sử dụng các loại phân
bón qua lá là biện pháp tối ưu nhất. Do đó, hiện nay việc sử dụng các loại phân bón lá đã là tập
quán của hầu hết người làm nông.
Theo quy trình sản xuất nông nghiệp thâm canh, mỗi một vụ, một loại cây trồng nên được
sử dụng từ ít nhất 03 lần phân bón lá trở lên. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều diện tích sản xuất nông
nghiệp chưa được sử dụng phân bón lá, hoặc lượng sử dụng chưa đạt yêu cầu sinh trưởng phát
triển của cây trồng. Tổng lượng phân bón lá hiện nay được sử dụng ở nước ta mới chỉ đạt khoảng
30% nhu cầu thực tế.
Như vậy, lượng phân bón lá để sản xuất và tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong
nước còn rất nhiều và khi sản xuất những sản phẩm đạt chất lượng thì khả năng tiêu thụ là hoàn
toàn có thể.
+ Ngành phân bón NPK phức hợp cao cấp
Theo tập tính canh tác và sử dụng phân bón gốc của Nông dân Việt Nam thông
thường là phân đơn, bên cạnh đó trình độ thâm canh, kỹ thuật chưa cao nên dẫn đến việc mất
cân đối dưỡng chất cho cây trồng, năng suất gia tăng không đáng kể mà chi chí đầu tư cao do
lãng phí, mất mát trong quá trình sử dụng .
Để khắc phục hạn chế này, dạng phân NPK phức hợp cao cấp đã đáp ứng được các
tiêu chuẩn về kỹ thuật, gia tăng năng suất, giảm chi phí đầu tư cho Nông dân .
Đặt tính của dạng phân bón NPK phức hợp cao cấp là sự kết hợp Đạm, Lân, Kali, các
chất trung vi lượng và vi sinh một các hài hòa, cân đối thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cây
trồng và mang lại năng suất cao nhất .
Nông dân trên toàn thế giới có xu hướng sử dụng dạng phân bón này ngày càng nhiều
để phát triển nền Nông nghiệp hiện đại và bền vững.
+ Ngành thuốc BVTV
Sản xuất nông nghiệp hiện nay thường xuyên và liên tục có những đối tượng dịch hại
xuất hiện và bắt buộc phải sử dụng thuốc BVTV. Khi không sử dụng thuốc BVTV có thể dẫn
đến thiệt hại 100% năng suất và sản lượng trong thời vụ đó, đồng thời dịch hại còn ảnh
hưởng đến sản xuất của các vụ tiếp theo. Vì vậy, việc sử dụng thuốc BVTV hiện nay là bắt
buộc đối với tất cả các đối tượng cây trồng ở tất cả các vùng và có thể khẳng định rằng, nhu
cầu sử dụng thuốc BVTV đang ngày một lớn và không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp.
II.3.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án
Vật tư nông nghiệp được đưa đến người tiêu dùng thông qua hệ thống đại lý bán lẻ
đến tận các vùng nhỏ lẻ. Một trong những thuận lợi của việc tiêu thụ sản phẩm của dự án do
Công ty Mỹ Việt đầu tư là hiện nay đã có được hệ thống đại lý từ cấp 1 đến cấp 2 khá phù
hợp và cân đối ở tất cả các vùng miền trong cả nước. Đặc biệt là vùng nông nghiệp trọng
điểm Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây Nguyên và Miền Đông Nam bộ Công ty đã phát triển
13
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
thị trường và có được hệ thống đại lý đại diện ở các vùng (với hơn 150 đại lý), bao gồm cả
các đại lý ở vùng biên giới Việt Nam – Campuchia có khả năng bán hàng sang Campuchia
cũng như Myanmar
Có thể nói rằng thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án là một trong những thế mạnh
của Công ty Mỹ Việt và cũng là một trong những cơ sở vững chắc để Công ty Mỹ Việt ra đời
và đầu tư dự án xây dựng nhà máy sang chiết thuốc bảo vệ thực vật.
II.3.3. Uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp
Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt được thành lập năm
2007. Đến nay, thương hiệu công ty đã gắn bó với người nông dân ở mọi vùng miền trong cả
nước cũng như một số vùng của Campuchia. Từ ngày được thành lập đến nay, Công ty Mỹ
Việt luôn phấn đấu để giúp cho người nông dân đạt được những vụ mùa bội thu và có được
hiệu quả kinh tế cao nhất trên diện tích canh tác của mình. Công ty đã có được nhiều sản
phẩm từ thuốc phòng trừ các đối tượng dịch như trừ ốc, trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh đến các chế
phẩm phun qua lá. Đặc biệt, thị trường lớn nhất của Công ty là khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long.
II.3.4. Khả năng cạnh tranh, chiến lược chiếm lĩnh mở rộng thị trường
 Phân tích cạnh tranh và lợi thế so với một số đối thủ chính
TT Chỉ tiêu
Công ty Mỹ Việt
so với đối thủ
Các công ty so với Mỹ Việt
Công ty
Nông Phát
Công ty
An Nông
Công ty
ADC
1
Giá Thấp hơn và tương
đương
Cao hơn hoặc
tương đương
Cao hơn hoặc
tương đương
Cao hơn hoặc
tương đương
2
Chất
lượng
Tốt và luôn ổn định Chưa ổn định
chất lượng
Chưa ổn định
chất lượng
Chưa ổn định
chất lượng
3
Mức độ
sẵn có
Đáp ứng thị trường Đáp ứng thị
trường
Đáp ứng thị
trường
Đáp ứng thị
trường
4
Khách
hàng
Ngày càng mở rộng Đang có phản
ứng không tốt
Đang có phản
ứng không tốt
Đang có phản
ứng không tốt
5
Kỹ năng
của nhân
viên
Có nhiều kinh nghiệm
đáp ứng được đòi hỏi
của thị trường, liên tục
được đào tạo, cập nhật
kiến thức
Chưa được đào
tạo nhiều, chưa
có đội ngũ
chuyên nghiệp
Chưa được đào
tạo nhiều, chưa
có đội ngũ
chuyên nghiệp
Chưa được đào
tạo nhiều, chưa
có đội ngũ
chuyên nghiệp
6
Uy tín Đã tạo được uy tín nhờ
Công ty An Hưng Phát.
Đang giai đoạn
tạo uy tín.
Đang giai đoạn
tạo uy tín.
Đang giai đoạn
tạo uy tín.
7
Quảng
cáo
Thường xuyên và nhiều
phương diện
Đang quảng
cáo mạnh
Đang quảng
cáo mạnh
Đang quảng
cáo mạnh
14
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
TT Chỉ tiêu
Công ty Mỹ Việt
so với đối thủ
Các công ty so với Mỹ Việt
Công ty
Nông Phát
Công ty
An Nông
Công ty
ADC
8
Giao
hàng
Nhanh chóng thuận lợi Đáp ứng được
yêu cầu
Đáp ứng được
yêu cầu
Đáp ứng được
yêu cầu
9
Địa
điểm
Thuận lợi giao dịch và
lưu thông
Ít thuận lợi hơn Ít thuận lợi hơn Ít thuận lợi hơn
10
Các điều
khoản
ưu đãi
Luôn đáp ứng được biến
động của thị trường
Đôi lúc chưa
đáp ứng được
biến động của
thị trường
Đôi lúc chưa
đáp ứng được
biến động của
thị trường
Đôi lúc chưa
đáp ứng được
biến động của
thị trường
11
Dịch vụ
hậu mãi
Đảm bảo lợi nhuận
được hài hòa giữa Công
ty và các bên liên quan.
Hậu mãi nhiều,
chi phí bán
hàng lớn.
Hậu mãi nhiều,
chi phí bán
hàng lớn.
Hậu mãi nhiều,
chi phí bán
hàng lớn.
 Kế hoạch marketing
+ Phương thức doanh nghiệp tiếp cận thị trường tổ chức phân phối, chính sách
giá và quảng bá sản phẩm
 Phương thức tiếp cận trị trường
Nhận thức của Công ty Mỹ Việt về vai trò và chức năng của marketting: Marketting
tốt sẽ giúp Công ty Mỹ Việt phát hiện, nắm bắt, quản trị và làm thỏa mãn nhu cầu, mong
muốn của khách hàng, được thể hiện cụ thể như sơ đồ nêu trên.
Công tác nghiên cứu marketing: Từ những nhận thức đúng đắn về vai trò và nhiệm vụ
của marketing, Công ty Mỹ Việt tiến hành nghiên cứu nhằm thu thập, xử lý các thông tin về
(2) Phân khúc lựa
chọn thị trường
mục tiêu
(6) Đo lường kiểm
soát điều chỉnh
(5) Thực hiện các
chương trình
marketing
(3) Hoạch định sản
phẩm, giá bán, phân
phối, xúc tiến
(4) Xác lập mục tiêu
&
chiến lược marketing
(1) Rà soát lại môi trường, từ đó:
+ Phân tích cơ hội
+ Phân tích người tiêu dùng, phát
hiện ý tưởng và nhu cầu
15
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
thị trường có liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh. Từ đó, giúp Công ty đưa ra các
quyết định quản trị đúng đắn, hạn chế rủi ro, đo lường và đánh giá được các hoạt động
marketting một cách khách quan, chính xác và kịp thời.
16
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
 Các bước nghiên cứu
Sau khi xác định được phương pháp nghiên cứu, Công ty sẽ tiến hành qui hoạch tiến
trình nghiên cứu theo các bước.
- Bước 1: Xác định và làm rõ các nhu cầu thông tin quản trị (vấn đề marketing)
- Bước 2: Chuyển vấn đề quản trị sang vấn đề nghiên cứu
- Bước 3: Thiết lập mục tiêu nghiên cứu
- Bước 4: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin
- Bước 5: Chọn mẫu nghiên cứu
- Bước 6: Xác định thang đo lường và thiết kế bảng câu hỏi
- Bước 7: Thu thập và xử lý dữ liệu
- Bước 8: Phân tích dữ liệu
- Bước 9: Chuẩn bị và báo cáo kết quả nghiên cứu
+ Phân tích môi trường marketing, các rủi ro tác động đến kế hoạch bán hàng của dự
án
Từ kết quả báo cáo của tiến trình nghiên cứu và tiếp cận thị trường nêu trên, Công ty
tiến hành phân tích các yếu tố rủi ro có thể tác động đến kế hoạch bán hàng của Công ty
trong ngắn hạn và dài hạn.
 Phân tích môi trường vĩ mô
+ Môi trường kinh tế - xã hội và pháp luật - chính trị
Những điều khoản luật pháp, các chính sách được chính phủ hay các tổ chức xã hội
ban hành nó luôn hạn chế hay mở rộng những hoạt động của một doanh nghiệp theo khuôn
khổ cho phép của pháp luật và các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, Việt Nam có nền kinh tế nông
nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, lực lượng lao động phục vụ cho
nông nghiệp chiếm khoảng 70% lực lượng lao động toàn quốc. Đồng thời trong canh tác hiện
nay, việc áp dụng các biện pháp thâm canh tăng năng suất luôn cần thiết và ngày càng phổ
biến. Chính vì vậy các loại vật tư nông nghiệp không thể thiếu trong qui trình sản xuất sản
phẩm nông nghiệp đáp ứng cho nhu cầu trong nước và thế giới. Đồng thời trong bất kỳ hoàn
cảnh kinh tế - xã hội và chính trị - pháp luật nào thì việc sản xuất nông nghiệp luôn là cần
thiết.
Một số xu hướng có thể dự báo giúp Công ty hiệu chỉnh kịp thời, tận dụng tốt các
chính sách, pháp luật, xã hội:
 Hiệu chỉnh luật trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới.
 Bổ sung các điều luật nhằm tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
 Bổ sung các điều luật tăng tính bảo vệ khách hàng.
 Chính sách xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp đưa sản phẩm ra thị
trường thế giới.
 Các mô hình đầu tư sản xuất nông nghiệp của chính phủ, các ngân hàng…
+ Môi trường kinh tế
17
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Đứng trước những cơ hội về khí hậu và thổ nhưỡng nhưng kinh tế nông nghiệp Việt
Nam chưa thực sự phát triển lớn mạnh, chưa chủ động giá bán sản phẩm nông nghiệp sau thu
hoạch. Gây ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng đầu tư của khách hàng đồng thời tạo ra
những nhóm đầu tư khác biệt.
Một số xu hướng có thể dự báo giúp Công ty mạnh dạn đầu tư cho dự án:
 Dân số ngày càng tăng, nhiều quốc gia không có điều kiện sản xuất lương thực mà
vấn đề an ninh lương thực là điều đáng quan tâm của tất cả các quốc gia trên thế giới.
 Nhiều quốc gia trên thế giới chỉ tập trung vào Công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Do đó, áp lực tăng giá sản phẩm nông nghiệp là điều tất yếu.
 Xu hướng thu nhập trung bình của người nông dân ngày một tăng lên.
 Xu hướng đầu tư vào sản xuất nông nghiệp ngày càng lớn.
 Phân tích môi trường vi mô
+ Môi trường nội tại của doanh nghiệp
Từ những nhận thức sâu sắc về vai trò, nhiệm vụ và lợi ích của công tác marketing,
với phương châm “Mỗi nhân viên là một marketing, mỗi phòng ban là một đơn vị
marketing”. Mối quan hệ hỗ trợ mật thiết này được Công ty mô tả cụ thể tại “mô hình
marketing nội tại”.
+ Môi trường bên ngoài doanh nghiệp
Nhà cung cấp vật tư – nguyên liệu đầu vào: Trên cơ sở sẵn có mối quan hệ tốt đẹp về
nguồn cung ứng vật tư trong nước và nguyên liệu ở nước ngoài của Công ty Mỹ Việt đã tạo
một lợi thế hết sức quan trọng, tạo thế chủ động về nguồn vật tư nguyên liệu đầu vào, giảm
thiểu thời gian và chi phí khai thác, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giảm thiểu các rủi ro và
tăng cao tính khả thi của dự án phát triển Công ty.
+ Rủi ro trong cạnh tranh
Từ công tác tiếp xúc, nghiên cứu, phân tích đúng mức về tình hình thị trường thuốc
BVTV, đồng thời được sự hỗ trợ của lực lượng Marketing kỳ cựu và dày dạn kinh nghiệm từ
Công ty, đã giúp cho Công ty giảm thiểu về chi phí đào tạo và huấn luyện, đồng thời nhận
dạng và hoạch định chính xác các đối thủ của mình. Đây cũng là một lợi thế rất lớn cho
Công ty đưa ra các chiến lược cạnh tranh phù hợp, hiệu quả, giảm thiểu các rủi ro ngay khi
tung sản phẩm ra thị trường.
Mặc dù dự án có nhiều lợi thế, song với phương châm chuyển từ “đối đầu sang đối
thoại và hợp tác”, tập trung vào chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh công tác tư vấn, chăm
sóc khách hàng, tạo thương hiệu làm cho hình ảnh sản phẩm và Công ty ngày càng ăn sâu
vào tâm trí người tiêu dùng. Đây là phương thức cạnh tranh an toàn, hiệu quả, bền vững
và hợp pháp.
Cạnh tranh với các sản phẩm thay thế khác: khi xuất hiện sản phẩm thay thế làm giảm
doanh thu là điều không thể tránh khỏi đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, với một
đội ngũ các nhà khoa học và cộng tác viên hùng hậu, luôn nắm bắt được các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới thì định hướng phát triển sản phẩm mới luôn được quan tâm và đây là một
18
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
nhiệm vụ quan trọng của Công ty. Do đó sự cạnh tranh về sản phẩm thay thế của Công ty là
luôn chủ động và chiếm ưu thế.
19
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
+ Khách hàng
Các doanh nghiệp thường dùng hết các khả năng để tranh giành khách hàng, Công ty
Mỹ Việt cũng vậy. Tuy nhiên, yếu tố thu hồi công nợ là cực kỳ quan trọng giúp doanh
nghiệp phát triển bền vững. Vì vậy, Công ty xác định tập trung cạnh tranh về “Ngân sách
đầu tư của khách hàng” là then chốt, nhằm hạn chế tối đa các rủi ro về thu hồi công nợ từ
khách hàng.
+ Tổ chức phân phối sản phẩm
 Các chiến lược phân phối
Tùy theo tình hình cụ thể của từng khu vực, Công ty sẽ chọn các chiến lược phân phối
sau đây:
- Phân phối đại trà: Cố gắng phân phối sản phẩm của mình thông qua càng nhiều
trung gian phân phối (bán lẻ) càng tốt.
- Phân phối chọn lọc: Lựa chọn một vài nhà phân phối lẻ hoặc theo một dạng cửa
hàng nhất định để đảm nhiệm phân phối sản phẩm của mình trong một khu vực thị trường
nhất định.
- Phân phối độc quyền: Chỉ lựa chọn một nhà phân phối duy nhất cho sản phẩm của
mình trong một khu vực thị trường xác định.
+ Chính sách bán hàng
 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
 Các phương pháp định giá
- Định giá dựa trên chi phí
 Giá bán sản phẩm = lợi nhuận mong muốn + tổng chi phí (trên cơ sở giá thị trường).
 Được sử dụng rộng rãi do tính đơn giản, linh hoạt, và dễ kiểm soát.
 Thường tỏ ra lạc hậu do thiếu sự quan tâm đến các yếu tố nhu cầu hay tình hình
cạnh tranh.
- Định giá theo cạnh tranh (định giá theo thời giá)
Theo phương pháp này, khi định giá, doanh nghiệp chủ yếu dựa vào giá cả của các đối
thủ cạnh tranh mà ít chú ý vào chi phí và số cầu của riêng mình (vì mục tiêu tồn tại).
Các nhân tố bên trong
- Mục tiêu marketing
- Chiến lược marketing Mix
- Vòng đời sản phẩm
- Chi phí…
Các
quyết
định
về giá
Các nhân tố bên ngoài
- Mức cầu
- Thị trường
- Đối thủ cạnh tranh
- Các chính sách luật định…
20
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
 Chiến lược giá cho tập hợp sản phẩm
- Định giá từng mặt hàng: Đưa ra các mức giá khác nhau cho từng mặt hàng trong 1
dòng sản phẩm tùy thuộc theo những khác biệt về chi phí, những đánh giá của khách hàng về
sản phẩm và giá cả của các đối thủ cạnh tranh.
- Định giá sản phẩm tùy chọn: Định giá cho từng bộ phận cấu thành nên sản phẩm.
- Định giá sản phẩm phụ bổ: Các doanh nghiệp trong những ngành nào đó sản xuất
các sản phẩm phải được dùng với sản phẩm chính khác – sản phẩm bổ sung.
 Chiến lược điều chỉnh giá
- Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá
 Chiết khấu tiền mặt (hoa hồng cao hơn lãi suất ngân hàng).
 Chiết khấu số lượng.
 Chiết khấu theo mùa.
 Khoản giảm giá thêm: là một dạng khác của việc giảm giá từ giá bán.
 Chiến lược định giá theo thị trường
- Định giá thâm nhập thị trường: Định giá sản phẩm tương đối thấp, hi vọng rằng sẽ thu
hút được một lượng khách mua đủ lớn, và đạt được một thị phần lớn.
- Định giá nhằm chắt lọc thị trường: Định giá cao ngay từ đầu cho sản phẩm mới để
khai thác thị trường giai đoạn đầu với khách hàng quan tâm đến chất lượng. Sau khi sản
lượng tiêu thụ chậm lại, mới hạ giá sản phẩm xuống để lôi kéo lớp khách hàng kế tiếp là
khách hàng hay nhạy cảm với giá.
 Chiến lược một giá và giá linh động
- Chính sách 1 giá: đưa ra một mức giá áp dụng cho toàn bộ thị trường với cùng một
sản phẩm, một số lượng và một điều kiện mua
- Chính sách giá linh động: áp dụng các mức giá linh động khác nhau cho cùng một
sản phẩm và số lượng mua.
 Định giá tâm lý
- Định giá uy tín: Định ra một mức giá cao nhằm tác động đến những cảm nhận của
người tiêu dùng mong muốn mua sản phẩm vì một vị thế, vì chất lượng cảm nhận.
- Định giá số lẻ: Định ra mức giá chi tiết từng số lẻ (ví dụ: 49,990) sẽ tác động đến
tâm lý giá thật và rẻ từ phía người tiêu dùng
- Định giá trọn gói: Định mức giá cho một nhóm các sản phẩm khác biệt.
 Định giá phân biệt
- Đinh giá theo khách hàng.
- Định giá theo hình thức sản phẩm.
- Định giá theo khu vực, theo thời gian.
21
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
+ Chiến lược quảng bá sản phẩm: các chiến lược phù hợp, hiện đại, thông qua các
hội thảo khoa học, hội thảo nông dân, hội thảo đầu bờ, các kênh thông tin tuyên truyền như
đài, báo, truyền hình quảng cáo.
II.3.5. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
+ Vị thế hiện tại của doanh nghiệp trong từng phân đoạn thị trường và các mục tiêu tương
lai: Công ty Mỹ Việt được thành lập trên cơ sở từ một Công ty đã hoạt động nhiều năm trong
lĩnh vực phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Do đó khi Công ty đi vào hoạt động và sản
phẩm đưa ra thị trường sẽ có rất nhiều thuận lợi.
+ Khả năng cạnh tranh của Công ty trong các phân khúc thị trường lựa chọn
Các sản phẩm của công ty sản xuất đều là những sản phẩm có tính mới, đáp ứng được
những yêu cầu ngoài sản xuất, do đó khả năng cạnh tranh rất cao. Bên cạnh những tính chất
chủ yếu của phân bón, với những công thức mới, tiến tiến, cập nhật những tiến bộ mới về
công nghệ và quy trình sản xuất, các sản phẩm của Công ty sẽ được thị trường ưa chuộng.
+ Khách hàng
Với lợi thế đã có sẵn mối quan hệ với các công ty, nông trường trang trại và hệ thống
đại lý cấp 1, cấp 2 ở các vùng miền trên cơ sở hệ thống hiện nay của Công ty, khi dự án đi
vào hoạt động sẽ nhanh chóng có được một số lượng lớn khách hàng và được phân bố khá
đồng đều trên địa bàn định hướng của Công ty. Những khách hàng này là những khách hàng
đã qua quá trình hoạt động kiểm nghiệm và đều đáp ứng được những đề xuất của Công ty.
Hiện nay Công ty Mỹ Việt đang có hệ thống khách hàng với gần 350 đại lý có đầy đủ
tiềm lực về kinh tế và hệ thống khách hàng tại các địa phương đã có quan hệ giao dịch với
Công ty trong nhiều năm nay. Hầu hết các đại lý của Công ty đều có khả năng thanh toán tốt
và chiếm tỷ lệ giao dịch bằng tiền mặt lên đến 80% doanh thu của Công ty. Đây là một thế
mạnh của Công ty Mỹ Việt khi đi vào hoạt động trên cơ sở hệ thống khách hàng.
II.4. Vị trí chiến lược của nhà máy sản xuất phân bón và thuốc BVTV
Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV do Công ty CP ĐT Phát triển
NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt đầu tư nằm tại Km19, quốc lộ 62 thuộc ấp 1 xã Tân
Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Dự án này có một vị trí chiến lược bởi những lý do
sau:
- Long An nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam và là một trong những tỉnh
thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nằm trong vùng vựa lúa miền Nam và vùng phát triển nông nghiệp.
- Nằm trong vùng chứa nguyên liệu thô thân thiện với môi trường như: than bùn, vỏ
trấu, các phế thải trong sản xuất nông, thủy sản…
- Cách Tp.HCM khoảng 60km và cách Campuchia 130km thuận lợi cho việc chuyên
chở sản phẩm.
22
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
II.5. Căn cứ pháp lý
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
23
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất,
kinh doanh phân bón;
 Quyết định số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v
ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;
 Quyết định Số: 6868/QĐ-BCT ngày 27/12/2010 của Bộ Công thương Quy hoạch phát
triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón giai đoạn 2011 – 2020, có
xét đến năm 2025;
 Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v
ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt
Nam;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Công văn số 4268/BNN-KH của Bộ NN&PTNT v/v đảm bảo đủ phân bón cho sản xuất
nông nghiệp 2013;
 Nghị định 16/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu
của nhà nước;
 Nghị quyết 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ
trương về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
 Quyết định 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp về việc
ban hành quy định về quản lý thuốc BVTV;
 Chiến lược và định hướng phát triển của Công ty CP. Đầu tư – Phát triển nông nghiệp
& Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt;
 Công văn 2578/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Long An về việc
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón lá,
phân bón NPK phức hợp cao cấp phân bón hữu cơ và sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật”
tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
 Giấy chứng nhận đầu tư 50121000016 do UBND tỉnh Long An cấp ngày 30 tháng 11
năm 2007.
 Biên bản họp hội đồng thành viên: ngày 15/7/2009.
 Các giấy tờ chuyển quyền sở hữu đất, quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất số BC 110106 BC 110127 và BC 110128 ngày 14 tháng 6 năm 2010;
24
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1254/STNMT-MT ngày 05 tháng 10 năm 2007
của Sở Tài nguyên & Môi trường Long An;
 Công văn 5860/UBND-KT ngày 19 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Long An về
việc thỏa thuận địa điểm đầu tư xưởng sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (không sản
xuất), sản xuất phân bón vi sinh từ than bùn và đầu tư kinh doanh vật tư nông nghiệp tại xã
Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
 Quyết định 356/QĐ-UBND – Về việc cho phép Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông
nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt chuyển mục đích sử dụng đất.
 Quyết định 403/QĐ-UBND – Về việc cho phép Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông
nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt chuyển mục đích sử dụng đất.
 Giấy phép xây dựng cấp cho Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông nghiệp & Phân bón –
Hóa nông Mỹ Việt số 37/GPXD ngày 08 tháng 10 năm 2008 của UBND huyện Thạnh Hóa,
tỉnh Long An.
 Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở nhà máy sản xuất phân bón lá, bón đất, phân bón hữu
cơ và thuốc bảo vệ thực vật số 02/TĐ-SCT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Sở Công Thương
tỉnh Long An;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư
Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tư thiết yếu tác động trực tiếp
đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với những thuận
lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước, Công ty Mỹ Việt chúng tôi khẳng định việc
đầu tư mở rộng dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh và sang chai thuốc BVTV
sinh học thế hệ mới” là rất cần thiết, đây là một hướng đầu tư đúng đắn góp phần đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia, mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định
hướng phát triển ngành công nghiệp phân bón nước ta trong thời gian tới. Đồng thời chúng
tôi tin tưởng rằng khi dự án đi vào hoạt động chắc chắn đạt hiệu quả bền vững và duy trì
được các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra.
25
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Địa điểm thực hiện dự án
III.1.1. Vị trí đầu tư
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh & sang chai thuốc BVTV sinh
học thế hệ mới được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 26,497 m2
tại Km 19, quốc lộ
62, ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
Hình: Vị trí đầu tư dự án
III.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng thực hiện dự án
 Điều kiện tự nhiên
- Hệ thống sông và kênh rạch
Mạng lưới giao thông thủy với quy mô 2,559 km. Mật độ đường thủy theo diện tích là
0.59 km/km2
và theo dân số là 1.8 km/vạn dân. Tuyến đường thủy gần với khu dự án là sông
Vàm Cỏ. Bên cạnh đó là các sông Vàm Cỏ Đông, sông Rạch Cát … Ngoài các sông lớn, các
tuyến đường thủy nông thôn người dân có thể dùng ghe, tàu đi lại hàng ngày và ghe, tàu
chính là phương tiện đi lại, làm ăn sinh sống của nhiều hộ gia đình trong vùng. Tại các địa
phương chưa có đường ô tô đến được trung tâm thì chủ yếu đi lại bằng đường thủy. Toàn bộ
26
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
hệ thống đường thủy của vùng đều chịu tác động của thủy triều (nước lớn, nước ròng) cũng
là những thuận lợi cho quá trình vận chuyển hàng hóa của dự án.
Có thể thấy rằng, Long An là địa phương có hệ thống đường thủy tự nhiên và kênh
rạch nhân tạo khá phát triển và chính điều này sẽ là yếu tố rất thuận lợi để công tác lưu thông
hàng hóa (nhập, xuất) của dự án hoạt động sẽ có nhiều thuận lợi.
- Điều kiện thời tiết khí hậu: đặc trưng của khí hậu Nam bộ với hai mùa mưa và khô
rõ rệt. Điều kiện này sẽ thuận lợi cho quá trình xử lý nguyên liệu sản xuất của dự án, đặc biệt
là xử lý nguồn nguyên liệu than bùn cần phải có mùa khô rõ rệt để xử lý. Điều kiện thời
thiết, khí hậu là hoàn toàn phù hợp cho dự án hoạt động hiệu quả.
- Điều kiện đất đai: thuận lợi cho khai thác nguồn than bùn cung cấp nguyên liệu cho
dự án. Các điều kiện khác là hoàn toàn phù hợp cho dự án hoạt động.
Diện tích đất tự nhiên trong vùng khá lớn. Vùng dự án đã được quy hoạch trong khu
phát triển công nghiệp của Tỉnh nên rất thuận lợi cho hoạt động lâu dài và hiệu quả. Đồng
thời quỹ đất xung quanh khu dụ án còn rất nhiều, cho phép dự án thuận lợi mở rộng khi hoạt
động có hiệu quả và có nhu cầu mở rộng diện tích đầu tư.
- Nguồn nước: đáp ứng được nhu cầu hoạt động của nhà máy vào thời điểm hiện tại
và tương lai.
 Cơ sở hạ tầng
+ Giao thông đường bộ:
Đến tháng 5/2013, toàn tỉnh Long An có gần 5,824km đường giao thông bộ, trong đó
đường cao tốc và quốc lộ hơn 217km, gồm: đường cao tốc Sài Gòn - Trung Lương, các quốc
lộ: I, 50, 62 và N2. Tỉnh được Trung ương (TW) uỷ thác quản lý 77km quốc lộ 62. Đường
tỉnh quản lý có hơn 904km, gồm 65 tuyến đường theo tên cũ, 50 tuyến theo tên mới (đường
tỉnh được ký hiệu ĐT. và kèm theo số hiệu từ 816 đến 839, có thêm chữ B,C,D,E phía sau để
chỉ các đường nhánh hoặc đường có hướng tuyến tương tự, Vd: ĐT.816 là tuyến đường từ
Ngã tư Bình Nhựt, Bến Lức, giáp Quốc lộ I đến xã Bình Hoà Nam, Đức Huệ giáp với
ĐT.839, trong đó: đường bê tông nhựa (BTN) hơn 86km, đường láng nhựa hơn 391km,
đường bê tông xi măng (BTXM) 1,45 km và đường cấp phối hơn 425km.
Đường huyện, xã quản lý có hơn 4.700km, trong đó đường các huyện, thành phố quản
lý (kể cả đường đô thị) có tổng chiều dài gần 1.279km, trong đó đường BTN hơn 142km,
đường láng nhựa 269km, đường BTXM gần 30km, đường cấp phối hơn 747km và đường đất
còn khoảng 90km. Đường đô thị có hơn 386km, trong đó bê tông nhựa hơn 122km, láng
nhựa hơn 106km, bê tông xi măng hơn 18km, cấp phối hơn 130km và đường đất còn khoảng
9km.
Đường xã quản lý có hơn 3.423km, trong đó láng nhựa gần 43km, bê tông xi măng
hơn 306km, đường gạch, đá 31km, cấp phối gần 1.840 km và đường đất còn hơn 1.203km.
Toàn tỉnh có 942chiếc cầu/32.601m, trong đó cầu bê tông cốt thép (BTCT) có
672chiếc/23.156m, cầu thép có 193chiếc/6.419m; cầu treo 8chiếc/848m; cầu gỗ 69
chiếc/2.178m.
27
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Cầu trên các trục đường tỉnh gồm 268chiếc/14.929,3m, trong đó:
11.658,52m/190chiếc bê tông dự ứng lực (BTDUL), 90,5m/4chiếc, cầu thép mặt thép
358,6m/5 chiếc, cầu thép mặt gỗ 2.245,68m/64chiếc và cầu treo còn 576m/5 chiếc.
Từ năm 2010 đến nay, toàn tỉnh đã tăng thêm gần 800km đường mới, trong đó đường
tỉnh có thêm 100km, đường huyện xã quản lý tăng thêm 700km. Đáng chú ý là đường tỉnh
được nhựa hoá đã tăng thêm hơn 190km. Đường huyện xã quản lý được nhựa hoá và bê tông
hoá đã tăng thêm hơn 790km.
+ Cấp nước:
Hệ thống cấp nước tự nhiên của Long An qua dòng chảy của sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ
Đông và Vàm Cỏ Tây trong tình trạng nhiễm phèn và nhiễm mặn.
Cung cấp nước sạch cho Long An ngoài nhà máy nước Tân An có công suất 15.000
m3 /ngày đêm, cung cấp cho dân khu vực trung tâm của thành phố Tân An và vùng phụ cận.
Đến nay bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn ngân sách Nhà nước (vốn chương trình
mục tiêu, chương trình 135), vốn vay, vốn Unicef, vốn OECF, các thị trấn trong tỉnh đều có
nước máy. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch chiếm 77%, tổng số người được cấp nước là
1.085.634 người.
Ở các vùng nông thôn nước sinh hoạt phụ thuộc vào các nguồn nước sẵn có, nước
không qua xử lý nên chưa bảo đảm chất lượng vệ sinh. Chương trình nước sạch của UNICEF
mới chỉ đảm bảo cho hơn 50% số dân trong tỉnh được dùng nước sạch.
+ Thoát nước:
Phần lớn các đô thị và các cụm dân cư chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước
sinh hoạt cùng với nước mưa được thải thẳng theo nguồn nước mặt qua hệ thống cống giao
thông. Tỉnh chưa xây dựng được đường thoát nước sinh hoạt riêng và hệ thống xử lý nước
thải. Tổng số km đường ống nước chỉ bằng 10,5% tổng chiều dài các tuyến đường. Nhu cầu
đầu tư trong tương lai cho hệ thống thoát nước trời và nước thải là rất lớn, nhất là thành phố
Tân An, thị trấn, thị tứ và các trung tâm sinh hoạt khác của tỉnh.
Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện,
nước phục vụ phát triển công nghiệp được tỉnh Long An triển khai đồng bộ giữa các cấp,
ngành.
+ Hệ thống cấp điện
Nhìn chung, các trạm biến áp của tỉnh đều trong tình trạng thừa tải, các nguồn diesel
dự phòng chỉ có thể đáp ứng một phần nhu cầu điện năng cho các hộ sử dụng điện ưu tiên
trong lúc mất điện.
III.1.3. Những đặc điểm khác của địa điểm thực hiện dự án ảnh hưởng đến sự phát
triển của dự án
Từ những khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương và những
cơ sở tạo thuận lợi của chính quyền địa phương hiện tại cho thấy rằng dự án sẽ hoàn toàn
28
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
thuận lợi trong quá trình triển khai và hoạt động. Các yếu tố khác như văn hóa, truyền thống,
di tích lịch sử, di tích văn hóa, tài khuyên thiên nhiên, môi trường đều không những không có
những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng dự án, mà còn có nhiều thuận lợi cho dự án hoạt động
sau này.
Về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoàn toàn phù hợp cho dự án
phát triển hòa đồng với sự phát triển chung của địa phương và lĩnh vực hoạt động của dự án
là một trong những lĩnh vực mũi nhọn của định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
Có thể kết luận rằng, địa điểm thực hiện dự án là hoàn toàn phù hợp cho dự án phát
triển ổn định và bền vững.
III.3. Các hạng mục đầu tư
TT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ DIỆN TÍCH TIÊU CHUẨN
1 Nhà xưởng (102x30) (102x30)x3 Nhà khung sắt
2 Nhà xưởng (30x54) (30x54)x3 Nhà khung sắt
3 Văn phòng làm việc mái che (10,5x20x2) 10,5x20x2 Bê tông, gạch
4 Nhà ăn, nhà nghỉ công nhân 15 x 30 15x30 Bê tông, gạch
5 Nhà bảo vệ 4 x 6 4x6 Bê tông, gạch
6 Nhà để xe công nhân 6 x 24 6x24 Khung thép
7 Gara xe ô – tô 400 m2
Khung thép
8 Hệ thống showroom 870 m2
Khung thép
9 Hồ chứa nước xử lý môi trường 160 m2
Bê tông
10 Hồ chứa nước sản xuất 300 m2
Bê tông
11 Hàng rào 450 m2
Bê tông, sắt
12 Căn tin 64 m2
Bê tông, gạch
13 Đường nội bộ 17.500 m2
Bê tông nhựa
14 Hệ thống thoát nước 12.000 m Bê tông nắp đậy
15 Trụ điện 3 pha 1 hệ thống Ngành điện
16 Hệ thống cấp điện nội bộ 1 hệ thống Ngành điện
17 Hệ thống xử lý chất thải 1 hệ thống Hiện đại
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 1 hệ thống Hiện đại
19 San lấp mặt bằng 22.895 m2
Cát
20 Giếng khoan khai thác nước ngầm 1 giếng Hiện đại
III.4. Dây chuyền sản xuất phân bón – thuốc BVTV
III.4.1. Máy móc thiết bị
TT I- DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
1 Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc BVTV tự động (Máy nghiền, Thùng
khuấy, Máy khuấy, Máy làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100%
2 Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc BVTV từ nguyên liệu thô đến thành
phẩm (băm, nghiền, sấy, đùn, ép viên) công suất lớn 3.000kg/giờ -
3 Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất từ 8 tấn – 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò
hơi, Máy trộn, Máy làm bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...)
29
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
II- THIẾT BỊ SANG CHAI THUỐC BVTV
1 Hệ thống rót thuốc và đóng gói bán tự động
1.1 Máy rót thuốc bán tự động 500-1.000ml
1.2 Máy rót thuốc bán tự động 250-500ml
1.3 Linh kiện ống thủy tinh để rót thuốc max 20ml
1.4 Máy rót thuốc và đóng gói nước dạng đứng
1.5 Máy đóng gói thuốc bột bán tự động
1.6 Máy đóng gói bột bán tự động dùng trục xoắn
2 Hệ thống máy đóng gói nông dược dạng bột - nước
2.1 Máy đóng gói 5-25g
2.2 Máy định lượng thuốc bột tự động
2.3 Hệ thống nhập liệu từ mặt nền lên phễu
2.4 Đầu định lượng cho loại 500g-1000g
2.5 Máy dán nhãn tự động
2.6 Máy đóng nút tự động
3 Hệ thống đóng gói bột bán tự động dạng trục xoắn
3.1 Máy chiết bột bán tự động dạng trục xoắn
3.2 Trục xoắn Phi 18
3.3 Trục xoắn Phi 18 có phễu phụ
4 Hệ thống sang chai thuốc nông dược (Thái Lan)
5 Các trang thiết bị phụ trợ đóng gói thuốc
5.1 Máy nâng ắc quy
5.2 Máy dán băng keo
5.3 Máy nén khí
5.4 Máy dán màng nhôm tự động
5.5 Máy đóng date
5.6 Máy xay nghiền
5.7 Hệ thống xử lý khí thải
5.8 Máy chiết rót tay
5.9 Xe nâng bán tự động
III.4.2. Dây chuyền sản xuất phân NPK phức hợp
+ Công dụng chính: Sản xuất NPK phức hợp, trọng lượng 50kg/bao
+ Đặc trưng kỹ thuật: Năng suất: 5bao/phút – Nguồn điện: 220 V
30
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Hình: Sơ đồ công nghệ sản xuất phân bón NPK phức hợp
TT Nội dung chi tiết Vật liệu
1 Khung sườn máy Inox
2 Màn hình cân Đài Loan
3 Bộ điều khiển Đài Loan
4 Hệ thống điện khác Đài Loan
5 Motor kéo các loại 85%
III.4.3. Dây chuyền sản xuất phân DAP hạt
+ Công dụng chính: Sản xuất DAP hạt, trọng lượng 50kg/bao
+ Đặc trưng kỹ thuật: Năng suất: 5bao/phút – Nguồn điện: 220 V – Dễ sử dụng
TT Nội dung chi tiết Vật liệu
1 Khung sườn máy Inox
2 Màn hình cân Đài Loan
3 Bộ điều khiển Đài Loan
4 Hệ thống điện khác Đài Loan
5 Motor kéo các loại 85%
31
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Hình: Sơ đồ công nghệ sản xuất phân bón DAP hạt
III.5. Tiến độ thực hiện dự án
III.6. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý
Thực hiện việc đánh giá báo cáo tác tác động môi trường của Dự án đã được UBND
tỉnh Long An phê duyệt Theo Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2007.
Bụi, khí thải, mùi hôi được xử lý theo tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, TCVN 5938-
2005, TCVN 5939-2005, TCVN, 5940-2005 không làm ảnh hưởng đến dân cư xung quanh.
Nước thải sinh hoạt và sản xuất được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại sẽ được thu gom, xử lý theo
quy định, bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
32
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
IV.1. Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV sinh học thế hệ mới”, làm cơ sở để
lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 349,448,800,000 (Ba trăm bốn mươi chín tỷ, bốn trăm
bốn mươi tám triệu, tám trăm ngàn đồng), bao gồm: Vốn đầu tư vố định và Vốn lưu động.
+ Vốn đầu tư cố định bao gồm: Chi phí xây dựng, Chi phí mua máy móc thiết bị gồm
dây chuyền sản xuất phân bón, dây chuyền sản xuất thuốc BVTV, đầu tư thương phẩm, thiết
kế cơ bản khác, máy móc trang thiết bị văn phòng.
+ Vốn lưu động dùng cho việc dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia, vốn luân chuyển.
IV.1.1. Vốn cố định
 Chi phí xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV sinh học thế hệ mới” có diện
tích 26,497 m2
vối tổng giá trị đầu tư xây lắp là 105,727,800,000 đồng.
Các hạng mục đầu tư xây dựng như sau:
STT HẠNG MỤC
I CHI PHÍ XÂY LẮP
1 Tổng giá trị xây lắp sân đường nội bộ + San lấp
2 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 23 x 80m x 3 cái
3 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 30 x 40m
4 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 30 x 54m (có tháp
máy)
5 Tổng giá trị xây dựng Nhà Văn phòng
6 Tổng giá trị xây dựng Nhà kho cơ khí
7 Tổng giá trị xây lắp nhà bảo vệ 5 x 12m
8 Tổng giá trị xây lắp Cổng – hàng rào
9 Tổng giá trị xây dựng khu KI_Ốt 5m x 48,5m
10 Tổng giá trị xây dựng tháp nước
11 Tổng giá trị xây dựng Bể nước ngầm PCCC
12 Tổng giá trị xây dựng Khu vệ sinh
13 Tổng giá trị xây dựng Nhà nghỉ Cán bộ
33
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
STT HẠNG MỤC
14 Tổng giá trị xây dựng Nhà xe CN
14 Tổng giá trị hệ thống PCCC + chống sét
15 Tổng giá trị xây lắp phần cấp thoát nước
16 Tổng giá trị xây lắp phần cấp thoát nước
17 Tổng giá trị xây lắp phần trạm biến thế
II DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
2.1 Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc BVTV
tự động (Máy nghiền, Thùng khuấy, Máy khuấy, Máy
làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100%
2.2 Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc BVTV
từ nguyên liệu thô đến thành phẩm (băm, nghiền, sấy,
đùn, ép viên) công suất lớn 3.000kg/giờ -
2.3 Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất từ 8 tấn
– 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò hơi, Máy trộn, Máy làm
bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...)
Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 163,721,000,000 đồng bao gồm các hạng mục
được trình bày trong bảng sau:
I. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
2.1
Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc
BVTV tự động (Máy nghiền, Thùng khuấy, Máy
khuấy, Máy làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100%
2.2
Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc
BVTV từ nguyên liệu thô đến thành phẩm (băm,
nghiền, sấy, đùn, ép viên) công suất lớn
3.000kg/giờ - Nhập khẩu 100% tại Bắc Âu.
2.3
Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất
từ 8 tấn – 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò hơi, Máy trộn,
Máy làm bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...)
II. THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC BVTV
1 Hệ thống rót thuốc và đóng gói bán tự động
1.1 Máy rót thuốc bán tự động 500-1.000ml
1.2 Máy rót thuốc bán tự động 250-500ml
1.3 Linh kiện ống thủy tinh để rót thuốc max 20ml
34
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
1.4 Máy rót thuốc và đóng gói nước dạng đứng
1.5 Máy đóng gói thuốc bột bán tự động
1.6 Máy đóng gói bột bán tự động dùng trục xoắn
2
Hệ thống máy đóng gói nông dược dạng bột -
nước
2.1 Máy đóng gói 5-25g
2.2 Máy định lượng thuốc bột tự động
2.3 Hệ thống nhập liệu từ mặt nền lên phễu
2.4 Đầu định lượng cho loại 500g-1000g
2.5 Máy dán nhãn tự động
2.6 Máy đóng nút tự động
3
Hệ thống đóng gói bột bán tự động dạng trục
xoắn
3.1 Máy chiết bột bán tự động dạng trục xoắn
3.2 Trục xoắn Phi 18
3.3 Trục xoắn Phi 18 có phễu phụ
4 Hệ thống sang chai thuốc nông dược (Thái Lan)
5 Các trang thiết bị phụ trợ đóng gói thuốc
5.1 Máy nâng ắc quy
5.2 Máy dán băng keo
5.3 Máy nén khí
5.4 Máy dán màng nhôm tự động
5.5 Máy đóng date
5.6 Máy xay nghiền
5.7 Hệ thống xử lý khí thải
5.8 Máy chiết rót tay
5.8 Xe nâng bán tự động
III. ĐẦU TƯ THƯƠNG PHẨM
1 Thuốc BVTV (45 sản phẩm )
2 Phân bón lá (18 sản phẩm)
2 Phân bón đất (18 sản phẩm)
35
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
IV. THIẾT KẾ CƠ BẢN KHÁC
1
Chi phí chuẩn bị đầu tư (lập dự án và thẩm định dự
án)
2
Mua đất, thuế chuyển mục đích sử dụng, san lấp, cải
tạo kênh rạch đất hiện trang và đất phát triển.
3 Chi phí khảo sát thiết kế, lập dự án, hồ sơ,…
4 Các chi phí khác (chi phí ban quản lý, …)
5 Chi phí giấy tờ pháp lý
6 Hệ thống xử lý môi trường
7 Hệ thống PCCC cơ sở và công nghệ
8 Hệ thống trạm điệncấp điện nội bộ
9 Hệ thống nguồn nước cơ sở
10 Chi phí dịch vụ và chi khác
V. MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
1 Máy photocopy
2 Điện thoại
3 Fax
4 Máy vi tính và máy in
5 Trang thiết bị nhà nghỉ
6 Bàn ghế tủ
IV.1.2. Vốn lưu động
Ngoài ra, để dự án có thể hoạt động, trước khi dự án đi vào hoạt động chủ đầu tư phải
chuẩn bị một số tiền tương ứng với chi phí hoạt động để dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia
và vận hành là 80,000,000,000 đồng.
IV.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư
ĐVT: 1,000 đồng
TT Khoản mục Tổng số
1 Tổng mức đầu tư 349,448,800
Vốn cố định 269,448,800
-Chi phí xây dựng 105,727,800
-Chi phí thiết bị 163,721,000
36
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
-Chi phí khác, trong đó: 80,000,000
+ Vốn lưu động sản xuất ban đầu 80,000,000
2 Kế hoạch huy động vốn
-Nguồn vốn tự có 160,834,640
+ Vốn cố định (30% đầu tư cố định) 80,834,640
+ Vốn lưu động 80,000,000
-Nguồn vốn vay NHPT
+ Vốn cố định (70% đầu tư cố định) 188,614,160
3 Tổng mức đầu tư 349,448,800
37
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư
ĐVT : 1,000 đồng
Tổng đầu tư Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế
Chi phí xây dựng 96,116,182 9,611,618 105,727,800
Chi phí thiết bị 148,837,273 14,883,727 163,721,000
Nhu cầu vốn lưu động 72,727,273 7,272,727 80,000,000
Tổng 317,680,727 31,768,073 349,448,800
V.2. Phân bổ nguồn vốn
Nguồn vốn cần đầu tư cho tài sản cố định là 269,448,800,000 đồng, trong đó chủ đầu
tư bỏ vốn 30% và vay NHPT 70%.
ĐVT: 1,000 đồng
Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ
Vốn vay ngân hàng 188,614,160 70%
Vốn chủ sở hữu 80,834,640 30%
V.3. Tiến độ sử dụng vốn
Tiến độ thực hiện dự án
Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014
Chi phí xây dựng 100% 70% 30%
Chi phí thiết bị 100% 30% 70%
Tiến độ sử dụng vốn đầu tư
ĐVT: 1,000 đồng
Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014
Chi phí xây dựng 105,727,800 74,009,460 31,718,340
Chi phí thiết bị 163,721,000 49,116,300 114,604,700
Tổng 269,448,800 123,125,760 146,323,040
38
----------------------------------------------
Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV
THẾ HỆ MỚI
Tiến độ vay vốn
ĐVT: 1,000 đồng
Nguồn vốn Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Tỷ lệ
Vốn vay ngân hàng 188,614,160 86,188,032 102,426,128 70%
Vốn chủ sở hữu 80,834,640 36,937,728 43,896,912 30%
Với tổng số tiền vay dùng cho đầu tư tài sản cố định là 188,614,160,000 đồng (Một
trăm tám mươi tám tỷ, sáu trăm mười bốn triệu, một trăm sáu mươi ngàn đồng) được vay
trong thời gian 10 năm, lãi suất kỳ vọng 11.4%/năm, giải ngân trong vòng hai lần là Quý
III/2014 và Tháng IV/2014 theo tiến độ đầu tư của dự án. Phương thức vay vốn: Chủ đầu tư
trả lãi vay mỗi tháng theo số dư nợ đầu kì và trả vốn gốc theo mỗi quý. Dự kiến đến đầu năm
2024 dự án sẽ hoàn trả hết số tiền vay theo kế hoạch vay và trả nợ.
V.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Ngày Dư nợ đầu
kỳ
Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối
kỳ
7/1/2014 - 86,188,032 - - 86,188,032
8/1/2014 86,188,032 834,489 834,489 86,188,032
9/1/2014 86,188,032 807,570 807,570 86,188,032
10/1/2014 86,188,032 102,426,128 834,489 834,489 188,614,160
11/1/2014 188,614,160 1,767,289 1,767,289 188,614,160
12/1/2014 188,614,160 1,826,198 1,826,198 188,614,160
1/1/2015 188,614,160 6,789,729 4,963,531 1,826,198 183,650,629
2/1/2015 183,650,629 1,606,062 1,606,062 183,650,629
3/1/2015 183,650,629 1,778,141 1,778,141 183,650,629
4/1/2015 183,650,629 6,684,312 4,963,531 1,720,781 178,687,099
5/1/2015 178,687,099 1,730,083 1,730,083 178,687,099
6/1/2015 178,687,099 1,674,274 1,674,274 178,687,099
7/1/2015 178,687,099 6,693,613 4,963,531 1,730,083 173,723,568
8/1/2015 173,723,568 1,682,025 1,682,025 173,723,568
9/1/2015 173,723,568 1,627,766 1,627,766 173,723,568
10/1/2015 173,723,568 6,645,555 4,963,531 1,682,025 168,760,038
11/1/2015 168,760,038 1,581,258 1,581,258 168,760,038
12/1/2015 168,760,038 1,633,967 1,633,967 168,760,038
1/1/2016 168,760,038 6,597,498 4,963,531 1,633,967 163,796,507
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYduan viet
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 

Ähnlich wie Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381 Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
Lập dự án Đầu tư lắp đặt Nhà máy Điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0903034381
 

Nhà máy sản xuất phân vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thể hệ mới tỉnh Long An 0903034381

  • 1. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI THUỐC BVTV SINH HỌC THẾ HỆ MỚI Địa điểm : Km 19, Quốc lộc 62, Ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, Long An Chủ đầu tư : Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt Long An - Tháng 4 năm 2014
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI THUỐC BVTV SINH HỌC THẾ HỆ MỚI CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN BÓN HÓA NÔNG MỸ VIỆT (Tổng Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (P. Tổng Giám đốc) ÔNG. TRƯƠNG ĐỨC TÁNH BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH Long An - Tháng 4 năm 2014
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..........................................................1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư......................................................................................................1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ................................................................................................2 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...............................................................................3 II.1. Hiện trạng ngành và sự phù hợp của dự án với chiến lược phát triển KTXH...................3 II.1.1. Hiện trạng ngành.............................................................................................................3 II.1.2. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội.........................................6 II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất ..........................................................7 II.2.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu ..........................................................................................7 II.2.2. Về lưu thông hàng hóa....................................................................................................7 II.2.3. Về nhân lực.....................................................................................................................8 II.3. Khả năng – phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án ............................................10 II.3.1. Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm..........................................................................10 II.3.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án........................................................................12 II.3.3. Uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp......................................................................13 II.3.4. Khả năng cạnh tranh, chiến lược chiếm lĩnh mở rộng thị trường.................................13 II.3.5. Khả năng tiêu thụ sản phẩm..........................................................................................21 II.4. Vị trí chiến lược của nhà máy sản xuất phân bón và thuốc BVTV .................................21 II.5. Căn cứ pháp lý .................................................................................................................22 II.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư .............................................................................................24 CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN .......................................................................................25 III.1. Địa điểm thực hiện dự án................................................................................................25 III.1.1. Vị trí đầu tư..................................................................................................................25 III.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng thực hiện dự án ...................................25 III.1.3. Những đặc điểm khác của địa điểm thực hiện dự án ảnh hưởng đến sự phát triển của dự án ........................................................................................................................................27 III.3. Các hạng mục đầu tư ......................................................................................................28 III.4. Dây chuyền sản xuất phân bón – thuốc BVTV..............................................................28 III.4.1. Máy móc thiết bị..........................................................................................................28 III.4.2. Dây chuyền sản xuất phân NPK phức hợp..................................................................29 III.4.3. Dây chuyền sản xuất phân DAP hạt............................................................................30 III.5. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................................................31 III.6. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý..........................................................31 CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.....................................................................32 IV.1. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................................32 IV.1.1. Vốn cố định .................................................................................................................32 IV.1.2. Vốn lưu động...............................................................................................................35 IV.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư ...............................................................................................35 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................37 V.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư.....................................................................37 V.2. Phân bổ nguồn vốn ..........................................................................................................37 V.3. Tiến độ sử dụng vốn ........................................................................................................37 V.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...............................................................38
  • 4. CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH..............................................................42 VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ..........................................................................42 VI.2. Tính toán chi phí của dự án............................................................................................43 VI.2.1. Lực lượng lao động của nhà máy................................................................................43 VI.2.2. Giá thành sản phẩm.....................................................................................................44 VI.2.3. Giá vốn hàng bán.........................................................................................................45 VI.3. Doanh thu từ dự án.........................................................................................................46 VI.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................48 VI.4.1. Hiệu quả kinh tế dự án ................................................................................................48 VI.4.2. Báo cáo ngân lưu dự án...............................................................................................50 CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................52 VII.1. Kết luận.........................................................................................................................52 VII.2. Kiến nghị.......................................................................................................................52
  • 5. 1 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH & SANG CHAI THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư : Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt  Địa chỉ : Ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An  Địa chỉ VPĐD : 581 Hồng Bàng, Phường 2, Quận 6, Tp.Hồ Chí Minh  Mã số thuế : 1100789301 Ngày cấp: 20/7/2007  Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An  Đại diện pháp luật : Trương Đức Tánh Chức vụ: Tổng Giám đốc  Ngành nghề KD : -Mua bán hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu công nghiệp, vật tư nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống cây trồng, phân bón các loại, xe ôtô, môtô, xe gắn máy 02 bánh các loại, bao bì các loại, nông sản, sắt thép, vật liệu xây dựng; -Gia công sản xuất sang chai đóng gói phân bón lá, phân bón các loại, thuốc diệt côn trùng, thuốc BVTV, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh); -Dịch vụ khử trùng hàng nông sản; -Dịch vụ vận chuyển nguyên nhiên liệu, chất đốt, vật tư nông nghiệp, thực phẩm, nông sản bằng đường bộ, đường sông; -Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường bộ; -Sản xuất bao bì, dịch vụ in bao bì (không in); -Thu mua và chế biến nông sản xuất nhập khẩu; -San lấp mặt bằng; -Xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, nhà xưởng và nhà ở, đầu tư xây dựng khu cụm công nghiệp; -Thiết kế lắp đặt quảng cáo trong và ngoài trời; -Thiết bị công cụ dụng cụ PCCC, công cụ điện tử, đo đạc kiểm tra môi trường và dư lượng an toàn thực phẩm và công nghiệp; -Sản xuất chế biến sinh học xử lý bảo quản an toàn thực phẩm (gồm: cá, thịt, các loại thức ăn làm bằng tinh bột, các loại nước chấm, chất chống mốc trong các loại nước chấm…); chế phẩm sinh học xử lý rau sạch an toàn trước khi tiêu dùng; -Nông trại sản xuất giống cây trồng dầu thực vật, ép dầu bao gồm các loại dầu ăn và dầu công nghiệp. Công cụ công nghệ đo lường khí thải, khí môi trường khu công nghiệp và các dung dịch phục vụ xử lý môi trường; -Kinh doanh chế phẩm sinh học xử lý bảo quản an toàn thực phẩm (gồm: cá, thịt, các loại thức ăn làm bằng tinh bột, các loại nước chấm, chất chống mốc trong các loại nước chấm…); chế phẩm sinh học xử lý rau sạch an toàn trước khi tiêu dùng; -Nông trại kinh doanh giống cây trồng dầu thực vật, ép dầu bao gồm các loại dầu ăn và dầu công nghiệp. Các loại vườn ươm, cây xanh sinh thái môi trường.
  • 6. 2 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh & sang chai thuốc BVTV sinh học thế hệ mới  Địa điểm đầu tư : Km 19, quốc lộ 62, ấp 1, xã Tân Tây,H. Thạnh Hóa, tỉnh Long An  Diện tích nhà máy : 26,497 m2  Mục tiêu đầu tư : Đầu tư mới nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới.  Sản phẩm đầu tư : Phân bón lá, phân bón hữu cơ; Phân bón gốc NPK phức hợp cao cấp; Sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật các loại.  Mục đích đầu tư : + Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, các loại phân bón lá chuyên dùng cho các đối tượng cây trồng và các điều kiện tự nhiên khác nhau; cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sang thị trường Campuchia và Myanmar. + Sản xuất các loại thuốc BVTV sinh học thế hệ mới: thuốc trừ cỏ, trừ ốc, trừ sâu, trừ bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng; cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sang thị trường Campuchia và Myanmar. + Nâng cao thu nhập cho người lao động và lợi nhuận cho các cổ đông. + Ngày càng thu hút và tạo thêm việc làm, tăng thêm thu nhập, cải thiện nâng cao đời sống cho lực lượng lao động tại địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo. + Góp phần hỗ trợ nông dân thâm canh tăng năng suất, mở rộng diện tích khai thác hết tiềm năng đất đai hiện có; đồng thời đưa các thành tựu mới, các tiến bộ kỹ thuật vào ứng dụng trong sản xuất. + Đóng góp nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và chính quyền sở tại.  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng mức đầu tư : 349,448,800,000 đồng  Nguồn vốn đầu tư : Vốn đầu tư tài sản cố định: 269,448,900,000 đồng, vốn lưu động: 80,000,000,000 đồng  Vốn vay : vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam đầu tư cho tài sản cố định là 188,614,160,000 đồng, chiếm 70% nguồn vốn đầu tư TSCĐ  Tiến độ thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 16 năm và bắt đầu hoạt động từ Quý I năm 2005;
  • 7. 3 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Hiện trạng ngành và sự phù hợp của dự án với chiến lược phát triển KTXH II.1.1. Hiện trạng ngành + Với Phân bón hữu cơ Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay ở nước ta, phần lớn diện tích đất nông nghiệp đã được sử dụng các loại phân hóa học như NPK, phân đạm, lân, ka li, … cũng như các loại hóa chất.Trong khi đó, trình độ của phần lớn người nông dân nước ta chưa đủ đáp ứng để sử dụng các loại phân bón đạt hiệu quả cao. Phần lớn các loại phân bón nói riêng cũng như các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp khác nói chung khi người nông dân sử dụng còn mang tính thụ động, cảm tính, … hầu hết sử dụng không đúng quy trình kỹ thuật. Dẫn đến hiệu quả sử dụng của các loại vật tư nông nghiệp ngày một giảm, độ phì của đất ngày một suy kiệt, cân bằng sinh thái đồng ruộng ngày một bị tác động nghiêm trọng, … Để khắc phục các nhược điểm nêu trên thì các loại phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ vi sinh, NPK phức hợp cao cấp đã được nghiên cứu phát hiện và đưa ra quy trình sản xuất. Việc sử dụng các loại phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh sẽ giúp phục hồi được độ phì tự nhiên của đất, giúp tăng hiệu quả sử dụng các loại vật tư nông nghiệp khác. Từ đó, giúp cho sản xuất nông nghiệp được bền vững và hiệu quả. Hiện nay, nhiều nông dân, nhiều vùng sản xuất nông nghiệp việc sử dụng các loại phân hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh đã trở thành quen thuộc và không thể thiếu được trong quy trình sản xuất nông nghiệp. Có thể nói rằng, nhu cầu sử dụng phân hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh và NPK phức hợp cao cấp đang ngày một lớn và không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. Theo số liệu thống kê không đầy đủ, hiện nay mới chỉ khoảng 25% diện tích đất nông nghiệp nước ta được sử dụng phân hữu cơ thường xuyên, trong đó khoảng gần 50% là các loại phân hữu cơ được sản xuất không đúng quy trình kỹ thuật hoặc được nông dân tự sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh hiện nay ở nước ta là rất lớn. Đầu ra cho các sản phẩm phân hữu cơ còn rất tiềm năng. Bảng 1: Nhu cầu phân bón cho từng vụ Đơn vị tính: 1.000 tấn Cả nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam 1- Phân Urê 2.000 580 310 1.110 - Đông xuân 1.040 320 140 580 - Hè Thu 460 60 90 310 - Mùa 500 200 80 220 2- Phân SA 700 190 180 330 - Đông xuân 360 100 80 180 - Hè Thu 170 30 60 80
  • 8. 4 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI - Mùa 170 60 40 70 3- Phân Kali 700 180 90 430 - Đông xuân 370 90 50 230 - Hè Thu 140 20 20 100 - Mùa 190 70 20 100 4- Phân DAP 700 50 50 600 - Đông xuân 420 50 50 320 - Hè Thu 150 - - 150 - Mùa 130 - - 130 5- Các loại NPK 2400 430 430 1540 - Đông xuân 1210 220 220 770 - Hè Thu 590 50 100 440 - Mùa 600 160 110 330 Nguồn: Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT Bảng 2: Kế hoạch sản xuất và nhập khẩu phân bón cả nước Đơn vị: 1.000 tấn STT Các loại phân bón Nhu cầu Sản xuất Nhập khẩu 1 Urê 2.000 900 1.100 2 SA 700 - 700 3 Kali 700 - 700 4 DAP 700 - 700 5 NPK 2.400 2.300 100 6 Phân lân 1.670 1.670 - Tổng cộng 8.170 4.870 3.300 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT Bảng 3: Lượng phân bón nhập khẩu cả nước (ĐVT: tấn) STT Loại phân bón nhập khẩu Năm 2006 Năm 2007 1 Urê 727.975 715.000 2 DAP 755.148 630.000 3 SA 734.196 940.000 4 NPK 148.412 250.000 5 Loại khác 753.055 880.000 Tổng cộng 3.118.786 3.415.000 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT Bảng 4: Sản lượng các loại phân bón sản xuất trong nước (ĐVT: tấn) STT Loại phân bón Sản lượng năm 2010 Năm 2011 1 Phân đạm Urê 813.000 820.000 2 Phân Super lân 911.202 920.000
  • 9. 5 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI 3 Phân lân nung chảy 438.000 465.000 4 Phân NPK 2.160.000 2.315.000 Tổng cộng 4.322.202 4.520.000 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT + Với Phân bón lá Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ở từng giai đoạn khác nhau thì nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là khác nhau. Ở những thời điểm cụ thể, việc bổ sung một lượng dinh dưỡng nhất định, giúp cây trồng nhanh chóng hấp thu để đảm bảo năng suất và chất lượng là cần thiết. Để đạt được điều này, thì các loại phân bón qua đất không thể đáp ứng được, mà buộc phải phun qua lá. Những loại nguyên tố dinh dưỡng vi lượng nếu bón qua đất sẽ bị đất hấp thụ làm cho cây trồng khó hấp thu hoặc hấp thu không đáng kể, dẫn đến hiệu quả sử dụng không cao. Để khắc phục nhược điểm này thì việc sử dụng các loại phân bón qua lá là biện pháp tối ưu nhất. Do đó, hiện nay việc sử dụng các loại phân bón lá đã là tập quán của hầu hết người làm nông. Theo quy trình sản xuất nông nghiệp thâm canh, mỗi một vụ, một loại cây trồng nên được sử dụng từ ít nhất 03 lần phân bón lá trở lên. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều diện tích sản xuất nông nghiệp chưa được sử dụng phân bón lá, hoặc lượng sử dụng chưa đạt yêu cầu sinh trưởng phát triển của cây trồng. Tổng lượng phân bón lá hiện nay được sử dụng ở nước ta mới chỉ đạt khoảng 30% nhu cầu thực tế. Như vậy, lượng phân bón lá để sản xuất và tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước còn rất nhiều và khi sản xuất những sản phẩm đạt chất lượng thì khả năng tiêu thụ là hoàn toàn có thể. + Với Phân bón NPK phức hợp cao cấp Theo tập tính canh tác và sử dụng phân bón gốc của Nông dân Việt Nam thông thường là phân đơn, bên cạnh đó trình độ thâm canh, kỹ thuật chưa cao nên dẫn đến việc mất cân đối dưỡng chất cho cây trồng, năng suất gia tăng không đáng kể mà chi chí đầu tư cao do lãng phí, mất mát trong quá trình sử dụng . Để khắc phục hạn chế này, dạng phân NPK phức hợp cao cấp đã đáp ứng được các tiêu chuẩn về kỹ thuật, gia tăng năng suất, giảm chi phí đầu tư cho Nông dân . Đặt tính của dạng phân bón NPK phức hợp cao cấp là sự kết hợp Đạm, Lân, Kali, các chất trung vi lượng và vi sinh một các hài hòa, cân đối thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng và mang lại năng suất cao nhất . Nông dân trên toàn thế giới có xu hướng sử dụng dạng phân bón này ngày càng nhiều để phát triển nền Nông nghiệp hiện đại và bền vững. + Với Thuốc bảo vệ thực vật Nền nông nghiệp nước ta đang ngày một phát triển. Đặc biệt từ khi nước ta ra nhập WTO thì việc đầu tư phát triển để nông sản nước ta đủ sức cạnh tranh với nông sản của các nước đang được các cấp các ngành và người làm nông quan tâm.
  • 10. 6 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Hiện nay do những chi phối của thị trường thế giới trong đó thị trường vật tư nông nghiệp đang chịu những tác động xấu. Những tác động xấu rõ nét nhất hiện nay là: (i) Giá các loại vật tư nông nghiệp luôn biến động theo xu hướng tăng; (ii) Chất lượng nhiều loại vật tư nông nghiệp không ổn định và nhiều loại vật tư chưa thật sự phù hợp với tập quán canh tác và những đòi hỏi thực tiễn sản xuất của nông dân trong nước; (iii) Các yếu tố kỹ thuật của sản phẩm và quy trình hướng dẫn sử dụng nhiều sản phẩm chưa đáp ứng được đòi hỏi của người sử dụng. Do đó hiệu quả kinh tế mang lại của các sản phẩm cho người nông dân chưa cao. Hiện nay, nhiều nông dân, nhiều vùng sản xuất nông nghiệp việc sử dụng các loại thuốc BVTV phòng ngừa bệnh cho cây lúa, kích thích cho hoa tăng trưởng, cải tạo đất trồng trọt đã trở thành quen thuộc và không thể thiếu được trong quy trình sản xuất nông nghiệp. Có thể nói rằng, nhu cầu sử dụng thuốc BVTV đang ngày một lớn và không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hiện nay ở nước ta là rất lớn. Sản xuất nông nghiệp hiện nay thường xuyên và liên tục có những đối tượng dịch hại xuất hiện và bắt buộc phải sử dụng thuốc BVTV. Khi không sử dụng thuốc BVTV có thể dẫn đến thiệt hại 100% năng suất và sản lượng trong thời vụ đó, đồng thời dịch hại còn ảnh hưởng đến sản xuất của các vụ tiếp theo. Việc sử dụng thuốc BVTV hiện nay là bắt buộc đối với tất cả các đối tượng cây trồng ở tất cả các vùng. Hiện nay, thị trường thuốc BVTV khá đa dạng và sôi động. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các sản phẩm có chất lượng, phù hợp với tập quán canh tác và điều kiện tự nhiên của các vùng miền đều được bà con nông dân đón nhận rất nhiệt tính và thị trường tiêu thụ luôn rộng mở. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho thấy, doanh thu của công ty năm sau luôn cao hơn năm trước từ 30-50%, hiệu quả kinh doanh luôn đạt và vượt kế hoạch đề ra. Tóm lại, việc đầu tư mở rộng và chuyên sâu ngành thuốc BVTV của Công ty Mỹ Việt chắc chắn sẽ mang lại những thành công rực rỡ nhờ những kinh nghiệm sẵn có, kết hợp với sự đầu tư nâng cấp nguồn vốn của Công ty Mỹ Việt. II.1.2. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội Định hướng thị trường của Công ty Mỹ Việt là tập trung chủ yếu và khu vực từ vùng Nam Trung bộ trở vào phía Nam, thị trường chủ lực là ở các Tỉnh Miền Tây đồng bằng sông Cửu Long. Theo thống kê của Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT nhu cầu sử dụng phân bón đặc biệt là thuốc BVTV của các tỉnh phía Nam cao hơn hẳn các tỉnh Miền Trung và Miền Bắc. Như vậy, khi nhà máy dự án đi vào hoạt động sẽ rất thuận lợi cho quá trình tiêu thụ. Bên cạnh đó, với thị trường định hướng xuất khẩu là Campuchia là khá thuận lợi về lưu thông nên thị trường đầu ra cho sản của dự án là rất khả thi. Nhu cầu phân bón và thuốc BVTV trong nước từ những năm gần đây cho thấy, nếu thị phần của Công ty Mỹ Việt khi đi vào hoạt động hết công suất và chỉ cần chiếm lĩnh 15- 20% thị phần trong nước trong khi đó nhu cầu sử dụng phân bón ngày một tăng. Như vậy, thị
  • 11. 7 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI trường đầu ra cho sản phẩm tương đối thuận lợi và với những định hướng đúng đắn về chất lượng sản phẩm và các phương pháp marketing hợp lý chắc chắn sản phẩm của nhà máy sẽ được tiêu thụ dễ dàng. Định hướng phát triển nông nghiệp của Nước ta là thâm canh tăng năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế của một đơn vị sản xuất nông nghiệp. Để đáp ứng được mục tiêu này thì bên cạnh việc đầu tư nghiên cứu khoa học kỹ thuật, việc đầu tư để đáp ứng được nhu cầu các loại vật tư cung cấp cho sản xuất để đáp ứng được nhu cầu về số lượng và yêu cầu về chất lượng là cần thiết và ngày càng nâng cao. Có thể thấy rằng khi dự án đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế - xã hội Nước ta, một nước chiếm tới 70% lao động nông nghiệp, nền kinh tế lấy nông nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án đang ngày một tăng cao không ngừng. II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất II.2.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu Nguồn nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ : Nguồn nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ vi sinh: Tại địa phương và các vùng lân cận. Bao gồm: than bùn, vỏ trấu, các phế thải trong sản xuất nông, thủy sản đây là nguồn sẵn có tại địa phương và các vùng lân cận. Nhiều loại sản phẩm hiện nay đang được các đơn vị chủ quản cần giải phóng, do vậy chi phí thu mua rất thấp hoặc chỉ chi trả phí vận chuyển. Điều kiện thuận lợi này sẽ giảm được chi phí đầu vào, nâng cao khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng ngành của các đối thủ. + Nguyên liệu nhập khẩu: Công ty Mỹ Việt đã thiết lập được hệ thống bạn hàng để nhập những nguyên liệu trong nước không có. Với những thế mạnh về quan hệ nhập khẩu ở các nước Thái Lan, Hồng Kông, Trung Quốc, Mỹ … Công ty Mỹ Việt sẽ có những đối tác đáp ứng được nhu cầu về số lượng, yêu cầu về chất lượng và giá cả để cho hoạt động của dự án là hiệu quả cao nhất. II.2.2. Về lưu thông hàng hóa Vị trí của nhà máy đặt ngay cạnh Quốc lộ 62, cách cửa ngõ Quốc lộ 1 đi các vùng Miền Tây, Miền Đông 19km, cách cửa khẩu Quốc tế Mộc Hóa 50km, bên cạnh đó lại thuận tiện giao thông đường thủy với Sông Vàm cỏ cách nhà máy chưa đầy 2 km. Bên cạnh đó nhà máy có hệ thống kênh đường thủy nội bộ ngay cạnh nhà máy thuận lợi cho vận chuyển đường thủy. Có thể khẳng định rằng lưu thông hàng hóa của nhà máy là rất thuận lợi cả đường bộ và đường thủy, cả phân phối trong nước cho khu vực Miền Tây, Miền Đông cũng như xuất khẩu sang Campuchia. Với những thuận lợi về vị trí cũng như hệ thống giao thông thì chắc chắn sẽ giúp giảm bớt được chi phí vận chuyển cả nguyên liệu đầu vào và sản phẩm khi đi phân phối. Đây là điều kiện để giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm khi ra thị trường.
  • 12. 8 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI II.2.3. Về nhân lực + Nguồn lao động kỹ thuật cao: Với chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi ích tối đa cho người lao động tương xứng với những gì mà họ đã bỏ ra, Công ty Mỹ Việt hiện nay đang có được hệ thống những nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn vừa hợp tác làm việc vừa cộng tác tư vấn. Đội ngũ các nhà khoa học hiện tại của Công ty Mỹ Việt đủ đáp ứng được những đòi hỏi của sản xuất về chất lượng sản phẩm và hiệu quả của quá trình hoạt động. + Nguồn lao động trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông: hiện nay tuy nhà mày chưa đi vào hoạt động, Công ty Mỹ Việt đã xây dựng chiến lược nhân sự rât cụ thể và đang tiến hành thực hiện từ khâu tuyển chọn đến đào tạo và đưa đi thực tế sản xuất để đến khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ có được đội ngũ đủ mạnh đáp ứng được yêu cầu của sản xuất. Định hướng của Công ty là nguồn nhân lực trung sơ cấp và lao động phổ thông ưu tiên cho người địa phương. Tại Long An, nguồn lao động này đủ đáp ứng được nhu cầu của Công ty khi dự án đi vào hoạt động. * Đặc điểm về lực lượng lao động công ty: - Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. - Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu được của tổ chức, nên quản trị nhân lực chính là một lĩnh vực quan trọng của công ty. - Nhận thức được điều đó nên Công ty Hóa Nông Mỹ Việt luôn đặt quản trị nhân lực là vấn đề quan trọng hàng đầu. 1. Cơ cấu cán bộ chuyên môn và kỹ thuật: Chỉ tiêu Đơn vị Người % Tổng số 68 100% Trình độ Trên Đại học 7 10% Đại học 44 70% Cao đẳng, Trung Cấp 11 15% Phổ thông 6 5% Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh 2. Cơ cấu theo ngành: Chuyên môn Số người Nông nghiệp 30 Kinh tế 10 Kế toán 6 Hóa 3 Cơ khí 2 Điện 1 Lái xe 7
  • 13. 9 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Khác.. 9 Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh * Qua bảng số liệu ta có thể thấy: - Trình độ cán bộ chuyên môn của công ty hầu hết là trình độ đại học, cao đẳng, tỷ lệ này chiếm đến 85,4%, có thể nói công ty đang có thế mạnh về đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn. - Phần lớn cán bộ có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý điều hành. - Công ty luôn quan tâm bồi dưỡng, đào tạo, tuyển dụng cán bộ có chất lượng cao. - Hoạch định và hình thành nên đội ngũ cán bộ điều hành, kinh doanh giỏi đáp ứng nhu cầu phát triển công ty.
  • 14. 10 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI II.3. Khả năng – phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án II.3.1. Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm + Ngành phân bón hữu cơ Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời gian qua, phần lớn diện tích đất nông nghiệp đều được sử dụng bởi các loại phân hóa học như NPK, phân đạm, lân, ka li, … cũng như các loại hóa chất khác. Tuy nhiên, trình độ của phần lớn người nông dân nước ta chưa đủ đáp ứng để sử dụng các loại phân bón đạt hiệu quả cao. Phần lớn các loại phân bón nói riêng cũng như các loại vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp khác nói chung khi người nông dân sử dụng còn mang tính thụ động, cảm tính, … hầu hết sử dụng không đúng quy trình kỹ thuật. Những vấn đề đó dẫn đến hiệu quả sử dụng của các loại vật tư nông nghiệp ngày một giảm, độ phì của đất ngày một suy kiệt, cân bằng sinh thái đồng ruộng ngày một bị tác động nghiêm trọng. Để khắc phục các nhược điểm nêu trên thì các loại phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ vi sinh, NPK phức hợp cao cấp đã được nghiên cứu phát hiện và đưa ra quy trình sản xuất. Kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy, việc bón phân hữu cơ vừa làm tăng năng suất cây trồng vừa có tác dụng cải tạo đất. Từ những cơ sở nêu trên cho thấy, nhu cầu tiêu thụ phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ vi sinh hiện nay ở nước ta là rất lớn. Đầu ra cho các sản phẩm phân hữu cơ còn rất tiềm năng. Bảng 1: Nhu cầu phân bón cho từng vụ Đơn vị tính: 1.000 tấn Cả nước Miền Bắc Miền Trung Miền Nam 1- Phân Urê 2.000 580 310 1.110 - Đông xuân 1.040 320 140 580 - Hè Thu 460 60 90 310 - Mùa 500 200 80 220 2- Phân SA 700 190 180 330 - Đông xuân 360 100 80 180 - Hè Thu 170 30 60 80 - Mùa 170 60 40 70 3- Phân Kali 700 180 90 430 - Đông xuân 370 90 50 230 - Hè Thu 140 20 20 100 - Mùa 190 70 20 100 4- Phân DAP 700 50 50 600 - Đông xuân 420 50 50 320 - Hè Thu 150 - - 150 - Mùa 130 - - 130 5- Các loại NPK 2400 430 430 1540 - Đông xuân 1210 220 220 770
  • 15. 11 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI - Hè Thu 590 50 100 440 - Mùa 600 160 110 330 Nguồn: Cục Trồng trọt – Bộ NN&PTNT Bảng 2: Kế hoạch sản xuất và nhập khẩu phân bón cả nước Đơn vị: 1.000 tấn STT Các loại phân bón Nhu cầu Sản xuất Nhập khẩu 1 Urê 2.000 900 1.100 2 SA 700 - 700 3 Kali 700 - 700 4 DAP 700 - 700 5 NPK 2.400 2.300 100 6 Phân lân 1.670 1.670 - Tổng cộng 8.170 4.870 3.300 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT Bảng 3: Lượng phân bón nhập khẩu cả nước (ĐVT: tấn) STT Loại phân bón nhập khẩu Năm 2006 Năm 2007 1 Urê 727.975 715.000 2 DAP 755.148 630.000 3 SA 734.196 940.000 4 NPK 148.412 250.000 5 Loại khác 753.055 880.000 Tổng cộng 3.118.786 3.415.000 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT Bảng 4: Sản lượng các loại phân bón sản xuất trong nước (ĐVT: tấn) STT Loại phân bón Sản lượng năm 2010 Năm 2011 1 Phân đạm Urê 813.000 820.000 2 Phân Super lân 911.202 920.000 3 Phân lân nung chảy 438.000 465.000 4 Phân NPK 2.160.000 2.315.000 Tổng cộng 4.322.202 4.520.000 Nguồn: Cục Trồng trọt– Bộ NN&PTNT + Hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành phân bón lá Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ở từng giai đoạn khác nhau thì nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là khác nhau. Ở những thời điểm cụ thể, việc bổ sung một lượng dinh dưỡng nhất định, giúp cây trồng nhanh chóng hấp thu để đảm bảo năng suất và chất lượng là cần thiết. Để đạt được điều này, thì các loại phân bón qua đất không thể đáp
  • 16. 12 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI ứng được, mà buộc phải phun qua lá. Những loại nguyên tố dinh dưỡng vi lượng nếu bón qua đất sẽ bị đất hấp thụ làm cho cây trồng khó hấp thu hoặc hấp thu không đáng kể, dẫn đến hiệu quả sử dụng không cao. Để khắc phục nhược điểm này thì việc sử dụng các loại phân bón qua lá là biện pháp tối ưu nhất. Do đó, hiện nay việc sử dụng các loại phân bón lá đã là tập quán của hầu hết người làm nông. Theo quy trình sản xuất nông nghiệp thâm canh, mỗi một vụ, một loại cây trồng nên được sử dụng từ ít nhất 03 lần phân bón lá trở lên. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều diện tích sản xuất nông nghiệp chưa được sử dụng phân bón lá, hoặc lượng sử dụng chưa đạt yêu cầu sinh trưởng phát triển của cây trồng. Tổng lượng phân bón lá hiện nay được sử dụng ở nước ta mới chỉ đạt khoảng 30% nhu cầu thực tế. Như vậy, lượng phân bón lá để sản xuất và tiêu thụ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước còn rất nhiều và khi sản xuất những sản phẩm đạt chất lượng thì khả năng tiêu thụ là hoàn toàn có thể. + Ngành phân bón NPK phức hợp cao cấp Theo tập tính canh tác và sử dụng phân bón gốc của Nông dân Việt Nam thông thường là phân đơn, bên cạnh đó trình độ thâm canh, kỹ thuật chưa cao nên dẫn đến việc mất cân đối dưỡng chất cho cây trồng, năng suất gia tăng không đáng kể mà chi chí đầu tư cao do lãng phí, mất mát trong quá trình sử dụng . Để khắc phục hạn chế này, dạng phân NPK phức hợp cao cấp đã đáp ứng được các tiêu chuẩn về kỹ thuật, gia tăng năng suất, giảm chi phí đầu tư cho Nông dân . Đặt tính của dạng phân bón NPK phức hợp cao cấp là sự kết hợp Đạm, Lân, Kali, các chất trung vi lượng và vi sinh một các hài hòa, cân đối thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng và mang lại năng suất cao nhất . Nông dân trên toàn thế giới có xu hướng sử dụng dạng phân bón này ngày càng nhiều để phát triển nền Nông nghiệp hiện đại và bền vững. + Ngành thuốc BVTV Sản xuất nông nghiệp hiện nay thường xuyên và liên tục có những đối tượng dịch hại xuất hiện và bắt buộc phải sử dụng thuốc BVTV. Khi không sử dụng thuốc BVTV có thể dẫn đến thiệt hại 100% năng suất và sản lượng trong thời vụ đó, đồng thời dịch hại còn ảnh hưởng đến sản xuất của các vụ tiếp theo. Vì vậy, việc sử dụng thuốc BVTV hiện nay là bắt buộc đối với tất cả các đối tượng cây trồng ở tất cả các vùng và có thể khẳng định rằng, nhu cầu sử dụng thuốc BVTV đang ngày một lớn và không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. II.3.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án Vật tư nông nghiệp được đưa đến người tiêu dùng thông qua hệ thống đại lý bán lẻ đến tận các vùng nhỏ lẻ. Một trong những thuận lợi của việc tiêu thụ sản phẩm của dự án do Công ty Mỹ Việt đầu tư là hiện nay đã có được hệ thống đại lý từ cấp 1 đến cấp 2 khá phù hợp và cân đối ở tất cả các vùng miền trong cả nước. Đặc biệt là vùng nông nghiệp trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây Nguyên và Miền Đông Nam bộ Công ty đã phát triển
  • 17. 13 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI thị trường và có được hệ thống đại lý đại diện ở các vùng (với hơn 150 đại lý), bao gồm cả các đại lý ở vùng biên giới Việt Nam – Campuchia có khả năng bán hàng sang Campuchia cũng như Myanmar Có thể nói rằng thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án là một trong những thế mạnh của Công ty Mỹ Việt và cũng là một trong những cơ sở vững chắc để Công ty Mỹ Việt ra đời và đầu tư dự án xây dựng nhà máy sang chiết thuốc bảo vệ thực vật. II.3.3. Uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt được thành lập năm 2007. Đến nay, thương hiệu công ty đã gắn bó với người nông dân ở mọi vùng miền trong cả nước cũng như một số vùng của Campuchia. Từ ngày được thành lập đến nay, Công ty Mỹ Việt luôn phấn đấu để giúp cho người nông dân đạt được những vụ mùa bội thu và có được hiệu quả kinh tế cao nhất trên diện tích canh tác của mình. Công ty đã có được nhiều sản phẩm từ thuốc phòng trừ các đối tượng dịch như trừ ốc, trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh đến các chế phẩm phun qua lá. Đặc biệt, thị trường lớn nhất của Công ty là khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. II.3.4. Khả năng cạnh tranh, chiến lược chiếm lĩnh mở rộng thị trường  Phân tích cạnh tranh và lợi thế so với một số đối thủ chính TT Chỉ tiêu Công ty Mỹ Việt so với đối thủ Các công ty so với Mỹ Việt Công ty Nông Phát Công ty An Nông Công ty ADC 1 Giá Thấp hơn và tương đương Cao hơn hoặc tương đương Cao hơn hoặc tương đương Cao hơn hoặc tương đương 2 Chất lượng Tốt và luôn ổn định Chưa ổn định chất lượng Chưa ổn định chất lượng Chưa ổn định chất lượng 3 Mức độ sẵn có Đáp ứng thị trường Đáp ứng thị trường Đáp ứng thị trường Đáp ứng thị trường 4 Khách hàng Ngày càng mở rộng Đang có phản ứng không tốt Đang có phản ứng không tốt Đang có phản ứng không tốt 5 Kỹ năng của nhân viên Có nhiều kinh nghiệm đáp ứng được đòi hỏi của thị trường, liên tục được đào tạo, cập nhật kiến thức Chưa được đào tạo nhiều, chưa có đội ngũ chuyên nghiệp Chưa được đào tạo nhiều, chưa có đội ngũ chuyên nghiệp Chưa được đào tạo nhiều, chưa có đội ngũ chuyên nghiệp 6 Uy tín Đã tạo được uy tín nhờ Công ty An Hưng Phát. Đang giai đoạn tạo uy tín. Đang giai đoạn tạo uy tín. Đang giai đoạn tạo uy tín. 7 Quảng cáo Thường xuyên và nhiều phương diện Đang quảng cáo mạnh Đang quảng cáo mạnh Đang quảng cáo mạnh
  • 18. 14 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI TT Chỉ tiêu Công ty Mỹ Việt so với đối thủ Các công ty so với Mỹ Việt Công ty Nông Phát Công ty An Nông Công ty ADC 8 Giao hàng Nhanh chóng thuận lợi Đáp ứng được yêu cầu Đáp ứng được yêu cầu Đáp ứng được yêu cầu 9 Địa điểm Thuận lợi giao dịch và lưu thông Ít thuận lợi hơn Ít thuận lợi hơn Ít thuận lợi hơn 10 Các điều khoản ưu đãi Luôn đáp ứng được biến động của thị trường Đôi lúc chưa đáp ứng được biến động của thị trường Đôi lúc chưa đáp ứng được biến động của thị trường Đôi lúc chưa đáp ứng được biến động của thị trường 11 Dịch vụ hậu mãi Đảm bảo lợi nhuận được hài hòa giữa Công ty và các bên liên quan. Hậu mãi nhiều, chi phí bán hàng lớn. Hậu mãi nhiều, chi phí bán hàng lớn. Hậu mãi nhiều, chi phí bán hàng lớn.  Kế hoạch marketing + Phương thức doanh nghiệp tiếp cận thị trường tổ chức phân phối, chính sách giá và quảng bá sản phẩm  Phương thức tiếp cận trị trường Nhận thức của Công ty Mỹ Việt về vai trò và chức năng của marketting: Marketting tốt sẽ giúp Công ty Mỹ Việt phát hiện, nắm bắt, quản trị và làm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, được thể hiện cụ thể như sơ đồ nêu trên. Công tác nghiên cứu marketing: Từ những nhận thức đúng đắn về vai trò và nhiệm vụ của marketing, Công ty Mỹ Việt tiến hành nghiên cứu nhằm thu thập, xử lý các thông tin về (2) Phân khúc lựa chọn thị trường mục tiêu (6) Đo lường kiểm soát điều chỉnh (5) Thực hiện các chương trình marketing (3) Hoạch định sản phẩm, giá bán, phân phối, xúc tiến (4) Xác lập mục tiêu & chiến lược marketing (1) Rà soát lại môi trường, từ đó: + Phân tích cơ hội + Phân tích người tiêu dùng, phát hiện ý tưởng và nhu cầu
  • 19. 15 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI thị trường có liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh. Từ đó, giúp Công ty đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn, hạn chế rủi ro, đo lường và đánh giá được các hoạt động marketting một cách khách quan, chính xác và kịp thời.
  • 20. 16 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI  Các bước nghiên cứu Sau khi xác định được phương pháp nghiên cứu, Công ty sẽ tiến hành qui hoạch tiến trình nghiên cứu theo các bước. - Bước 1: Xác định và làm rõ các nhu cầu thông tin quản trị (vấn đề marketing) - Bước 2: Chuyển vấn đề quản trị sang vấn đề nghiên cứu - Bước 3: Thiết lập mục tiêu nghiên cứu - Bước 4: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin - Bước 5: Chọn mẫu nghiên cứu - Bước 6: Xác định thang đo lường và thiết kế bảng câu hỏi - Bước 7: Thu thập và xử lý dữ liệu - Bước 8: Phân tích dữ liệu - Bước 9: Chuẩn bị và báo cáo kết quả nghiên cứu + Phân tích môi trường marketing, các rủi ro tác động đến kế hoạch bán hàng của dự án Từ kết quả báo cáo của tiến trình nghiên cứu và tiếp cận thị trường nêu trên, Công ty tiến hành phân tích các yếu tố rủi ro có thể tác động đến kế hoạch bán hàng của Công ty trong ngắn hạn và dài hạn.  Phân tích môi trường vĩ mô + Môi trường kinh tế - xã hội và pháp luật - chính trị Những điều khoản luật pháp, các chính sách được chính phủ hay các tổ chức xã hội ban hành nó luôn hạn chế hay mở rộng những hoạt động của một doanh nghiệp theo khuôn khổ cho phép của pháp luật và các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, Việt Nam có nền kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, lực lượng lao động phục vụ cho nông nghiệp chiếm khoảng 70% lực lượng lao động toàn quốc. Đồng thời trong canh tác hiện nay, việc áp dụng các biện pháp thâm canh tăng năng suất luôn cần thiết và ngày càng phổ biến. Chính vì vậy các loại vật tư nông nghiệp không thể thiếu trong qui trình sản xuất sản phẩm nông nghiệp đáp ứng cho nhu cầu trong nước và thế giới. Đồng thời trong bất kỳ hoàn cảnh kinh tế - xã hội và chính trị - pháp luật nào thì việc sản xuất nông nghiệp luôn là cần thiết. Một số xu hướng có thể dự báo giúp Công ty hiệu chỉnh kịp thời, tận dụng tốt các chính sách, pháp luật, xã hội:  Hiệu chỉnh luật trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới.  Bổ sung các điều luật nhằm tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.  Bổ sung các điều luật tăng tính bảo vệ khách hàng.  Chính sách xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp đưa sản phẩm ra thị trường thế giới.  Các mô hình đầu tư sản xuất nông nghiệp của chính phủ, các ngân hàng… + Môi trường kinh tế
  • 21. 17 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Đứng trước những cơ hội về khí hậu và thổ nhưỡng nhưng kinh tế nông nghiệp Việt Nam chưa thực sự phát triển lớn mạnh, chưa chủ động giá bán sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch. Gây ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng đầu tư của khách hàng đồng thời tạo ra những nhóm đầu tư khác biệt. Một số xu hướng có thể dự báo giúp Công ty mạnh dạn đầu tư cho dự án:  Dân số ngày càng tăng, nhiều quốc gia không có điều kiện sản xuất lương thực mà vấn đề an ninh lương thực là điều đáng quan tâm của tất cả các quốc gia trên thế giới.  Nhiều quốc gia trên thế giới chỉ tập trung vào Công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Do đó, áp lực tăng giá sản phẩm nông nghiệp là điều tất yếu.  Xu hướng thu nhập trung bình của người nông dân ngày một tăng lên.  Xu hướng đầu tư vào sản xuất nông nghiệp ngày càng lớn.  Phân tích môi trường vi mô + Môi trường nội tại của doanh nghiệp Từ những nhận thức sâu sắc về vai trò, nhiệm vụ và lợi ích của công tác marketing, với phương châm “Mỗi nhân viên là một marketing, mỗi phòng ban là một đơn vị marketing”. Mối quan hệ hỗ trợ mật thiết này được Công ty mô tả cụ thể tại “mô hình marketing nội tại”. + Môi trường bên ngoài doanh nghiệp Nhà cung cấp vật tư – nguyên liệu đầu vào: Trên cơ sở sẵn có mối quan hệ tốt đẹp về nguồn cung ứng vật tư trong nước và nguyên liệu ở nước ngoài của Công ty Mỹ Việt đã tạo một lợi thế hết sức quan trọng, tạo thế chủ động về nguồn vật tư nguyên liệu đầu vào, giảm thiểu thời gian và chi phí khai thác, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giảm thiểu các rủi ro và tăng cao tính khả thi của dự án phát triển Công ty. + Rủi ro trong cạnh tranh Từ công tác tiếp xúc, nghiên cứu, phân tích đúng mức về tình hình thị trường thuốc BVTV, đồng thời được sự hỗ trợ của lực lượng Marketing kỳ cựu và dày dạn kinh nghiệm từ Công ty, đã giúp cho Công ty giảm thiểu về chi phí đào tạo và huấn luyện, đồng thời nhận dạng và hoạch định chính xác các đối thủ của mình. Đây cũng là một lợi thế rất lớn cho Công ty đưa ra các chiến lược cạnh tranh phù hợp, hiệu quả, giảm thiểu các rủi ro ngay khi tung sản phẩm ra thị trường. Mặc dù dự án có nhiều lợi thế, song với phương châm chuyển từ “đối đầu sang đối thoại và hợp tác”, tập trung vào chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh công tác tư vấn, chăm sóc khách hàng, tạo thương hiệu làm cho hình ảnh sản phẩm và Công ty ngày càng ăn sâu vào tâm trí người tiêu dùng. Đây là phương thức cạnh tranh an toàn, hiệu quả, bền vững và hợp pháp. Cạnh tranh với các sản phẩm thay thế khác: khi xuất hiện sản phẩm thay thế làm giảm doanh thu là điều không thể tránh khỏi đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, với một đội ngũ các nhà khoa học và cộng tác viên hùng hậu, luôn nắm bắt được các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới thì định hướng phát triển sản phẩm mới luôn được quan tâm và đây là một
  • 22. 18 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI nhiệm vụ quan trọng của Công ty. Do đó sự cạnh tranh về sản phẩm thay thế của Công ty là luôn chủ động và chiếm ưu thế.
  • 23. 19 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI + Khách hàng Các doanh nghiệp thường dùng hết các khả năng để tranh giành khách hàng, Công ty Mỹ Việt cũng vậy. Tuy nhiên, yếu tố thu hồi công nợ là cực kỳ quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Vì vậy, Công ty xác định tập trung cạnh tranh về “Ngân sách đầu tư của khách hàng” là then chốt, nhằm hạn chế tối đa các rủi ro về thu hồi công nợ từ khách hàng. + Tổ chức phân phối sản phẩm  Các chiến lược phân phối Tùy theo tình hình cụ thể của từng khu vực, Công ty sẽ chọn các chiến lược phân phối sau đây: - Phân phối đại trà: Cố gắng phân phối sản phẩm của mình thông qua càng nhiều trung gian phân phối (bán lẻ) càng tốt. - Phân phối chọn lọc: Lựa chọn một vài nhà phân phối lẻ hoặc theo một dạng cửa hàng nhất định để đảm nhiệm phân phối sản phẩm của mình trong một khu vực thị trường nhất định. - Phân phối độc quyền: Chỉ lựa chọn một nhà phân phối duy nhất cho sản phẩm của mình trong một khu vực thị trường xác định. + Chính sách bán hàng  Những nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá  Các phương pháp định giá - Định giá dựa trên chi phí  Giá bán sản phẩm = lợi nhuận mong muốn + tổng chi phí (trên cơ sở giá thị trường).  Được sử dụng rộng rãi do tính đơn giản, linh hoạt, và dễ kiểm soát.  Thường tỏ ra lạc hậu do thiếu sự quan tâm đến các yếu tố nhu cầu hay tình hình cạnh tranh. - Định giá theo cạnh tranh (định giá theo thời giá) Theo phương pháp này, khi định giá, doanh nghiệp chủ yếu dựa vào giá cả của các đối thủ cạnh tranh mà ít chú ý vào chi phí và số cầu của riêng mình (vì mục tiêu tồn tại). Các nhân tố bên trong - Mục tiêu marketing - Chiến lược marketing Mix - Vòng đời sản phẩm - Chi phí… Các quyết định về giá Các nhân tố bên ngoài - Mức cầu - Thị trường - Đối thủ cạnh tranh - Các chính sách luật định…
  • 24. 20 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI  Chiến lược giá cho tập hợp sản phẩm - Định giá từng mặt hàng: Đưa ra các mức giá khác nhau cho từng mặt hàng trong 1 dòng sản phẩm tùy thuộc theo những khác biệt về chi phí, những đánh giá của khách hàng về sản phẩm và giá cả của các đối thủ cạnh tranh. - Định giá sản phẩm tùy chọn: Định giá cho từng bộ phận cấu thành nên sản phẩm. - Định giá sản phẩm phụ bổ: Các doanh nghiệp trong những ngành nào đó sản xuất các sản phẩm phải được dùng với sản phẩm chính khác – sản phẩm bổ sung.  Chiến lược điều chỉnh giá - Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá  Chiết khấu tiền mặt (hoa hồng cao hơn lãi suất ngân hàng).  Chiết khấu số lượng.  Chiết khấu theo mùa.  Khoản giảm giá thêm: là một dạng khác của việc giảm giá từ giá bán.  Chiến lược định giá theo thị trường - Định giá thâm nhập thị trường: Định giá sản phẩm tương đối thấp, hi vọng rằng sẽ thu hút được một lượng khách mua đủ lớn, và đạt được một thị phần lớn. - Định giá nhằm chắt lọc thị trường: Định giá cao ngay từ đầu cho sản phẩm mới để khai thác thị trường giai đoạn đầu với khách hàng quan tâm đến chất lượng. Sau khi sản lượng tiêu thụ chậm lại, mới hạ giá sản phẩm xuống để lôi kéo lớp khách hàng kế tiếp là khách hàng hay nhạy cảm với giá.  Chiến lược một giá và giá linh động - Chính sách 1 giá: đưa ra một mức giá áp dụng cho toàn bộ thị trường với cùng một sản phẩm, một số lượng và một điều kiện mua - Chính sách giá linh động: áp dụng các mức giá linh động khác nhau cho cùng một sản phẩm và số lượng mua.  Định giá tâm lý - Định giá uy tín: Định ra một mức giá cao nhằm tác động đến những cảm nhận của người tiêu dùng mong muốn mua sản phẩm vì một vị thế, vì chất lượng cảm nhận. - Định giá số lẻ: Định ra mức giá chi tiết từng số lẻ (ví dụ: 49,990) sẽ tác động đến tâm lý giá thật và rẻ từ phía người tiêu dùng - Định giá trọn gói: Định mức giá cho một nhóm các sản phẩm khác biệt.  Định giá phân biệt - Đinh giá theo khách hàng. - Định giá theo hình thức sản phẩm. - Định giá theo khu vực, theo thời gian.
  • 25. 21 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI + Chiến lược quảng bá sản phẩm: các chiến lược phù hợp, hiện đại, thông qua các hội thảo khoa học, hội thảo nông dân, hội thảo đầu bờ, các kênh thông tin tuyên truyền như đài, báo, truyền hình quảng cáo. II.3.5. Khả năng tiêu thụ sản phẩm + Vị thế hiện tại của doanh nghiệp trong từng phân đoạn thị trường và các mục tiêu tương lai: Công ty Mỹ Việt được thành lập trên cơ sở từ một Công ty đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Do đó khi Công ty đi vào hoạt động và sản phẩm đưa ra thị trường sẽ có rất nhiều thuận lợi. + Khả năng cạnh tranh của Công ty trong các phân khúc thị trường lựa chọn Các sản phẩm của công ty sản xuất đều là những sản phẩm có tính mới, đáp ứng được những yêu cầu ngoài sản xuất, do đó khả năng cạnh tranh rất cao. Bên cạnh những tính chất chủ yếu của phân bón, với những công thức mới, tiến tiến, cập nhật những tiến bộ mới về công nghệ và quy trình sản xuất, các sản phẩm của Công ty sẽ được thị trường ưa chuộng. + Khách hàng Với lợi thế đã có sẵn mối quan hệ với các công ty, nông trường trang trại và hệ thống đại lý cấp 1, cấp 2 ở các vùng miền trên cơ sở hệ thống hiện nay của Công ty, khi dự án đi vào hoạt động sẽ nhanh chóng có được một số lượng lớn khách hàng và được phân bố khá đồng đều trên địa bàn định hướng của Công ty. Những khách hàng này là những khách hàng đã qua quá trình hoạt động kiểm nghiệm và đều đáp ứng được những đề xuất của Công ty. Hiện nay Công ty Mỹ Việt đang có hệ thống khách hàng với gần 350 đại lý có đầy đủ tiềm lực về kinh tế và hệ thống khách hàng tại các địa phương đã có quan hệ giao dịch với Công ty trong nhiều năm nay. Hầu hết các đại lý của Công ty đều có khả năng thanh toán tốt và chiếm tỷ lệ giao dịch bằng tiền mặt lên đến 80% doanh thu của Công ty. Đây là một thế mạnh của Công ty Mỹ Việt khi đi vào hoạt động trên cơ sở hệ thống khách hàng. II.4. Vị trí chiến lược của nhà máy sản xuất phân bón và thuốc BVTV Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV do Công ty CP ĐT Phát triển NN và Phân bón Hóa nông Mỹ Việt đầu tư nằm tại Km19, quốc lộ 62 thuộc ấp 1 xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Dự án này có một vị trí chiến lược bởi những lý do sau: - Long An nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam và là một trong những tỉnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Nằm trong vùng vựa lúa miền Nam và vùng phát triển nông nghiệp. - Nằm trong vùng chứa nguyên liệu thô thân thiện với môi trường như: than bùn, vỏ trấu, các phế thải trong sản xuất nông, thủy sản… - Cách Tp.HCM khoảng 60km và cách Campuchia 130km thuận lợi cho việc chuyên chở sản phẩm.
  • 26. 22 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI II.5. Căn cứ pháp lý  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 27. 23 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;  Quyết định số 36/2007/QĐ-BNN ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;  Quyết định Số: 6868/QĐ-BCT ngày 27/12/2010 của Bộ Công thương Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón giai đoạn 2011 – 2020, có xét đến năm 2025;  Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Công văn số 4268/BNN-KH của Bộ NN&PTNT v/v đảm bảo đủ phân bón cho sản xuất nông nghiệp 2013;  Nghị định 16/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước;  Nghị quyết 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ trương về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;  Quyết định 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy định về quản lý thuốc BVTV;  Chiến lược và định hướng phát triển của Công ty CP. Đầu tư – Phát triển nông nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt;  Công văn 2578/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón lá, phân bón NPK phức hợp cao cấp phân bón hữu cơ và sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật” tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;  Giấy chứng nhận đầu tư 50121000016 do UBND tỉnh Long An cấp ngày 30 tháng 11 năm 2007.  Biên bản họp hội đồng thành viên: ngày 15/7/2009.  Các giấy tờ chuyển quyền sở hữu đất, quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất số BC 110106 BC 110127 và BC 110128 ngày 14 tháng 6 năm 2010;
  • 28. 24 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI  Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1254/STNMT-MT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Sở Tài nguyên & Môi trường Long An;  Công văn 5860/UBND-KT ngày 19 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Long An về việc thỏa thuận địa điểm đầu tư xưởng sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (không sản xuất), sản xuất phân bón vi sinh từ than bùn và đầu tư kinh doanh vật tư nông nghiệp tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;  Quyết định 356/QĐ-UBND – Về việc cho phép Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt chuyển mục đích sử dụng đất.  Quyết định 403/QĐ-UBND – Về việc cho phép Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt chuyển mục đích sử dụng đất.  Giấy phép xây dựng cấp cho Công ty CP Đầu tư – Phát triển nông nghiệp & Phân bón – Hóa nông Mỹ Việt số 37/GPXD ngày 08 tháng 10 năm 2008 của UBND huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.  Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở nhà máy sản xuất phân bón lá, bón đất, phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật số 02/TĐ-SCT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Sở Công Thương tỉnh Long An;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; II.6. Kết luận sự cần thiết đầu tư Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tư thiết yếu tác động trực tiếp đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước, Công ty Mỹ Việt chúng tôi khẳng định việc đầu tư mở rộng dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh và sang chai thuốc BVTV sinh học thế hệ mới” là rất cần thiết, đây là một hướng đầu tư đúng đắn góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định hướng phát triển ngành công nghiệp phân bón nước ta trong thời gian tới. Đồng thời chúng tôi tin tưởng rằng khi dự án đi vào hoạt động chắc chắn đạt hiệu quả bền vững và duy trì được các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra.
  • 29. 25 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN III.1. Địa điểm thực hiện dự án III.1.1. Vị trí đầu tư Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh & sang chai thuốc BVTV sinh học thế hệ mới được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 26,497 m2 tại Km 19, quốc lộ 62, ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Hình: Vị trí đầu tư dự án III.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng thực hiện dự án  Điều kiện tự nhiên - Hệ thống sông và kênh rạch Mạng lưới giao thông thủy với quy mô 2,559 km. Mật độ đường thủy theo diện tích là 0.59 km/km2 và theo dân số là 1.8 km/vạn dân. Tuyến đường thủy gần với khu dự án là sông Vàm Cỏ. Bên cạnh đó là các sông Vàm Cỏ Đông, sông Rạch Cát … Ngoài các sông lớn, các tuyến đường thủy nông thôn người dân có thể dùng ghe, tàu đi lại hàng ngày và ghe, tàu chính là phương tiện đi lại, làm ăn sinh sống của nhiều hộ gia đình trong vùng. Tại các địa phương chưa có đường ô tô đến được trung tâm thì chủ yếu đi lại bằng đường thủy. Toàn bộ
  • 30. 26 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI hệ thống đường thủy của vùng đều chịu tác động của thủy triều (nước lớn, nước ròng) cũng là những thuận lợi cho quá trình vận chuyển hàng hóa của dự án. Có thể thấy rằng, Long An là địa phương có hệ thống đường thủy tự nhiên và kênh rạch nhân tạo khá phát triển và chính điều này sẽ là yếu tố rất thuận lợi để công tác lưu thông hàng hóa (nhập, xuất) của dự án hoạt động sẽ có nhiều thuận lợi. - Điều kiện thời tiết khí hậu: đặc trưng của khí hậu Nam bộ với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Điều kiện này sẽ thuận lợi cho quá trình xử lý nguyên liệu sản xuất của dự án, đặc biệt là xử lý nguồn nguyên liệu than bùn cần phải có mùa khô rõ rệt để xử lý. Điều kiện thời thiết, khí hậu là hoàn toàn phù hợp cho dự án hoạt động hiệu quả. - Điều kiện đất đai: thuận lợi cho khai thác nguồn than bùn cung cấp nguyên liệu cho dự án. Các điều kiện khác là hoàn toàn phù hợp cho dự án hoạt động. Diện tích đất tự nhiên trong vùng khá lớn. Vùng dự án đã được quy hoạch trong khu phát triển công nghiệp của Tỉnh nên rất thuận lợi cho hoạt động lâu dài và hiệu quả. Đồng thời quỹ đất xung quanh khu dụ án còn rất nhiều, cho phép dự án thuận lợi mở rộng khi hoạt động có hiệu quả và có nhu cầu mở rộng diện tích đầu tư. - Nguồn nước: đáp ứng được nhu cầu hoạt động của nhà máy vào thời điểm hiện tại và tương lai.  Cơ sở hạ tầng + Giao thông đường bộ: Đến tháng 5/2013, toàn tỉnh Long An có gần 5,824km đường giao thông bộ, trong đó đường cao tốc và quốc lộ hơn 217km, gồm: đường cao tốc Sài Gòn - Trung Lương, các quốc lộ: I, 50, 62 và N2. Tỉnh được Trung ương (TW) uỷ thác quản lý 77km quốc lộ 62. Đường tỉnh quản lý có hơn 904km, gồm 65 tuyến đường theo tên cũ, 50 tuyến theo tên mới (đường tỉnh được ký hiệu ĐT. và kèm theo số hiệu từ 816 đến 839, có thêm chữ B,C,D,E phía sau để chỉ các đường nhánh hoặc đường có hướng tuyến tương tự, Vd: ĐT.816 là tuyến đường từ Ngã tư Bình Nhựt, Bến Lức, giáp Quốc lộ I đến xã Bình Hoà Nam, Đức Huệ giáp với ĐT.839, trong đó: đường bê tông nhựa (BTN) hơn 86km, đường láng nhựa hơn 391km, đường bê tông xi măng (BTXM) 1,45 km và đường cấp phối hơn 425km. Đường huyện, xã quản lý có hơn 4.700km, trong đó đường các huyện, thành phố quản lý (kể cả đường đô thị) có tổng chiều dài gần 1.279km, trong đó đường BTN hơn 142km, đường láng nhựa 269km, đường BTXM gần 30km, đường cấp phối hơn 747km và đường đất còn khoảng 90km. Đường đô thị có hơn 386km, trong đó bê tông nhựa hơn 122km, láng nhựa hơn 106km, bê tông xi măng hơn 18km, cấp phối hơn 130km và đường đất còn khoảng 9km. Đường xã quản lý có hơn 3.423km, trong đó láng nhựa gần 43km, bê tông xi măng hơn 306km, đường gạch, đá 31km, cấp phối gần 1.840 km và đường đất còn hơn 1.203km. Toàn tỉnh có 942chiếc cầu/32.601m, trong đó cầu bê tông cốt thép (BTCT) có 672chiếc/23.156m, cầu thép có 193chiếc/6.419m; cầu treo 8chiếc/848m; cầu gỗ 69 chiếc/2.178m.
  • 31. 27 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Cầu trên các trục đường tỉnh gồm 268chiếc/14.929,3m, trong đó: 11.658,52m/190chiếc bê tông dự ứng lực (BTDUL), 90,5m/4chiếc, cầu thép mặt thép 358,6m/5 chiếc, cầu thép mặt gỗ 2.245,68m/64chiếc và cầu treo còn 576m/5 chiếc. Từ năm 2010 đến nay, toàn tỉnh đã tăng thêm gần 800km đường mới, trong đó đường tỉnh có thêm 100km, đường huyện xã quản lý tăng thêm 700km. Đáng chú ý là đường tỉnh được nhựa hoá đã tăng thêm hơn 190km. Đường huyện xã quản lý được nhựa hoá và bê tông hoá đã tăng thêm hơn 790km. + Cấp nước: Hệ thống cấp nước tự nhiên của Long An qua dòng chảy của sông Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây trong tình trạng nhiễm phèn và nhiễm mặn. Cung cấp nước sạch cho Long An ngoài nhà máy nước Tân An có công suất 15.000 m3 /ngày đêm, cung cấp cho dân khu vực trung tâm của thành phố Tân An và vùng phụ cận. Đến nay bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn ngân sách Nhà nước (vốn chương trình mục tiêu, chương trình 135), vốn vay, vốn Unicef, vốn OECF, các thị trấn trong tỉnh đều có nước máy. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch chiếm 77%, tổng số người được cấp nước là 1.085.634 người. Ở các vùng nông thôn nước sinh hoạt phụ thuộc vào các nguồn nước sẵn có, nước không qua xử lý nên chưa bảo đảm chất lượng vệ sinh. Chương trình nước sạch của UNICEF mới chỉ đảm bảo cho hơn 50% số dân trong tỉnh được dùng nước sạch. + Thoát nước: Phần lớn các đô thị và các cụm dân cư chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước sinh hoạt cùng với nước mưa được thải thẳng theo nguồn nước mặt qua hệ thống cống giao thông. Tỉnh chưa xây dựng được đường thoát nước sinh hoạt riêng và hệ thống xử lý nước thải. Tổng số km đường ống nước chỉ bằng 10,5% tổng chiều dài các tuyến đường. Nhu cầu đầu tư trong tương lai cho hệ thống thoát nước trời và nước thải là rất lớn, nhất là thành phố Tân An, thị trấn, thị tứ và các trung tâm sinh hoạt khác của tỉnh. Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp được tỉnh Long An triển khai đồng bộ giữa các cấp, ngành. + Hệ thống cấp điện Nhìn chung, các trạm biến áp của tỉnh đều trong tình trạng thừa tải, các nguồn diesel dự phòng chỉ có thể đáp ứng một phần nhu cầu điện năng cho các hộ sử dụng điện ưu tiên trong lúc mất điện. III.1.3. Những đặc điểm khác của địa điểm thực hiện dự án ảnh hưởng đến sự phát triển của dự án Từ những khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương và những cơ sở tạo thuận lợi của chính quyền địa phương hiện tại cho thấy rằng dự án sẽ hoàn toàn
  • 32. 28 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI thuận lợi trong quá trình triển khai và hoạt động. Các yếu tố khác như văn hóa, truyền thống, di tích lịch sử, di tích văn hóa, tài khuyên thiên nhiên, môi trường đều không những không có những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng dự án, mà còn có nhiều thuận lợi cho dự án hoạt động sau này. Về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoàn toàn phù hợp cho dự án phát triển hòa đồng với sự phát triển chung của địa phương và lĩnh vực hoạt động của dự án là một trong những lĩnh vực mũi nhọn của định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Có thể kết luận rằng, địa điểm thực hiện dự án là hoàn toàn phù hợp cho dự án phát triển ổn định và bền vững. III.3. Các hạng mục đầu tư TT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ DIỆN TÍCH TIÊU CHUẨN 1 Nhà xưởng (102x30) (102x30)x3 Nhà khung sắt 2 Nhà xưởng (30x54) (30x54)x3 Nhà khung sắt 3 Văn phòng làm việc mái che (10,5x20x2) 10,5x20x2 Bê tông, gạch 4 Nhà ăn, nhà nghỉ công nhân 15 x 30 15x30 Bê tông, gạch 5 Nhà bảo vệ 4 x 6 4x6 Bê tông, gạch 6 Nhà để xe công nhân 6 x 24 6x24 Khung thép 7 Gara xe ô – tô 400 m2 Khung thép 8 Hệ thống showroom 870 m2 Khung thép 9 Hồ chứa nước xử lý môi trường 160 m2 Bê tông 10 Hồ chứa nước sản xuất 300 m2 Bê tông 11 Hàng rào 450 m2 Bê tông, sắt 12 Căn tin 64 m2 Bê tông, gạch 13 Đường nội bộ 17.500 m2 Bê tông nhựa 14 Hệ thống thoát nước 12.000 m Bê tông nắp đậy 15 Trụ điện 3 pha 1 hệ thống Ngành điện 16 Hệ thống cấp điện nội bộ 1 hệ thống Ngành điện 17 Hệ thống xử lý chất thải 1 hệ thống Hiện đại 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 1 hệ thống Hiện đại 19 San lấp mặt bằng 22.895 m2 Cát 20 Giếng khoan khai thác nước ngầm 1 giếng Hiện đại III.4. Dây chuyền sản xuất phân bón – thuốc BVTV III.4.1. Máy móc thiết bị TT I- DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN 1 Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc BVTV tự động (Máy nghiền, Thùng khuấy, Máy khuấy, Máy làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100% 2 Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc BVTV từ nguyên liệu thô đến thành phẩm (băm, nghiền, sấy, đùn, ép viên) công suất lớn 3.000kg/giờ - 3 Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất từ 8 tấn – 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò hơi, Máy trộn, Máy làm bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...)
  • 33. 29 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI II- THIẾT BỊ SANG CHAI THUỐC BVTV 1 Hệ thống rót thuốc và đóng gói bán tự động 1.1 Máy rót thuốc bán tự động 500-1.000ml 1.2 Máy rót thuốc bán tự động 250-500ml 1.3 Linh kiện ống thủy tinh để rót thuốc max 20ml 1.4 Máy rót thuốc và đóng gói nước dạng đứng 1.5 Máy đóng gói thuốc bột bán tự động 1.6 Máy đóng gói bột bán tự động dùng trục xoắn 2 Hệ thống máy đóng gói nông dược dạng bột - nước 2.1 Máy đóng gói 5-25g 2.2 Máy định lượng thuốc bột tự động 2.3 Hệ thống nhập liệu từ mặt nền lên phễu 2.4 Đầu định lượng cho loại 500g-1000g 2.5 Máy dán nhãn tự động 2.6 Máy đóng nút tự động 3 Hệ thống đóng gói bột bán tự động dạng trục xoắn 3.1 Máy chiết bột bán tự động dạng trục xoắn 3.2 Trục xoắn Phi 18 3.3 Trục xoắn Phi 18 có phễu phụ 4 Hệ thống sang chai thuốc nông dược (Thái Lan) 5 Các trang thiết bị phụ trợ đóng gói thuốc 5.1 Máy nâng ắc quy 5.2 Máy dán băng keo 5.3 Máy nén khí 5.4 Máy dán màng nhôm tự động 5.5 Máy đóng date 5.6 Máy xay nghiền 5.7 Hệ thống xử lý khí thải 5.8 Máy chiết rót tay 5.9 Xe nâng bán tự động III.4.2. Dây chuyền sản xuất phân NPK phức hợp + Công dụng chính: Sản xuất NPK phức hợp, trọng lượng 50kg/bao + Đặc trưng kỹ thuật: Năng suất: 5bao/phút – Nguồn điện: 220 V
  • 34. 30 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Hình: Sơ đồ công nghệ sản xuất phân bón NPK phức hợp TT Nội dung chi tiết Vật liệu 1 Khung sườn máy Inox 2 Màn hình cân Đài Loan 3 Bộ điều khiển Đài Loan 4 Hệ thống điện khác Đài Loan 5 Motor kéo các loại 85% III.4.3. Dây chuyền sản xuất phân DAP hạt + Công dụng chính: Sản xuất DAP hạt, trọng lượng 50kg/bao + Đặc trưng kỹ thuật: Năng suất: 5bao/phút – Nguồn điện: 220 V – Dễ sử dụng TT Nội dung chi tiết Vật liệu 1 Khung sườn máy Inox 2 Màn hình cân Đài Loan 3 Bộ điều khiển Đài Loan 4 Hệ thống điện khác Đài Loan 5 Motor kéo các loại 85%
  • 35. 31 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Hình: Sơ đồ công nghệ sản xuất phân bón DAP hạt III.5. Tiến độ thực hiện dự án III.6. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý Thực hiện việc đánh giá báo cáo tác tác động môi trường của Dự án đã được UBND tỉnh Long An phê duyệt Theo Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2007. Bụi, khí thải, mùi hôi được xử lý theo tiêu chuẩn TCVN 5937-2005, TCVN 5938- 2005, TCVN 5939-2005, TCVN, 5940-2005 không làm ảnh hưởng đến dân cư xung quanh. Nước thải sinh hoạt và sản xuất được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải. Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại sẽ được thu gom, xử lý theo quy định, bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
  • 36. 32 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN IV.1. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV sinh học thế hệ mới”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án là 349,448,800,000 (Ba trăm bốn mươi chín tỷ, bốn trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm ngàn đồng), bao gồm: Vốn đầu tư vố định và Vốn lưu động. + Vốn đầu tư cố định bao gồm: Chi phí xây dựng, Chi phí mua máy móc thiết bị gồm dây chuyền sản xuất phân bón, dây chuyền sản xuất thuốc BVTV, đầu tư thương phẩm, thiết kế cơ bản khác, máy móc trang thiết bị văn phòng. + Vốn lưu động dùng cho việc dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia, vốn luân chuyển. IV.1.1. Vốn cố định  Chi phí xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh và thuốc BVTV sinh học thế hệ mới” có diện tích 26,497 m2 vối tổng giá trị đầu tư xây lắp là 105,727,800,000 đồng. Các hạng mục đầu tư xây dựng như sau: STT HẠNG MỤC I CHI PHÍ XÂY LẮP 1 Tổng giá trị xây lắp sân đường nội bộ + San lấp 2 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 23 x 80m x 3 cái 3 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 30 x 40m 4 Tổng giá trị xây dựng Nhà xưởng : 30 x 54m (có tháp máy) 5 Tổng giá trị xây dựng Nhà Văn phòng 6 Tổng giá trị xây dựng Nhà kho cơ khí 7 Tổng giá trị xây lắp nhà bảo vệ 5 x 12m 8 Tổng giá trị xây lắp Cổng – hàng rào 9 Tổng giá trị xây dựng khu KI_Ốt 5m x 48,5m 10 Tổng giá trị xây dựng tháp nước 11 Tổng giá trị xây dựng Bể nước ngầm PCCC 12 Tổng giá trị xây dựng Khu vệ sinh 13 Tổng giá trị xây dựng Nhà nghỉ Cán bộ
  • 37. 33 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI STT HẠNG MỤC 14 Tổng giá trị xây dựng Nhà xe CN 14 Tổng giá trị hệ thống PCCC + chống sét 15 Tổng giá trị xây lắp phần cấp thoát nước 16 Tổng giá trị xây lắp phần cấp thoát nước 17 Tổng giá trị xây lắp phần trạm biến thế II DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN 2.1 Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc BVTV tự động (Máy nghiền, Thùng khuấy, Máy khuấy, Máy làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100% 2.2 Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc BVTV từ nguyên liệu thô đến thành phẩm (băm, nghiền, sấy, đùn, ép viên) công suất lớn 3.000kg/giờ - 2.3 Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất từ 8 tấn – 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò hơi, Máy trộn, Máy làm bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...) Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 163,721,000,000 đồng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: I. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN BÓN 2.1 Hệ thống dây chuyền phân bón cao cấp và thuốc BVTV tự động (Máy nghiền, Thùng khuấy, Máy khuấy, Máy làm lạnh nước…) Nhập khẩu 100% 2.2 Hệ thống dây chuyền sản xuất Phân bón và Thuốc BVTV từ nguyên liệu thô đến thành phẩm (băm, nghiền, sấy, đùn, ép viên) công suất lớn 3.000kg/giờ - Nhập khẩu 100% tại Bắc Âu. 2.3 Dây chuyền SX phân bón NPK dạng hạt, công suất từ 8 tấn – 10 tấn/giờ (Máy tạo hạt, Lò hơi, Máy trộn, Máy làm bóng, Máy sấy, Máy nghiền thô ...) II. THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC BVTV 1 Hệ thống rót thuốc và đóng gói bán tự động 1.1 Máy rót thuốc bán tự động 500-1.000ml 1.2 Máy rót thuốc bán tự động 250-500ml 1.3 Linh kiện ống thủy tinh để rót thuốc max 20ml
  • 38. 34 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI 1.4 Máy rót thuốc và đóng gói nước dạng đứng 1.5 Máy đóng gói thuốc bột bán tự động 1.6 Máy đóng gói bột bán tự động dùng trục xoắn 2 Hệ thống máy đóng gói nông dược dạng bột - nước 2.1 Máy đóng gói 5-25g 2.2 Máy định lượng thuốc bột tự động 2.3 Hệ thống nhập liệu từ mặt nền lên phễu 2.4 Đầu định lượng cho loại 500g-1000g 2.5 Máy dán nhãn tự động 2.6 Máy đóng nút tự động 3 Hệ thống đóng gói bột bán tự động dạng trục xoắn 3.1 Máy chiết bột bán tự động dạng trục xoắn 3.2 Trục xoắn Phi 18 3.3 Trục xoắn Phi 18 có phễu phụ 4 Hệ thống sang chai thuốc nông dược (Thái Lan) 5 Các trang thiết bị phụ trợ đóng gói thuốc 5.1 Máy nâng ắc quy 5.2 Máy dán băng keo 5.3 Máy nén khí 5.4 Máy dán màng nhôm tự động 5.5 Máy đóng date 5.6 Máy xay nghiền 5.7 Hệ thống xử lý khí thải 5.8 Máy chiết rót tay 5.8 Xe nâng bán tự động III. ĐẦU TƯ THƯƠNG PHẨM 1 Thuốc BVTV (45 sản phẩm ) 2 Phân bón lá (18 sản phẩm) 2 Phân bón đất (18 sản phẩm)
  • 39. 35 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI IV. THIẾT KẾ CƠ BẢN KHÁC 1 Chi phí chuẩn bị đầu tư (lập dự án và thẩm định dự án) 2 Mua đất, thuế chuyển mục đích sử dụng, san lấp, cải tạo kênh rạch đất hiện trang và đất phát triển. 3 Chi phí khảo sát thiết kế, lập dự án, hồ sơ,… 4 Các chi phí khác (chi phí ban quản lý, …) 5 Chi phí giấy tờ pháp lý 6 Hệ thống xử lý môi trường 7 Hệ thống PCCC cơ sở và công nghệ 8 Hệ thống trạm điệncấp điện nội bộ 9 Hệ thống nguồn nước cơ sở 10 Chi phí dịch vụ và chi khác V. MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG 1 Máy photocopy 2 Điện thoại 3 Fax 4 Máy vi tính và máy in 5 Trang thiết bị nhà nghỉ 6 Bàn ghế tủ IV.1.2. Vốn lưu động Ngoài ra, để dự án có thể hoạt động, trước khi dự án đi vào hoạt động chủ đầu tư phải chuẩn bị một số tiền tương ứng với chi phí hoạt động để dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia và vận hành là 80,000,000,000 đồng. IV.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư ĐVT: 1,000 đồng TT Khoản mục Tổng số 1 Tổng mức đầu tư 349,448,800 Vốn cố định 269,448,800 -Chi phí xây dựng 105,727,800 -Chi phí thiết bị 163,721,000
  • 40. 36 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI -Chi phí khác, trong đó: 80,000,000 + Vốn lưu động sản xuất ban đầu 80,000,000 2 Kế hoạch huy động vốn -Nguồn vốn tự có 160,834,640 + Vốn cố định (30% đầu tư cố định) 80,834,640 + Vốn lưu động 80,000,000 -Nguồn vốn vay NHPT + Vốn cố định (70% đầu tư cố định) 188,614,160 3 Tổng mức đầu tư 349,448,800
  • 41. 37 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ĐVT : 1,000 đồng Tổng đầu tư Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế Chi phí xây dựng 96,116,182 9,611,618 105,727,800 Chi phí thiết bị 148,837,273 14,883,727 163,721,000 Nhu cầu vốn lưu động 72,727,273 7,272,727 80,000,000 Tổng 317,680,727 31,768,073 349,448,800 V.2. Phân bổ nguồn vốn Nguồn vốn cần đầu tư cho tài sản cố định là 269,448,800,000 đồng, trong đó chủ đầu tư bỏ vốn 30% và vay NHPT 70%. ĐVT: 1,000 đồng Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ Vốn vay ngân hàng 188,614,160 70% Vốn chủ sở hữu 80,834,640 30% V.3. Tiến độ sử dụng vốn Tiến độ thực hiện dự án Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 100% 70% 30% Chi phí thiết bị 100% 30% 70% Tiến độ sử dụng vốn đầu tư ĐVT: 1,000 đồng Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 105,727,800 74,009,460 31,718,340 Chi phí thiết bị 163,721,000 49,116,300 114,604,700 Tổng 269,448,800 123,125,760 146,323,040
  • 42. 38 ---------------------------------------------- Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ THUỐC BVTV THẾ HỆ MỚI Tiến độ vay vốn ĐVT: 1,000 đồng Nguồn vốn Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Tỷ lệ Vốn vay ngân hàng 188,614,160 86,188,032 102,426,128 70% Vốn chủ sở hữu 80,834,640 36,937,728 43,896,912 30% Với tổng số tiền vay dùng cho đầu tư tài sản cố định là 188,614,160,000 đồng (Một trăm tám mươi tám tỷ, sáu trăm mười bốn triệu, một trăm sáu mươi ngàn đồng) được vay trong thời gian 10 năm, lãi suất kỳ vọng 11.4%/năm, giải ngân trong vòng hai lần là Quý III/2014 và Tháng IV/2014 theo tiến độ đầu tư của dự án. Phương thức vay vốn: Chủ đầu tư trả lãi vay mỗi tháng theo số dư nợ đầu kì và trả vốn gốc theo mỗi quý. Dự kiến đến đầu năm 2024 dự án sẽ hoàn trả hết số tiền vay theo kế hoạch vay và trả nợ. V.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 đồng Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ 7/1/2014 - 86,188,032 - - 86,188,032 8/1/2014 86,188,032 834,489 834,489 86,188,032 9/1/2014 86,188,032 807,570 807,570 86,188,032 10/1/2014 86,188,032 102,426,128 834,489 834,489 188,614,160 11/1/2014 188,614,160 1,767,289 1,767,289 188,614,160 12/1/2014 188,614,160 1,826,198 1,826,198 188,614,160 1/1/2015 188,614,160 6,789,729 4,963,531 1,826,198 183,650,629 2/1/2015 183,650,629 1,606,062 1,606,062 183,650,629 3/1/2015 183,650,629 1,778,141 1,778,141 183,650,629 4/1/2015 183,650,629 6,684,312 4,963,531 1,720,781 178,687,099 5/1/2015 178,687,099 1,730,083 1,730,083 178,687,099 6/1/2015 178,687,099 1,674,274 1,674,274 178,687,099 7/1/2015 178,687,099 6,693,613 4,963,531 1,730,083 173,723,568 8/1/2015 173,723,568 1,682,025 1,682,025 173,723,568 9/1/2015 173,723,568 1,627,766 1,627,766 173,723,568 10/1/2015 173,723,568 6,645,555 4,963,531 1,682,025 168,760,038 11/1/2015 168,760,038 1,581,258 1,581,258 168,760,038 12/1/2015 168,760,038 1,633,967 1,633,967 168,760,038 1/1/2016 168,760,038 6,597,498 4,963,531 1,633,967 163,796,507