NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU-TK. SƠ SINH-BV NĐ1
E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn thường trú ở người. E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và không di động, mọc tốt trên môi trường thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở trên thạch MacConkey
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
1. ThS.BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU
TK. SƠ SINH-BV NĐ1
NHIỄM TRÙNG HUYẾT &
VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
do Elizabethkingia meningoseptica
1
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
2
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
1
2
3
4
5
3. ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
▪ E. meningoseptica là trực khuẩn Gram(-) phân bố rộng rãi trong tự
nhiên, đặc biệt trong đất và nước. Không tìm thấy trong vi khuẩn
thường trú ở người.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 1959, nhà vi sinh học người Mỹ
Elizabeth O. King ( người phân lập
Kingella năm 1960) đã nghiên cứu
tìm ra VK chưa được phân loại ở
VMN trẻ em tại CDC Atlanta
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
- E. meningoseptica : trực khuẩn Gram
âm, hiếu khí bắt buộc, không tạo bào tử,
không lên men , mảnh, hơi cong và
không di động, mọc tốt trên môi trường
thạch máu và thạch chocolate ở nhiệt
độ 37 ºC.
- Chúng mọc yếu hoặc không mọc ở
trên thạch MacConkey.
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Theo y văn, hầu hết các trường hợp báo cáo ca trẻ sơ
sinh bị NTH và VMN sơ sinh là mắc phải trong bệnh viện
và ghi nhận ở những bệnh nhân giảm miễn dịch.
• Vài trường hợp nhiễm trùng E. meningoseptica bộc phát
chủ yếu ở trẻ sanh non, có nguồn lây nhiễm từ nguồn
nước bệnh viện , nước muối, dung môi pha kháng sinh
hay máy thở.
7. ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
7
▪ Vi khuẩn này đa kháng với các loại kháng sinh ban đầu, KS phổ
rộng.
▪ Có rất ít báo cáo ca lâm sàng trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng huyết và
viêm màng não do Elizabethkingia meningoseptica ở Việt Nam→
do đó chúng tôi tiến hành đề tài này.
8. ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ - BÀN
LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
8
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
kết quả điều trị nhiễm trùng huyết và
viêm màng não do E. meningoseptica
ở trẻ sơ sinh?
9. ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
9
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả
điều trị nhiễm trùng huyết và viêm màng não do E.
meningoseptica ở trẻ sơ sinh tại khoa sơ sinh bệnh
viện Nhi Đồng 1.
10. ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
10
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Thiết kế nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca.
- Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn
E. meningosepticum.
- VMN do E. meningosepticum
TIÊU CHUẨN
CHỌN MẪU
• Thời gian từ tháng 1/2016-12/2018.
11. 11
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
PP xử lí và phân tích số liệu
• Tất cả thông tin liên quan của trẻ thỏa tiêu chuẩn chọn
mẫu sẽ được ghi nhận bằng phiếu thu thập dữ liệu thống
nhất.
• Xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
12. Đặc điểm chung dân số nghiên cứu
12
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
1
71,4% Nam
28,6% Nữ
.
Giới
71,4% Từ nhà
28,6% BV
Nơi chuyển
3
2
71,4%: đủ tháng
28,6% : non tháng
Tuổi
thai
N= 7 trẻ
Đặc điểm của bệnh nhân
(n=7)
Số ca (%)
Tuần tuổi thai, Trung vị
(25th%-75th%)
38 (35-40)
CN lúc nhập viện (gr),
Trung vị
3500 (3050-3700)
Tuổi lúc nhập viện(ngày),
Trung vị
18(13-22)
Cách sanh
- Sanh mổ
- Sanh thường
5 (71,4%)
2 (28,6%)
13. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
13
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
• Trong nghiên cứu của chúng tôi trẻ sanh non bị nhiễm
khuẩn do E. meningoseptica chỉ chiếm tỉ lệ 28,6% trong
khi đó báo cáo của các tác giả Mohammad I. Issack và
Shailaja là 85,7-100%.
• Ngày tuổi khi bị nhiễm khuẩn trung bình trong nghiên cứu
của chúng tôi là 18 ngày, báo cáo của tác giả Mohammad
I. Issack là 10 ngày tuổi.
14. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
14
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
• Shailaja cho thấy 44,4% trẻ
có sốt và 100% trẻ có co
giật(6), .
• Các tác giả khác báo cáo ca
riêng lẻ ghi nhận trẻ có sốt
cao, co giật, bỏ bú hoặc lừ
đừ(4,1,11,12).
Đặc điểm lâm sàng
(n=7)
Số ca(%)
Sốt 7(100)
Lừ đừ 1(14,3)
Bú kém 3(42,8)
Co giật 0(0)
Thóp phồng 0(0)
15. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
15
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
• tương tự như những báo
cáo ca của các tác giả Amer
MZ, Chen KC, Issack MI,
Shah N, Shailaja
(4,1,8,11,12,13).
Đặc điểm cận lâm sàng (n=7) Số ca(%)
Số lượng BC/mm3 , Trung vị 13970 (5590-17790)
Số lượng TC/ mm3 , Trung vị 315000(153000-465000)
CRP (mg/L) , Trung vị 53 (19-76)
SA não có hình ảnh gợi ý viêm
màng não/dãn não thất
1(14,3)
Dịch não tủy
Tế bào BC, Trung vị 945 (626-2637)
Đường (< ½ so đường máu) 5(71,4)
Protein tăng 5(71,4)
Cấy máu(+) 7(100)
Cấy dịch não tủy (+) 2(28,6)
16. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
16
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
• Mohammad I. Issack và
Shailaja:
(S) piperacillin,
piperacillin/tazobactam,
vancomycin và rifampicin;
(R) cephalosporin,
aminoglycoside, trimethoprim-
sulfamethoxazole, 𝛽-lactam,
carbapenem; (I) ciprofloxacin và
amoxicillin/axit clavulanic (8,13).
kháng sinh Đề kháng
(R)(%)
Trung gian
(I)(%)
Nhạy cảm
(S)(%)
Ampicillin 100 - -
Cefotaxim 100 - -
Ceftriaxone 100 - -
Gentamicin 57 43 -
Cefipim 100 - -
Ciprofloxacin - - 100
Cotrimoxazol
e
85,7 14,3
Imipenem 100 -- -
Meropenem 100 - -
Ticarcillin 85,7 14,3 -
18. V. V. Shailaja. Hindawi Publishing Corporation-International Journal of Pediatrics
Volume 2014, India.
19. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
19
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
Điều trị:
• KS ban đầu ngay cả những kháng sinh phổ rộng nhưng tình trạng
lâm sàng không cải thiện.
• Ngay khi có kết quả vi sinh và kháng sinh đồ (khoảng 2-3 ngày
sau cấy): ciprofloxacin vancomycin cải thiện lâm sàng và cận
lâm sàng. Tất cả 7 trẻ sơ sinh đều sống và khi xuất viện các xét
nghiệm đều trở về bình thường
22. International Journal of Contemporary Pediatrics. Shah Z et al. Int J Contemp Pediatr. 2017 Sep;4(5):1909-
1910.
23. Issack and Neeto - Outbreak of Elizabethkingia meningoseptica meningitis J Infect Dev Ctries 2011;
5(12):834-839.
24. V. V. Shailaja. Hindawi Publishing Corporation-International Journal of Pediatrics
Volume 2014, India.
27. Role of vancomycin in the treatment of bacteraemia and meningitis
caused by Elizabethkingia meningoseptica (2017) Shio-Shin Jean,Tai-Chin Hsieh
If intravenous vancomycin is the favoured therapy
against E. meningoseptica meningitis, we suggest
that ciprofloxacin, linezolid, or rifampicin be included
to effectively treat the infections caused by this
difficult-to-treat pathogen.
Future clinical studies are needed to determine the
clinical efficacy of these combination regimens for
the treatment of E. meningoseptica meningitis.
28. Case lâm sàng
CB TRÚC, 22 ngày tuổi, nam.
LDNV: tím + sốt
Bệnh Sử: 1 ngày : sốt 390C, lừ đừ, bú được → BV Nhi đồng 1
Tiền căn: con 1/1 CNLS 3.1kg, sanh thường.
: NTSS → ampi+ cefotaxim+ gentamicin
CDTS lúc nhập viện :bt (6tb)+ cấy máu.
Diễn tiến: 2 ngày sau NV bé vẫn sốt , lừ đừ → CDTS: 1008 tb/mm3,
đạm 1,93g/l, lactate 6,86, đường 0,19/4.54
29. Case lâm sàng
2 ngày sau: Cấy máu : Elizabethkingia meningoseptica
(S) Cipro..
(R) Ampi, Cefo,Imipenem, Meropenem, Ticarcillin, Ceftazidim,
cefipim.
cấy DNT(-)
Ciprobay 30 mg/kg/ ngày / 2 lần + Vanco 4 cữ/ngày
Diễn tiến: bé hết sốt , DNT 6 ngày ĐT:16 tb/mm3,Pr 0,94g/l, Đường: bt
Xuất viện sau 28 ngày KS
31. Kết luận
• Nhiễm trùng E. meningoseptica là bệnh lý nguy hiểm đặc biệt ở
trẻ sơ sinh sanh non hoặc giảm miễn dịch vì sự đề kháng với
nhiều loại kháng sinh.
• Xác định kịp thời tác nhân gây bệnh và sự kết hợp ciprofloxacin
và vancomycin nên được coi là một lựa chọn để điều trị nhiễm
trùng huyết và viêm màng não sơ sinh Elizabethkingia
meningoseptica đa kháng thuốc.
32. Tài liệu tham khảo
1. Amer MZ et al (2011), “Neonatal meningitis caused by Elizabethkingia
meningoseptica in Saudi Arabia”, J Infect Dev Ctries, 5 (10), pp. 745-747.
2. Bloch KC, Nadarajah R, Jacobs R (1997), “Chryseobacterium
meningosepticum: an emerging pathogen among immunocompromised
adults. Report of 6 cases and literature review”, Medicine (Baltimore), 76
(1), pp. 30-41.
3. Ceyhan M, Celik M ( 2011), “Elizabethkingia meningosepticum
(Chryseobacterium meningosepticum) Infections in Children”,
International Journal of Pediatrics, doi: 10.1155/2011/215237, pp. e1-7.
4. Chen KC et al (2014), “Chryseobacterium meningosepticum Neonatal
Infection: a case report”, J Pediatr Resp Dis, 10, pp. 59-62.
33. Tài liệu tham khảo
5. Chen S et al (2017), “Insights from the draft genome into the
pathogenicity of a clinical isolate of Elizabethkingia meningoseptica
Em3”, Standards in Genomic Sciences, doi: 10.1186/s40793-017-0269-8,
pp. e1-10.
6. González LJ, Vila AJ (2012), “Carbapenem resistance in
Elizabethkingia meningoseptica is mediated by metallo-β-Lactamase
BlaB”, Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 56 (4), pp. 1686–1692.
7. Han MS et al (2016), “Relative prevalence and antimicrobial
susceptibility of clinical isolates of Elizabethkingia species based on 16S
rRNA gene sequencing”, Journal of Clinical Microbiology, 55 (1), pp. 274-
280.
34. Tài liệu tham khảo
8. Issack MI (2011), “An outbreak of Elizabethkingia meningoseptica
neonatal meningitis in Mauritius”, J Infect Dev Ctries, 5 (12), pp.
834-839.
9. Jean SS et al (2017), “Role of vancomycin in the treatment of
bacteraemia and meningitis caused by Elizabethkingia
meningoseptica”, International Journal of Antimicrobial Agents, 50
(4), pp. 507-511.
10. Khaled Kasim, et al (2014) "Nosocomial infections in a neonatal
intensive care unit". Middle-East Journal of scientific
research;19(1):1-7.
35. Tài liệu tham khảo
11. Shah N et al (2014), “Elizabethkingia Meningoseptica: A rare
pathogen causing community acquired septicemia in a neonate”, Indian
journal of applied research, 4 (8), pp. 518-519.
12. Shah Z et al (2017), “Elizabethkingia meningoseptica: an
emerging threat”, Int J Contemp Pediatr., 4 (5), pp. 1909-1910.
13. Shailaja V.V. et al (2013), “Neonatal Meningitis by Multidrug
Resistant Elizabethkingia meningosepticum Identified by 16S
Ribosomal RNA Gene Sequencing”, International Journal of Pediatrics,
doi: 10.1155/2014/918907, pp. e1-4.