Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm.Sỏi tiết niệu là một bệnh xuất hiện ở loài người từ rất sớm. Trong các xác ướp cổ Ai Cập khoảng 4800 năm trước Công nguyên, người ta đã tìm thấy sỏi trên đường tiết niệu. Sỏi tiết niệu được tạo nên trên cơ sở lắng đọng và kết dính một lượng lớn các tinh thể và các thành phần hữu cơ khác, trong những điều kiện lý hóa nhất định [1]. Sỏi gây tắc đường tiết niệu, gây nhiễm khuẩn và suy thận, gây nguy hại sức khỏe và tính mạng người bệnh
Nghien cuu ung dung ky thuat noi soi nieu quan nguoc dong dieu tri soi than bang ong soi mem
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng
ống soi mềm.Sỏi tiết niệu là một bệnh xuất hiện ở loài người từ rất sớm. Trong các xác
ướp cổ Ai Cập khoảng 4800 năm trước Công nguyên, người ta đã tìm thấy sỏi trên
đường tiết niệu. Sỏi tiết niệu được tạo nên trên cơ sở lắng đọng và kết dính một lượng
lớn các tinh thể và các thành phần hữu cơ khác, trong những điều kiện lý hóa nhất định
[1]. Sỏi gây tắc đường tiết niệu, gây nhiễm khuẩn và suy thận, gây nguy hại sức khỏe
và tính mạng người bệnh.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2020.00094
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều phương pháp xâm nhập tối thiểu đã được
áp dụng để điều trị sỏi thận như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi lấy sỏi thận qua da, nội soi
niệu quản ngược dòng. Tán sỏi ngoài cơ thể là phương pháp điều trị sỏi ít xâm hại nhất
nhưng hiệu quả của tán sỏi ngoài cơ thể thấp đặc biệt đối với sỏi đài dưới [2]. Nội soi
lấy sỏi thận qua da có tỷ lệ sạch sỏi cao nhất nhưng cũng gây ra nhiều tai biến, biến
chứng. Các phương pháp này đã mang lại những kết quả khả quan làm cho tỷ lệ mổ mở
kinh điển điều trị sỏi tiết niệu ở các nước phát triển đến nay giảm rõ rệt. Tuy nhiên, hiện
nay ở Việt Nam do điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất chưa đảm bảo cho nên tỷ
lệ mổ mở vẫn còn cao.
Tuy vậy, một trong những vấn đề tồn tại trong điều trị sỏi thận là điều trị các sỏi ở đài
thận đặc biệt là các sỏi còn sót lại sau phẫu thuật hoặc sau các thủ thuật khác không
thành công như tán sỏi ngoài cơ thể, lấy sỏi thận qua da, sỏi niệu quản chạy lên thận
sau nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống cứng. Và chống tái phát sỏi cũng là một
thách thức cho các nhà niệu khoa. Nhiều tác giả trong và ngoài nước đã cố gắng sử
dụng các phương pháp khác nhau để có thể giảm thiểu tình trạng sót sỏi cũng như điều
trị những sỏi ở các vị trí khó tiếp cận. Một trong những phương pháp được chọn lựa
cho những trường hợp này là nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống soi mềm tán
sỏi với Laser. Nhiều tác giả trên thế giới đã áp dụng kỹ thuật này cho tỷ lệ thành công
đến 93% [3]. Đặc biệt với sỏi đài dưới, khi di chuyển sỏi về các đài khác dễ hơn thì tỷ
lệ thành công 89% so với 70% nếu để ở đài dưới [4].
Tại Việt Nam hiện nay, điều trị sỏi thận bằng phương pháp ít xâm nhập bao gồm tán
sỏi ngoài cơ thể, lấy sỏi thận qua da đang được nhiều bệnh viện áp dụng. Kết quả thu
được của hai kỹ thuật trên cũng tương tự các tổng kết của nhiều tác giả trên thế giới
[5],[6].
Việc áp dụng kỹ thuật nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm tán sỏi thận
với năng lượng Laser chỉ mới ở một vài cơ sở y tế lớn như Bệnh viện Trung ương Huế,
Bệnh viện Bình Dân (TP Hồ Chí Minh), … mang lại những kết quả đáng kể. Chỉ định,
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
phạm vi ứng dụng, các thao tác cải tiến kỹ thuật nội soi niệu quản thận ngược dòng
bằng ống mềm vẫn có những đặc điểm riêng [7], [8].
Xuất phát từ tình hình thực tế đó chúng tôi nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ứng dụng
kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm”.
Nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận qua nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống soi
mềm với năng lượng tán Laser Holmium.
2. Đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị sỏi thận bằng kỹ thuật tán sỏi
qua nội soi ống mềm.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu thận ứng dụng trong nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống
mềm 3
1.2. Chỉ định và kết quả điều trị sỏi thận bằng nội soi niệu quản thận ngược dòng 10
1.3. Laser và sử dụng Laser Holmium trong nội soi tán sỏi 17
1.4. Tai biến, biến chứng của nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm 23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
2.3. Nội dung nghiên cứu 32
2.4. Xử lý sốliệu thống kê 44
2.5. Đạo đức nghiên cứu 45
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46
3.1. Đặc điểm chung 46
3.2. Kết quả điều trị 53
3.3. Phân tích các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết quả điều trị 54
3.4. Các tai biến, biến chứng 64
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 65
4.1. Đặc điểm chung liên quan sỏi thận 65
4.2. Kết quả điều trị và các yếu tố liên quan 72
4.3. Các yếu tố liên quan ảnh hưởng kết quả 76
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
4.4. Đánh giá tai biến – biến chứng 95
KẾT LUẬN 99
KIẾN NGHỊ 101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Lý do vào viện của bệnh nhân 47
3.2. Tiền sử can thiệp trên thận niệu quản cùng bên 48
3.3. Bệnh lý thận đối diện 48
3.4. Độ ứ nước thận nghiên cứu trên siêu âm 49
3.5. Phân bố số lượng viên sỏi tiết niệu trên 49
3.6. Phân tích sự kết hợp sỏi đài dưới và sỏi ở các vị trí khác 50
3.7. Phân bố tổng kích thước sỏi trên từng bệnh nhân 50
3.8. Đặt JJ trước mổ 51
3.9. Đặt ống nòng niệu quản 51
3.10. Dùng ống soi mềm di chuyển sỏi 52
3.11. Sử dụng vỏ bảo vệ Laser trong mổ 52
3.12. Góc bể thận đài dưới trên thận nghiên cứu 53
3.13. Kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và sau 3 tháng 54
3.14. Liên quan tiền sử can thiệp thận cùng bên với kết quả ngay trong mổ 54
3.15. Liên quan kích thước sỏi với kết quả ngay trong mổ 55
3.16. Liên quan thời gian mổ với kích thước sỏi 55
3.17. Liên quan tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng,sau 3 tháng với kích thước sỏi 56
3.18. Liên quan số lượng viên sỏi với kết quả ngay trong mổ 56
3.19. Liên quan thời gian mổ với số lượng viên sỏi 57
3.20. Liên quan tỷ lệ sạch sỏi 1tháng và 3 tháng với số lượng sỏi 57
3.21. Liên quan vị trí sỏi đài dưới đơn thuần hay kết hợp với kết quả ngay trong
mổ 58
3.22. Liên quan tỷ lệ sạch sỏi 1tháng và 3 tháng với sỏi đài dưới 58
3.23. Liên quan đặt thông JJ và đặt ống nòng niệu quản 59
3.24. Liên quan đặt ống nòng niệu quản và kết quả ngay trong mổ 59
Bảng Tên bảng Trang
3.25. Liên quan đặt thông JJ và kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và 3 tháng 60
3.26. Liên quan việc di chuyển sỏi và kết quả ngay trong mổ 60
3.27. Liên quan thời gian mổ với việc di chuyển sỏi về vị trí thuận lợi 61
3.28. Liên quan thời gian mổ với việc sử dụng phối hợp ống soi bán cứng 61
3.29. Liên quan việc sử dụng vỏ bảo vệ Laser và kết quả ngay trong mổ 62
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.30. Liên quan thời gian mổ với việc sử dụng vỏ bảo vệ Laser 62
3.31. Kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và sau 3 tháng riêng nhóm có sử dụng vỏ bảo vệ
Laser 63
3.32. Liên quan giữa góc bể thận đài dưới và kết quả ngay trong mổ 63
3.33. Liên quan giữa góc bể thận đài dưới và tỷ lệ sạch sỏi sau 1 và 3 tháng 64
3.34. Các biến chứng sớm sau mổ 64