Đánh giá thực trạng các yếu tố liên quan và ứng dụng giải pháp dự phòng vẹo cột sống cho học sinh thành phố Hải Phòng.Nghiên cứu được tiến hành trên 9151 học sinh (HS), đại diên cho ba vùng sinh thái của Hải Phòng để đánh giá thực trạng vẹo cột sống (VCS), các yếu tố liên quan và triển khai áp dụng giải pháp phòng vẹo cột sống cho đối tượng này bằng viêc sử dụng phương pháp nghiên cứu ngang mô tả kết hợp với nghiên cứu bênh chứng và thực nghiêm. Các tác giả đã sử dụng phương pháp quan sát, khám và đo độ xoay cột sống ở học sinh và phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu (HS, cha mẹ HS, thầy cô giáo và cán bọ y tế học đường) để thu thập số liêu, chỉ tiêu nghiên cứu.
Danh gia thuc trang cac yeu to lien quan va ung dung giai phap du phong veo cot song cho hoc sinh thanh pho hai phong
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Đánh giá thực trạng các yếu tố liên quan và ứng dụng giải pháp dự phòng vẹo cột
sống cho học sinh thành phố Hải Phòng.Nghiên cứu được tiến hành trên 9151 học
sinh (HS), đại diên cho ba vùng sinh thái của Hải Phòng để đánh giá thực trạng vẹo cột
sống (VCS), các yếu tố liên quan và triển khai áp dụng giải pháp phòng vẹo cột sống
cho đối tượng này bằng viêc sử dụng phương pháp nghiên cứu ngang mô tả kết hợp với
nghiên cứu bênh chứng và thực nghiêm. Các tác giả đã sử dụng phương pháp quan sát,
khám và đo độ xoay cột sống ở học sinh và phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu (HS,
cha mẹ HS, thầy cô giáo và cán bọ y tế học đường) để thu thập số liêu, chỉ tiêu nghiên
cứu.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2020.00071
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Điều tra ngang được tiến hành từ năm 2GG3 đến năm 2GG5 ở Hải Phòng trên 9151
học sinh (HS) (nam: 4173-51,5%, nữ: 4438- 48.5%). Điều tra đã cho thấy tỉ lê vẹo cột
sống (VCS) chung ở HS Hải Phòng là 4,88% (nam 4,24%, nữ 5,57%). Theo cấp học,
VCS ở TH, THCS, THPT lần lượt là: 5,G8%, 4,38% và 6,19%. Khu vực ngoại thành
có tỷ lê VCS cao nhất (6,29%), tiếp đến là hải đảo (4,73%) và nội thành (3,83%).
Phân tích các yếu tố nguy cơ, các tác giả thấy rằng: các yếu tố nguy cơ gây vẹo cột sống
ở học sinh là tư thế ngồi học không đúng (ngoi học lệch (OR=1G), đầu cúi thấp
(OR=6,4) và bàn không phù hợp (OR=5,9)). Học sinh có càng nhiều tư thế không đúng
có nguy cơ bị vẹo cột sống càng cao.
Trên cơ sở kết quả thực trạng về kiến thức và yếu tố nguy cơ VCS ở học sinh, các tác
giả đã triển khai tập huấn kiến thức về VCS cho HS, cha mẹ HS, thầy cô giáo, cán bộ y
tế học đườngvà hướngdẫn phòng chống, phục hồi chức năng VCS cho HS bằng phương
pháp thể dục. Sau khi được tập huấn bổ sung và nâng cao kiến thức về VCS, 8G-9G%
thầy cô giáo, CBYTHĐ biết về VCS (nguyên nhân, điều kiện VSHĐ), khám, phát hiên
và hướng dẫn cách phòng chống VCS, hướng dẫn tập PHCN cho HS.
Trên cơ sở các kết quả thu được của điều tra VCS, các yếu tố nguy cơ, kiến thức và
thực hành của thầy cô giáo và HS, các tác giả đã xây dựng và áp dụng bài tập phục hồi
chức năng cho nhóm can thịêp. Tỷ lê học sinh khỏi vẹo cột sống tăng theo thời gian can
thiêp (56,5% và 77,6% tương ứng sau 6 tháng và 14 tháng).
Từ kết quả nghiên cứu và thực nghiêm, các tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị để
phòng ngừa và làm giảm tỷ lê vẹo cột sống ở học sinh:
1. Tập huấn cho cán bộ y tế học đường, giáo viên thể chất, cha mẹ học sinh kiến thức,
cách phát hiên VCS, tập phục hồi chức năng cho học sinh.
2. Khám sàng lọc hàng năm để phát hiên sớm các trường hợp VCS, tập phục hồi chức
năng cho các em bị vẹo cột sống.
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y
HỌC, TÌM TÀI LIỆU THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3. Đảm bảo điều kiên vê sinh học đường theo quy định, nâng cấp thay thế bàn ghế
chưa phù hợp, đảm bảo chiếu sáng trong lớp học.
4. Trong lớp học, ngoài bàn ghế phù theo tuổi, nên có 1 hoặc 2 bàn dành cho các em
đi học muộn và có tầm vóc phát triển tốt hơn bình thường, và 1 hoặc 2 bàn dành cho
các em đi học sớm hoặc có tầm vóc phát triển thấp hơn bình thường.