NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM
SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP
Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Thầy hướng dẫn KH: PGS.TS. PHẠM NHẬT AN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGUYỄN VĂN NGUYÊN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm gan cấp là bệnh lý khá phổ biến ở người
lớn cũng như ở trẻ em
Trẻ em bị viêm gan cấp có nhiều nguy cơ biến
chứng hơn so với người lớn.
Viêm gan cấp do nhiều nguyên nhân, hiện nay
cấu trúc căn nguyên có nhiều thay đổi
Ngày nay nhờ áp dụng nhiều kỹ thuật xét nghiệm
hiện đại => xác định được nhiều căn nguyên
chính xác hơn
3. MỤC TIÊU
Tìm hiểu căn nguyên gây viêm gan cấp ở trẻ
em
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
theo căn nguyên
4. TỔNG QUAN
Viêm gan là tình trạng bệnh lý tại gan, tổn thương chủ
yếu là viêm và hoại tử tế bào gan
Nguyên nhân gây viêm gan cấp :
+ Nhóm căn nguyên nhiễm trùng
+ Nhóm căn nguyên không nhiễm trùng
5. TỔNG QUAN
Căn nguyên nhiễm trùng:
* Virus: các virus viêm gan A, B, C, D, E, G và các virus
khác virus sốt xuất huyết (Dengue virus); CMV, EBV,
Herpes simplex virus,…
* Vi khuẩn: Leptospira, Lao, Giang mai,...
* Ký sinh trùng: sán lá gan lớn, nấm albicans, ký sinh
trùng sốt rét,…
Căn nguyên không nhiễm trùng
* Viêm gan do ngộ độc: Acetaminophen, Isoniazid,
Halothan,…
* Chuyển hóa: Willson, gan nhiễm mỡ, thiếu hụt citrin,…
*Viêm gan tự miễn.
6. Đối tượng nghiên cứu
BN được chẩn đoán viêm gan cấp vào điều trị nội trú tại
Bv Nhi TƯ, thời gian 1/8/2010 đến 31/7/2011).
* Chẩn đoán VGC dựa vào:
- Lâm sàng: Bệnh diễn biến cấp tính (trong vòng 3 tháng)
với ít nhất một trong các triệu chứng sau :
+ Sốt hoặc không sốt
+ Mệt mỏi
+ Chán ăn
+ Nước tiểu sẫm màu
+ Da, củng mạc mắt vàng
+ Gan, lách có thể to
7. Đối tượng nghiên cứu
- Cận lâm sàng: SGOT, SGPT trong máu tăng cao (ít nhất
trên ba lần giá trị bình thường).
* Xác định nguyên nhân của viêm gan cấp
- HAV: Làm xét nghiệm Elisa máu: IgM anti-HAV (+).
- HBV: Xét nghiệm máu: HBsAg (+) hoặc HBV DNA (+).
- HCV: Xét nghiệm máu PCR về HCV(+) hoặc IgM anti-
HCV (+).
- CMV: Xét nghiệm máu: IgM,anti-CMV(+) hoặc PCR về
CMV (+).
- EBV: Xét nghiệm máu: IgM anti-EBV (+) hoặc PCR về
EBV (+).
8. - Định lượng độc chất trong huyết thanh (Acetaminophen,
chất bảo vệ thực vật,…) trong những trường hợp nghi ngờ
ngộ độc.
- Định lượng Ceruloplasmin, citrin,… trong những trường
hợp nghi ngờ bệnh chuyển hóa.
Các xét nghiệm được làm tại Labo của phòng xét nghiệm hóa
sinh và huyết học của Bệnh viện Nhi Trung ương- độc chất
được thử tại viện dược liệu và độc chất học.
* Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh kéo dài trên 3 tháng
- Trẻ sơ sinh
Đối tượng nghiên cứu
9. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu::
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu
theo loạt ca bệnh.
- Chọn mẫu: theo cỡ mẫu thuận tiện
Xử lý số liệuXử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y
học với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 16.0.
10. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Căn nguyên gây viêm gan cấpCăn nguyên gây viêm gan cấp
1. Căn nguyên gây viêm gan cấp
Căn nguyên gây viêm gan cấp
6.70%
30%
60%
3.30%
Nhiễm virus
Ngộ độc
RLCH
Không rõ NN
Vũ.T.Hải Yến: VGC tìm thấy NN (34.2%)
11. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Căn nguyên gây viêm gan cấpCăn nguyên gây viêm gan cấp
2. Các vi rút gây viêm gan cấp
2.80%22.20%
2.80%
62.50%
9.70%
HAV
HBV
HCV
CMV
EBV
H.T. Kim: VG do CMV (33.3%), HBV (26.8%)
12. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Căn nguyên gây viêm gan cấpCăn nguyên gây viêm gan cấp
3. Phân bố các loại vi rút gây viêm gan theo tuổi
H.T.Kim: CMV ở trẻ dưới 12 tháng (82.3%)
42
9
4
0
1 3 2 3 0 1 0
5
0
2
0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
>1÷12 tháng >1÷5 tuổi > 5 tuổi
CMV
HBV
EBV
HAV
HCV
13. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Căn nguyên gây viêm gan cấpCăn nguyên gây viêm gan cấp
4.Căn nguyên vi rút theo giớiCăn nguyên vi rút theo giới
Nhiều NC trước đây Nam/Nữ ≈2
31
9
4
0 0
14
7
3 2 2
0
5
10
15
20
25
30
35
Nam Nữ
CMV
HBV
EBV
HAV
HCV
14. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng lâm sàngTriệu chứng lâm sàng
1. Thời gian phát hiện bệnh đến lúc vào viện theo căn
nguyên gây bệnh
29
18
4 3
10
5
3
0
33
13
1 1
0
5
10
15
20
25
30
35
< 7 ngày 7÷14 ngày > 14 ngày
Nhiễm virus
CRNN
RLCH
NĐ
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng lâm sàngTriệu chứng lâm sàng
1. Thời gian phát hiện bệnh đến lúc vào viện theo căn
nguyên vi rút
5
10
13
1
3
6
1
7
26
0
5
10
15
20
25
30
< 7 ngày 7÷14 ngày > 14 ngày
EBV
VRVG
CMV
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng phát hiện đầu tiên theo căn nguyên
Nguyên nhân
TC phát
hiện đầu tiên
Nhiễm
Virut
(n=72)
Ngộ độc
(n=4)
RLCH
(n=8)
CRNN
(n=36)
Tổng
n TL %
Vàng da 48 0 5 22 75 62.5
Sốt 10 0 1 1 12 10
Nôn 3 0 1 3 7 5.8
Mệt mỏi 3 1 1 0 5 4.3
Ỉa lỏng 1 1 0 2 4 3.3
Đau bụng 0 1 0 3 4 3.3
Ăn kém 1 0 0 2 3 2.5
Sẩn ngứa 2 0 0 1 3 2.5
Khác 4 1 0 2 7 5.8
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng lâm sàng
3. Triệu chứng lâm sàng viêm gan cấp theo căn nguyên
Nguyên nhân
Triệuchứng
Lâm sàng
Nhiễm
Virut
(n=72)
Ngộ độc
(n=4)
RLCH
(n=8)
CRNN
(n=36)
Tổng
n TL % n TL % n TL %
Vàng da 55 76.4 1/4 4/8 25 69.4 85 70.8
Nước tiểu vàng 55 76.4 1/4 7/8 22 61.1 85 70.8
Mệt mỏi 31 43.1 4/4 6/8 12 33.3 53 44.2
Ăn kém 23 31.9 4/4 6/8 10 27.8 43 35.8
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng lâm sàng
4. Triệu chứng lâm sàng theo căn nguyên vi rút
Nguyên nhân
Triệu chứng
lâm sàng
CMV
(n=45)
EBV
(n=7)
VRVG
(n=20)
Tổng
n TL %
Vàng da 38/45 4 13/20 55 76.4
Nước tiểu vàng 38/45 4 13/20 55 76.4
Mệt mỏi 14/45 4 13/20 31 43.1
Ăn kém 10/45 4 9/20 23 31.9
H.T.Kim: VG CMV vàng da (100%)
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cận lâm sàngCận lâm sàng
1. Giá trị trung bình một số chỉ số sinh hóa máu theo căn
nguyên
Nguyênnhân
Xét nghiệm
Sinh hóa máu
Nhiễm
Virut
(n=72)
Ngộ độc
(n=4)
RLCH
(n=8)
CRNN
(n=36)
Chung P
SGOT (U/L) 748.5±1145 502.6±639 898±1600 483.2±551 670±1025 >0.05
SGPT (U/L) 656.4±949 718.7±481 939±1455 403.5±404 601.5±859 >0.05
Bilirubin TP
(µmol/L)
159.9±127 34.6±45.4 179.5±265 109.6±91 141±131.6 >0.05
Bilirubin TT
(µmol/L)
81.3±66.9 18.1±26.0 80±111.7 54.7±47.8 71.1±65.8 >0.05
20. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Cận lâm sàngCận lâm sàng
2. Giá trị trung bình một số chỉ số sinh hóa máu theo căn
nguyên vi rút
VGVR
Xét nghiệm
CMV EBV VRVG
SGOT (U/L) 651±1174.5 382.3±336.3 1096±1212.8
SGPT (U/L) 424.2±639.3 129.9±205.3 954±848.4
Bilirubin TP (µmol/L) 173±111.6 115.4±150.4 141.8±152
Bilirubin TT (µmol/L) 86.8±53 59.7±67.6 76.3±92
Prothrombin % 90.9±35.5 73.4±43.6 75.4±34.7
Hemoglobin (g/dL) 10.04±1.5 9.93±1.5 11.5 ±1.5
21. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Cận lâm sàngCận lâm sàng
4. Nồng độ protein toàn phần trong viêm gan cấp
61.70%
38.30%
< 60 g/L
≥ 60 g/L
22. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Cận lâm sàngCận lâm sàng
6. Giá trị trung bình các chỉ số đông máu
Nguyênnhân
Xét nghiệm
Đông máu
Nhiễm
Virut
(n=72)
Ngộ độc
(n=4)
RLCH
(n=8)
CRNN
(n=36)
Chung P
Tỷ lệ
Prothrombin
(%)
85±36.4 126.6±20.6 47.9±20.3 92.2±34.1 86.1±36.5 <0.05
Fibrinogen
(g/L)
3.2±1.45 3.74±1.0 2.37±0.79 2.97±1 3.1±1.3 >0.05
APTT (s) 37.8±13.9 31.15±0.58 41.5±11.8 35.2±11 37±12..8 >0.05
23. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả ẬK T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Cận lâm sàngCận lâm sàng
7. Giá trị trung bình các chỉ số huyết học
Nguyên nhân
Xét nghiệm
CTM
Nhiễm
Virut
(n=72)
Ngộ độc
(n=4)
RLCH
(n=8)
CRNN
(n=36)
Chung P
Hồng cầu
(T/L)
3.8±0.71
4.34±0.3
1
3.75±0.56 3.95±0.7 3.87±0.7 >0.05
Hemoglobin
(g/dL)
10.4±1.62 12.8±0.6 11.3±1.36 10.8±1.6 10.7±1.63 <0.05
Bạch cầu
(G/L)
13.8±6.44 7.4±1.92 9.6±3.78 12.6±5.26 12.9±6.0 >0.05
Tiểu cầu
(G/L)
275±109 263±25 195±98 316±107 282±109 <0.05
24. KẾT LUẬN
Căn nguyên gây viêm gan cấp
Căn nguyên viêm gan cấp hiện nay ở trẻ em theo thứ
tự thường gặp là: Nguyên nhân do vi rút chiếm 60%, do
bệnh rối loạn chuyển hóa chiếm 6.7%, do ngộ độc là
3.3% và 30% chưa xác định được căn nguyên.
Trong các loại vi rút gây viêm gan cấp hay găp nhất
là CMV, sau đó là HBV, do EBV cũng gặp với tỷ lệ 9.7%
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm gan cấp
theo căn nguyên ở trẻ em: Triệu chứng lâm sàng xuất
hiện khá đa dạng và thay đổi theo từng căn nguyên:
- Triệu chứng vàng da, nước tiểu vàng thường gặp
trong viêm gan do vi rút
25. KẾT LUẬN
- Mệt mỏi và ăn kém gặp ở tất cả các bệnh nhân viêm gan
do ngộ độc
- Viêm gan do rối loạn chuyển hóa chủ yếu là nước tiểu
vàng, chán ăn, mệt mỏi.
- Viêm gan do CMV gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ 2 đến 12
tháng tuổi và triệu chứng lâm sàng diễn biến từ từ.
- Giảm tỷ lệ prothrombin máu thường gặp trong viêm gan
cấp do bệnh rối loạn chuyển hóa.
26. KIẾN NGHỊ
Cần tiếp tục nghiên cứu căn nguyên viêm gan
cấp ở trẻ em Việt Nam (Vì tỷ lệ chưa xác định
được căn nguyên còn tương đối cao)