SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B
Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT
PHAN THỊ KIM DUNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
VÂĐ ở phụ nữ có thai chiếm tỷ lệ rất cao 70-80%.
VÂĐ có thể gây sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu,
nhiễm khuẩn sơ sinh và nhiễm khuẩn hậu sản.
Nguyên nhân được nói đến nhiều nhất là do LCK
nhóm B.
Trong số các ảnh hưởng của VÂĐ đến thai nghén thì
đẻ non là một vấn đề sức khỏe cần được quan tâm.
3. NKSS là vấn đề thường gặp với tần suất 3 - 6 /
1.000, nó làm tăng tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh.
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn do LCK nhóm B
chiếm 30 - 40%.
Mặc dù được chăm sóc trong điều kiện tốt nhất thì
1/10 trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm LCK nhóm
B khởi phát sớm sẽ tử vong.
LCK nhóm B thường gây nên NKSS trầm trọng với
TC đa dạng, không điển hình và tỉ lệ tử vong cao.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. Đề tài:
“Nghiên cứu nhiễm liên cầu khuẩn
nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần
tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương”
ĐẶT VẤN ĐỀ
5. Mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm của phụ nữ có thai
nhiễm LCK nhóm B có tuổi thai từ 28 tuần.
2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến
nhiễm LCK nhóm B ở phụ nữ có thai.
ĐẶT VẤN ĐỀ
7. Các bệnh NKĐSD dưới thường gặp ở
phụ nữ có thai:
Viêm âm hộ - âm đạo do nấm Candida.
VÂĐ do Trichomonas vaginalis.
VÂĐ không đặc hiệu do vi khuẩn Gardnerella
vaginalis.
Viêm CTC do Chlamydia trachomatis.
Nguyên nhân khác: Lậu cầu, LCK nhóm B.
TỔNG QUAN
8. Liên cầu khuẩn nhóm B
LCK nhóm B là một loại cầu khuẩn Gram dương, có
vỏ bọc, xếp thành từng chuỗi.
LCK nhóm B thường cư trú ở trong ống tiêu hóa,
đường tiết niệu và ÂĐ của người phụ nữ khỏe mạnh.
VK có thể gây NK huyết, viêm phổi, viêm màng não
và thậm chí gây tử vong cho trẻ sơ sinh.
TỔNG QUAN
10. LCK nhóm B và thai nghén
Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở người khỏe mạnh là
10 - 35%.
LCK nhóm B nếu phân lập ở ÂĐ-TT trên phụ nữ
có thai có thể lên đến 53%.
LCK nhóm B hiện diện ở âm đạo vào bất kỳ thời
điểm nào của thai nhưng sự lây truyền chủ yếu
xảy ra khi ối vỡ sớm hoặc chuyển dạ.
TỔNG QUAN
11. LCK nhóm B và nhiễm khuẩn sơ sinh
LCK nhóm B gây NKSS theo 2 thể NK:
Thể nhiễm khuẩn sớm: Xuất hiện từ khi sinh
hoặc 48 giờ sau sinh, trung bình 8 - 20 giờ.
Thể nhiễm khuẩn muộn: Xảy ra từ 7 ngày
đến 3 tháng tuổi, trung bình là 3 - 4 tuần.
TỔNG QUAN
13. Các nghiên cứu về LCK nhóm B và thai nghén
Năm 2001, Nguyễn Ngọc Khanh nghiên cứu
trên 602 phụ nữ Hà Nội là 4,5% .
Năm 2003, Aya Gotto nghiên cứu tại 10 huyện
tại Nghệ An là 4,4% .
Năm 2006, Đỗ Khoa Nam nghiên cứu trên 200
thai phụ là 17%.
TỔNG QUAN
14. Các NC về LCK nhóm B và thai nghén
Năm 2007, Nguyễn Thị Vĩnh Thành và Ngô Thị
Kim Phụng nghiên cứu trên 376 thai phụ (18,1%).
Năm 2011, Trần Quang Hiệp nghiên cứu trên
2154 thai phụ (6,5%)
TỔNG QUAN
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨUĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Những thai phụ đến khám thai, quản lý thai
nghén và điều trị tại BV Phụ Sản Trung ương
trong thời gian NC phải các đủ tiêu chuẩn sau:
Tuổi thai từ 28 tuần.
Không đặt thuốc âm đạo trong vòng 48 giờ.
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
16. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Tuổi thai < 28 tuần.
• Thai phụ đang sử dụng kháng sinh.
• Thai phụ thụt rửa âm đạo hoặc đặt thuốc âm đạo
trong vòng 48 giờ.
• Thai phụ không đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả.
Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Phụ Sản
Trung ương từ tháng 2/2013 đến tháng 8/2013.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18. • n: Cỡ mẫu nghiên cứu.
• p: Ước tính tỷ lệ thai phụ nhiễm LCK nhóm B theo NC của
Nguyễn Thị Vĩnh Thành, p = 0,181.
• d: Độ chính xác mong muốn, chọn d = 0,05.
• Z (1- α/2): hệ số tin cậy và bằng 1,96 ứng với α = 0,05.
• Thay vào công thức ta có: n = 230 BN.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Cỡ mẫu:
2
2
)
2
1(
1
d
p)p(
Zn
19. Kỹ thuật và các bước tiến hành thu thập
số liệu.
Thai phụ được khám thai theo quy trình khám
thai bình thường.
Giải thích cho thai phụ mục đích NC, mọi thông
tin được giữ bí mật.
Phỏng vấn theo bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20. Quy trình lấy bệnh phẩm
Thai phụ khám trong tư thế phụ khoa.
Dùng 2 tăm bông lấy bệnh phẩm ở ÂĐ và TT.
Bệnh phẩm được chuyển về khoa Vi sinh.
Thai phụ (+) với LCK nhóm B sẽ được làm KSĐ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. LCK nhóm B được phân lập tại khoa Vi sinh
BV Phụ sản Trung ương
22. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thai phụ
Hỏi bệnh, thăm khám
Đủ tiêu chuẩn lấy bệnh phẩm
Cấy vi khuẩn
Kháng sinh đồ
Đọc kết quả (sau 72 giờ)
(+) (-)
23. Xử lý số liệu
Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm
SPSS 16.0
So sánh bằng phương pháp thống kê y học:
+ Test χ2 khi so sánh các tỷ lệ.
+ Ý nghĩa thống kê ở mức p < 0,05.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
24. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
NC được tiến hành sau khi giải thích rõ mục đích
NC và được sự đồng ý tự nguyện của thai phụ.
Các thông tin NC được giữ bí mật.
Quy trình khám được đảm bảo để không gây ra
bất kỳ ảnh hưởng xấu nào cho thai phụ.
Mọi thông tin của đề tài chỉ phục vụ NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
Tuổi thai phụ.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
< 20 20 - 24 25 - 29 30 - 34 35-39 40-44
1,7
10,4
43
23,9
15,7
5,2
Tỷ lệ %
Tuổi
B.T.T. Hương (37,2%) và Đ.K. Nam ( 33%)
27. 0
10
20
30
40
50
Viên chức Côngnhân Nôngdân Khác
49,1
16,5 14,8
19,6
Tỷ lệ %
Nghề nghiệp
T.Q.Hiệp 51,5%. Khác NC của BTTH và ĐKN khi TG nhận thấy NN nội trợ chiếm TL
cao nhất.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
Nghề nghiệp.
28. 0
10
20
30
40
50
60
28 - 32 33 - 37 >= 37
32,6
53,5
13,9
Tỷ lệ %
Tuần
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
Tuổi thai.
29. Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
Các hình thái lâm sàng của thai phụ nhiễm LCK
Nhóm
Biểu hiện viêm
LCK (+) LCK (-)
p
n % n %
Ra khí hư
Có 38 86,4 153 82,3
0,514
Không 6 13,6 33 17,7
Ngứa, rát âm hộ
Có 3 6,8 20 10,8
0,581
Không 41 93,2 166 89,2
Viêm âm hộ
Có 6 13,6 28 15,1
0,812
Không 38 86,4 158 84,9
Viêm âm đạo
Có 18 40,9 85 45,7
0,566
Không 26 59,1 101 54,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30. T.Q.Hiệp Cefotaxin NC 72%, Imipenem NC 90%
0
20
40
60
80
100
Amoxicllin Cefotaxine Oxacillin Imipenem
93,2
84,1
50
90,9
6,8
15,9
45,5
9,1
0 0 4,5 0
Nhạy cảm Đề kháng Nhạy cảm vừa
Tỷ lệ %
Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
Kết quả kháng sinh đồ: Nhóm Betalactam
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
31. Kết quả kháng sinh đồ: Amikacin
54,5%
13,6%
31,9%
Đề kháng
Nhạy cảm vừa
Nhạy cảm
T.Q.Hiệp NC là 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
32. Kết quả kháng sinh đồ: Vancomycin
90,9%
6,8%
2,3% Nhạy cảm
Đề kháng
Nhạy cảm vừa
Đ.K.Nam NC 71%. T.Q.Hiệp NC 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
33. Kết quả kháng sinh đồ: Doxycyclin
36,4%
15,9%
47,7%
Nhạy cảm vừa
Nhạy cảm
Đề kháng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
34. Kết quả kháng sinh đồ: Nofraxacine
Nhạy cảm
20,5%
Đề kháng
56,8%
Nhạy cảm vừa
22,7%
Đ.K.Nam ĐK là 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của thai phụ nhiễm LCK nhóm B
35. Tỷ lệ nhiễm LCK và một số yếu tố liên quan.
Tác giả Tỷ lệ
Nguyễn Thị Ngọc Khanh (2001) 4,5 %
Aya Gotto và cs (2003) 4,4 %
Al-Sweih (2005) 14,6 %
Đỗ Khoa Nam (2006) 17 %
Nguyễn Thị Vĩnh Thành và
Ngô Thị Kim Phụng (2007)
18,1 %
Trần Quang Hiệp (2011) 6,5 %
Phan Thị Kim Dung (2013) 19,1 %
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK ở thai phụ.
36. Tỷ lệ nhiễm LCK và tuổi thai phụ.
Nhóm
Tuổi
LCK (+) LCK (-)
p
n % n %
< 20 0 0 4 2,2
0,01520 – 24 6 13,7 18 9,6
25 – 29 17 38,6 82 44,1
30 – 34 13 29,5 42 22,6
35 – 39 2 4,5 34 18,3
≥ 40 6 13,7 6 3,2
Tổng số 44 100 186 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK và một số yếu tố liên quan.
37. Tỷ lệ nhiễm LCK và nơi ở.
Nhóm
Nơi ở
LCK (+) LCK (-)
p
n % n %
Thành thị 33 75 114 61,3
0,089
Nông thôn 11 25 72 38,7
Tổng số 44 100 186 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK và một số yếu tố liên quan.
38. Tỷ lệ nhiễm LCK và nghề nghiệp.
Nhóm
Nghề nghiệp
LCK (+) LCK (-)
p
n % n %
Cán bộ, viên chức 27 61,4 86 46,2
0,265Công nhân 7 15,9 31 16,7
Nông dân 5 11,4 29 15,6
Khác 5 11,4 40 21,5
Tổng số 44 100 186 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK và một số yếu tố liên quan.
39. Tỷ lệ nhiễm LCK và thói quen vệ sinh.
Nhóm
Thói quen vệ sinh
LCK (+) LCK (-)
n % n %
Kiêng tắm rửa
Có 4 9,1 18 9,7
Không 40 90,9 168 90,3
Thụt rửa âm đạo
Có 6 13,6 33 17,7
Không 38 86,4 153 82,3
Sử dụng dung dịch
vệ sinh phụ nữ
Có 23 52,3 105 56,5
Không 21 47,7 81 43,5
Nguồn nước sử dụng
Nước máy 27 61,4 128 68,8
Nước giếng 16 36,3 57 30,6
Khác 1 2,3 1 0,6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK và một số yếu tố liên quan.
40. KẾT LUẬN
Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B âm đạo - trực tràng
là 19,1% (44 thai phụ). Trong đó:
Có 86,4% ra khí hư, 13,6% viêm âm hộ,
40,9% viêm âm đạo và 25% viêm cổ tử cung.
Có 56,8% thai phụ nhiễm LCK nhóm B kèm
theo nhiễm nấm.
41. Độ nhạy cảm của LCK nhóm B với Amoxicillin
(90,2%), Cefotaxim (81,4%), Imipenem (90,9%)
và Vancomycin (90,9%).
Không tìm thấy mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm
LCK nhóm B với nơi ở, nghề nghiệp, trình độ,
cũng như một số tiền sử sản khoa và phụ khoa
của thai phụ.
KẾT LUẬN
42. KIẾN NGHỊ
Nên phổ cập thăm dò cấy tầm soát LCK nhóm
B ở phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Nên làm kháng sinh đồ với những loại kháng
sinh an toàn cho phụ nữ có thai để có nhiều sự
lựa chọn trong điều trị.