SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 46
KỸ THUẬT GIẢI PHẪU BỆNH
https://npduylab.com/about-me
2
 CỐ ĐỊNH
 NHẬN MẪU – CẮT LỌC
 XỬ LÍ MÔ
 ĐÚC KHỐI
 CẮT MỎNG
 NHUỘM
 ĐỌC-TRẢ KẾT QUẢ
QUY TRÌNH GIẢI PHẪU BỆNH
CỐ ĐỊNH BỆNH PHẨM
 buffered neutral formalin solution (*)
 • 37-40% formol 100 ml
 • Nước lọc 900 ml
 • Sodium phosphate 4.0 gr
 • Sodium phosphate 6.5 gr
FORMOL TRUNG TÍNH 10%
 Dung dịch được chọn là: 5% nitric acid solution
 Nitric acid, concentrated (68-70%) 5.0ml
 Nước lọc 95.0ml
DECAL MẪU XƯƠNG
 Đặc mô vào dung dịch acid nitric 5% cho tới khi
mẫu mô mềm
 Rữa nước mẫu mô 30 phút (nước chảy)
 Trung hòa mẫu mô tối thiểu 5 giờ bằng formol
10%
 Rữa nước qua đêm
 Xử lý mô theo qui trình thường qui
QUY TRÌNH DECAL MẪU XƯƠNG
NHẬN BỆNH PHẨM – CẮT LỌC
 Đối chiếu tên ghi trên lọ đựng bệnh phẩm với
tên ghi trên phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.
 Kiểm tra phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
có đủ 3 yêu cầu:
 -Phần của bệnh viện (Bs lâm sàng):
 + Hành chánh
 + Sơ lược bệnh lý
 + Các xét nghiệm trước (đặc biệt
giải phẫu bệnh)

NHẬN BỆNH PHẨM
 - Phần của bệnh phẩm:
 + Bệnh phẩm là mô gì
 + Các sinh thiết.
 + Ngày, giờ cố định.
 + Chất cố định.
NHẬN BỆNH PHẨM
 Kiểm tra sự mô tả (hay hình vẽ mô tả) của bác sĩ
lâm sàng có đủ thông tin để bác sĩ giải phẩu bệnh
lý lưu ý đến tổn thương.
 Vào sổ khoa giải phẫu bệnh.
PHẦN MÔ TẢ ĐẠI THỂ
 Số giải phẫu bệnh lý (số giải phẫu
bệnh lý gồm: mã số, tên, tuổi, bác sĩ
điều trị, bệnh viện, ngày lấy mẫu).
 Lọ đựng bệnh phẩm.
LẦN LƯỢC CHO MÃ SỐ VÀO 3 PHẦN
CẮT LỌC BỆNH PHẨM
 Vòi nước sạch: Để rửa bớt dung dịch cố định hay chất
cặn bã còn sót lại trong bệnh phẩm.
Chú ý: Túi mật và nang buồng trứng không nên rửa vì dễ
làm tróc lớp biểu mô.
 Thước: Đo kích thước bệnh phẩm
 Dao: Phải thật sắc để tránh dập mô
 Dao nhỏ: Thường dùng là dao phẫu thuật, có thể sử
dụng lại dao cắt vi thể để pha mãnh.
 Dao lớn: Để xẻ những mô chắc như (tử cung, buồng
trứng, dạ dày).
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
 Kéo: Thường dùng kéo Mayo để bóc tách mô sâu hay cắt vỏ bọc
nang trứng, xẻ dọc ruột.
 Nhíp có mấu và không mấu: Để kẹp mô khi cắt hoặc cắt những mô
vụn.
 Cassette: Để chứa những bệnh phẩm sau khi cắt.
 Vật dụng khác: Formol 10%, thớt, xà phòng, bàn chải, sọt rác.
 Người cắt lọc: do bác sĩ giải phẫu bệnh, bác sĩ phẫu thuật
Mang khẩu trang, găng tay, áo …
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
 Bước 1: Đối chiếu mã số, tên tuổi giữa bệnh phẩm và phiếu xét
nghiệm giải phẫu bệnh.
 Bước 2: Mô tả đại thể (bác sĩ giải phẫu bệnh)
 - Quan sát kỹ mô tả những đặc điểm về hình thái, màu sắc,
dạng đặc hay dạng nang hay hỗn hợp.
 - Đo kích thước cụ thể theo không gian 3 chiều của bệnh
phẩm.
 - Mặt cắt mềm, cứng hay sượng
 - Chất dịch bên trong ...
TIẾN HÀNH CẮT LỌC
 + Lấy số đo lớn nhất trên từng bệnh phẩm.
 + Nếu bệnh phẩm đã xẻ phải sắp lại như ban đầu rồi mới
đo.
 + Mô tả bệnh phẩm từ ngoài vào trong hay ngược lại.
 Ví dụ: Nang buồng trứng, bề mặt trơn láng hay sần sùi,
xẻ ra bên trong có dịch trong hay kèm nhầy kèm theo có
tóc, xương, răng…
LƯU Ý
 + Ghi ngắn gọn dễ hiểu không viết tắt.
 + Tránh mô tả quá chi tiết cấu trúc giải
phẫu bình thường.
 + Mô tả chính xác, rõ ràng, tập trung đánh
giá vị trí của tổn thương và mối liên quan
với vùng cạnh của tổn thương.
LƯU Ý
 NGUYÊN TẮC:
 Lấy đúng vùng mô bệnh.
 Lấy được vùng tiếp giáp mô lành và mô bệnh.
 Lấy được vùng vỏ bao.
 Lấy diện cắt theo qui định và hạch.
TIẾN HÀNH CẮT LỌC
 Mẫu cắt phải đại diện cho một vùng hoặc một cơ quan của
mô bệnh phẩm đó.
 + Vùng ranh giới giữa mô lành và mô bệnh hay
giữa hai vùng có hình thái mô học khác nhau.
 + Đối với mô tuyến giáp và mô hạch vùng vỏ bao
rất quan trọng
 + Đối với các u nghĩ ung thư, có thể phải nhuộm
hóa mô miễn dịch nên lấy tốt thiểu 02 mẫu u.
VÍ DỤ
 Mẫu pha mnh thường qui: kích thước 1cm x 1cm x 0,1cm (ty
trường hợp đặc biệt phải cắt mẫu lớn hơn hay dầy hơn)
 Các mẫu mô đặt trong cassette có mảnh giấy ghi mã số (nếu
lấy nhiều hơn phải ghi rõ lấy nơi nào, đánh số La mã để phân
biệt).
 Bệnh phẩm còn lại ngâm vào Formol 10% và lưu lại cho tới khi
nào ra được kết quả. Thời gian lưu lại tối thiểu một tháng, nếu
cần có thể cắt lọc thêm.
MẪU PHA
 Sau khi cắt lọc từng bệnh phẩm phải rửa dụng cụ thật
sạch để tránh nhầm lẫn bệnh phẩm. Đặc biệt đối với các
bệnh phẫm là sinh thiết nhỏ.
 Đối với tạng đặc cần phải cắt lát để xem tổn thương bên
trong và ngấm Formol tốt thì không nên cắt rời để sau
này cần kiểm tra bệnh phẩm dễ dàng hơn.
 Ghi chú: các bệnh phẫm dư thừa phải được xử lý đúng
theo qui chế về xử lý chất thảy y tế.
LƯU Ý
XỬ LÍ MÔ
 Xử lý mô là một qui trình khép kín, thường qui
nhằm tạo ra mẫu mô mềm đúc khối và cắt mỏng
được
KHÁI NIỆM
1.Khử nước bằng cồn.
2.Làm trong sáng sử dụng chất trung gian
(xylen) làm đầy mô, trong và sáng.
3.Thấm và vùi mô bằng parafin.
NGUYÊN TẮC
MÁY XỬ LÍ MÔ TỰ ĐỘNG
 Giai đoạn 1: Cố định mô bằng dung dịch Formol 10%.
 Giai đoạn 2: Loại bỏ nước ở trong mô ra từ từ (bằng dung
dịch cồn từ 70% - 100%).
 Giai đoạn 3: Mô vẫn còn ngấm cồn, lúc này mô teo ngắt
lại, cứng, dễ vở. Do đó ta phải loại cồn bằng xylen.
 Giai đoạn 4: Xylen một mặt loại cồn ra, mặt khác còn giúp”
dọn đường”, tạo điều kiện dễ dàng cho paraffin thâm nhập
vào ngóc ngách của mô làm cho mô có độ cứng vừa phải,
dễ dàng cho việc cắt mỏng sau này.
CÁC GIAI ĐOẠN
 1. Formol 10%
 2. cồn 70%
 3. cồn 80%
 4. cồn 90%
 5. cồn 95%
 6. cồn 100%
 8. Xylen 1
 9. Xylen 2
 10. Paraffin 1
 11. Paraffin 2
THỨ TỰ DUNG DỊCH
ĐÚC KHỐI
Giữ mô trong khối sáp để cắt mỏng và
không bị hỏng mô (cắt bằng máy vi thể)
sau khi mẫu mô được xử lý hoàn toàn.
MỤC ĐÍCH
Tủ ấm, điều chỉnh nhiệt độ 600 - 700c,
mục đích để giữ sáp ở thể lỏng.
Hai thỏi nhôm để tạo khung cho việc
đúc khối.
Đèn, cồn, dao, nhíp, giá nóng ...
DỤNG CỤ
7.3. Vuøi
neán
 - Lấy mẫu mô ra cùng với giấy ghi mã số để lên gía nóng cho tan
sáp và mẫu mô mềm ra.
 - Kế đến sắp 2 thỏi nhôm trên nền một mặt kính. Sắp xếp 2 thỏi
nhôm thành những khung nhỏ hay to tùy theo kích thước mẫu
mô.
 - Đỗ sáp vào gần đầy khung.
 - Gấp mô vùi vào trong khối sáp (mảnh giấy ghi mã số luôn đi
kèm với mô ).
 - Dùng kẹp hơn nóng đè nhẹ mẫu mô xuống đáy block.
TIẾN HÀNH
 • Khi vùi chú ý mặt cắt sao cho khi xem dưới kính hiển vi phải
thỏa điều kiện:
 + Đại diện cho mẫu mô đó.
 + Là ranh giới giữa mô bệnh và mô bình thường hay giữa hai
vùng có hình thái mô học khác nhau (nghĩa là đúng với diện cắt đã
chọn khi cắt lọc đại thể).
 • Sau khi chọn xong ta phải nhanh chóng áp mặt cắt đó xuống
sát đáy của khối sáp. Nếu làm chậm việc cắt mỏng sẽ khó khăn.
 • Đặt khối sáp vừa đúc vào tủ lạnh để sáp cứng lại. Sau đó gỡ
khung ra, cố định mã số vào khối sáp.
 • Sáp mua ở thị trường không phải là sáp y tế, nên để tăng độ
dẻo của khối block phải pha thêm sáp ong (tỷ lệ 6 parafin: 4 sáp)
CHÚ Ý
CẮT MỎNG
 Máy cắt vi thể (Microtome).
 Chậu nước có nhiệt độ 400 C -500 C.
 Dung dịch pha cồn 1 phần và nước cất 1 phần, ống nhỏ
giọt.
 Lame được tráng bằng dung dịch Albumin & Glycerine
(thực tế thị trường có Gelatin).
 Lò sấy.
 Bút chì.
DỤNG CỤ
 Sau khi khối sáp đông cứng, ta cắt bằng máy cắt vi thể từng
lát mỏng từ 3 -6µm. Ban đầu ta cắt vài lát cắt để cho toàn bộ
khối sáp và mô trình diện hết gọi là “phá block”, sau đó cắt
2-3 lát dán lên lame.
 Dán lát cắt lên lame, nhỏ một giọt dd cồn vào mép lát cắt để
cồn loang ra giữa lát cắt và lame kính, sau đó nhúng nước.
Mục đích của hai động tác trên chỉ để lát cắt giãn ra, căng ra
và mềm mại. Sau đó ta vớt lên lame kính sao cho lát cắt nằm
cân đối trên lame.
TIẾN HÀNH
7.4. beå aám
65 ñoä
7.4. Caét
moõng
Caùc laùt caét
coù ñoä daøy 5
micromet
7.4. baøn saáy lam
65 ñoä
 Ghi mã số bằng bút chì lên lame.
 Để lame lên bàn sấy lame để sáp tan ra và mẫu mô
được dán chặt vào lame. Cuối cùng cho lame vào khay
để vào tủ sấy tối thiểu 01 giờ (tùy theo nhiệt độ của
tủ).
 Nên sử dụng lam nhám để dễ dàng ghi mã số bằng
bút chì.
TIẾN HÀNH
NHUỘM
DÁN LAMEN
 THIẾT BỊ PHÒNG XÉT NGHIỆM:
 TÊN MÁY:
 THÔNG TIN:
 CÔNG DỤNG:
QUY TRÌNH TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM GPB
BÁO CÁO

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie KY THUAT GIAI PHAU BENH PPT - HISTOPATHOLOGY TECHNIQUES - PATHOLOGY CTUMP NGUYEN PHUC DUY 2017 .pptx

Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuHuế
 
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linh
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linhDe tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linh
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linhNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeNguyen Thanh Tu Collection
 
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải Phòng
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải PhòngMỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải Phòng
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải PhòngMongnis-HaiPhong
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSoM
 
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Dr K-OGN
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpFood chemistry-09.1800.1595
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpljmonking
 
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdf
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdfcase-lam-sang-vet-thuong-dui.pdf
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdfTrnNgcDiu
 
Bai 6.1.ppt
Bai 6.1.pptBai 6.1.ppt
Bai 6.1.pptDr K-OGN
 
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOAVÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOAPledger Harry
 
Thực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThao Truong
 
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMTẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMSoM
 

Ähnlich wie KY THUAT GIAI PHAU BENH PPT - HISTOPATHOLOGY TECHNIQUES - PATHOLOGY CTUMP NGUYEN PHUC DUY 2017 .pptx (20)

Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểu
 
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linh
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linhDe tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linh
De tai quy trinh nhuom vai len 1st nguyen hoang linh
 
Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzymeChuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
Chuong 2 nguyen lieu va quy trinh san xuat che pham enzyme
 
Crude oil cang-v2
Crude oil cang-v2Crude oil cang-v2
Crude oil cang-v2
 
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun mu
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun muKy thuat bao che vien nang thuoc phun mu
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun mu
 
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải Phòng
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải PhòngMỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải Phòng
Mỹ Phẩm Hàn Quốc Công nghệ Pháp Mongnis - Phân phối tại Hải Phòng
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
 
Báo cáo thực hành thiết kế nhà máy - Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai.docx
Báo cáo thực hành thiết kế nhà máy - Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai.docxBáo cáo thực hành thiết kế nhà máy - Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai.docx
Báo cáo thực hành thiết kế nhà máy - Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai.docx
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
 
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdf
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdfcase-lam-sang-vet-thuong-dui.pdf
case-lam-sang-vet-thuong-dui.pdf
 
Bai 6.1.ppt
Bai 6.1.pptBai 6.1.ppt
Bai 6.1.ppt
 
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOAVÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
 
Thực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vậtThực hành sinh lý người và động vật
Thực hành sinh lý người và động vật
 
Clorin70 nhat-cn-45kg
Clorin70 nhat-cn-45kgClorin70 nhat-cn-45kg
Clorin70 nhat-cn-45kg
 
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EMTẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM
 
eTwo
eTwoeTwo
eTwo
 

Kürzlich hochgeladen

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 

KY THUAT GIAI PHAU BENH PPT - HISTOPATHOLOGY TECHNIQUES - PATHOLOGY CTUMP NGUYEN PHUC DUY 2017 .pptx

  • 1. KỸ THUẬT GIẢI PHẪU BỆNH
  • 3.  CỐ ĐỊNH  NHẬN MẪU – CẮT LỌC  XỬ LÍ MÔ  ĐÚC KHỐI  CẮT MỎNG  NHUỘM  ĐỌC-TRẢ KẾT QUẢ QUY TRÌNH GIẢI PHẪU BỆNH
  • 5.  buffered neutral formalin solution (*)  • 37-40% formol 100 ml  • Nước lọc 900 ml  • Sodium phosphate 4.0 gr  • Sodium phosphate 6.5 gr FORMOL TRUNG TÍNH 10%
  • 6.  Dung dịch được chọn là: 5% nitric acid solution  Nitric acid, concentrated (68-70%) 5.0ml  Nước lọc 95.0ml DECAL MẪU XƯƠNG
  • 7.  Đặc mô vào dung dịch acid nitric 5% cho tới khi mẫu mô mềm  Rữa nước mẫu mô 30 phút (nước chảy)  Trung hòa mẫu mô tối thiểu 5 giờ bằng formol 10%  Rữa nước qua đêm  Xử lý mô theo qui trình thường qui QUY TRÌNH DECAL MẪU XƯƠNG
  • 8. NHẬN BỆNH PHẨM – CẮT LỌC
  • 9.  Đối chiếu tên ghi trên lọ đựng bệnh phẩm với tên ghi trên phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.  Kiểm tra phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh lý có đủ 3 yêu cầu:  -Phần của bệnh viện (Bs lâm sàng):  + Hành chánh  + Sơ lược bệnh lý  + Các xét nghiệm trước (đặc biệt giải phẫu bệnh)  NHẬN BỆNH PHẨM
  • 10.  - Phần của bệnh phẩm:  + Bệnh phẩm là mô gì  + Các sinh thiết.  + Ngày, giờ cố định.  + Chất cố định. NHẬN BỆNH PHẨM
  • 11.  Kiểm tra sự mô tả (hay hình vẽ mô tả) của bác sĩ lâm sàng có đủ thông tin để bác sĩ giải phẩu bệnh lý lưu ý đến tổn thương.  Vào sổ khoa giải phẫu bệnh. PHẦN MÔ TẢ ĐẠI THỂ
  • 12.  Số giải phẫu bệnh lý (số giải phẫu bệnh lý gồm: mã số, tên, tuổi, bác sĩ điều trị, bệnh viện, ngày lấy mẫu).  Lọ đựng bệnh phẩm. LẦN LƯỢC CHO MÃ SỐ VÀO 3 PHẦN
  • 14.  Vòi nước sạch: Để rửa bớt dung dịch cố định hay chất cặn bã còn sót lại trong bệnh phẩm. Chú ý: Túi mật và nang buồng trứng không nên rửa vì dễ làm tróc lớp biểu mô.  Thước: Đo kích thước bệnh phẩm  Dao: Phải thật sắc để tránh dập mô  Dao nhỏ: Thường dùng là dao phẫu thuật, có thể sử dụng lại dao cắt vi thể để pha mãnh.  Dao lớn: Để xẻ những mô chắc như (tử cung, buồng trứng, dạ dày). CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
  • 15.  Kéo: Thường dùng kéo Mayo để bóc tách mô sâu hay cắt vỏ bọc nang trứng, xẻ dọc ruột.  Nhíp có mấu và không mấu: Để kẹp mô khi cắt hoặc cắt những mô vụn.  Cassette: Để chứa những bệnh phẩm sau khi cắt.  Vật dụng khác: Formol 10%, thớt, xà phòng, bàn chải, sọt rác.  Người cắt lọc: do bác sĩ giải phẫu bệnh, bác sĩ phẫu thuật Mang khẩu trang, găng tay, áo … CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
  • 16.  Bước 1: Đối chiếu mã số, tên tuổi giữa bệnh phẩm và phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.  Bước 2: Mô tả đại thể (bác sĩ giải phẫu bệnh)  - Quan sát kỹ mô tả những đặc điểm về hình thái, màu sắc, dạng đặc hay dạng nang hay hỗn hợp.  - Đo kích thước cụ thể theo không gian 3 chiều của bệnh phẩm.  - Mặt cắt mềm, cứng hay sượng  - Chất dịch bên trong ... TIẾN HÀNH CẮT LỌC
  • 17.  + Lấy số đo lớn nhất trên từng bệnh phẩm.  + Nếu bệnh phẩm đã xẻ phải sắp lại như ban đầu rồi mới đo.  + Mô tả bệnh phẩm từ ngoài vào trong hay ngược lại.  Ví dụ: Nang buồng trứng, bề mặt trơn láng hay sần sùi, xẻ ra bên trong có dịch trong hay kèm nhầy kèm theo có tóc, xương, răng… LƯU Ý
  • 18.  + Ghi ngắn gọn dễ hiểu không viết tắt.  + Tránh mô tả quá chi tiết cấu trúc giải phẫu bình thường.  + Mô tả chính xác, rõ ràng, tập trung đánh giá vị trí của tổn thương và mối liên quan với vùng cạnh của tổn thương. LƯU Ý
  • 19.  NGUYÊN TẮC:  Lấy đúng vùng mô bệnh.  Lấy được vùng tiếp giáp mô lành và mô bệnh.  Lấy được vùng vỏ bao.  Lấy diện cắt theo qui định và hạch. TIẾN HÀNH CẮT LỌC
  • 20.  Mẫu cắt phải đại diện cho một vùng hoặc một cơ quan của mô bệnh phẩm đó.  + Vùng ranh giới giữa mô lành và mô bệnh hay giữa hai vùng có hình thái mô học khác nhau.  + Đối với mô tuyến giáp và mô hạch vùng vỏ bao rất quan trọng  + Đối với các u nghĩ ung thư, có thể phải nhuộm hóa mô miễn dịch nên lấy tốt thiểu 02 mẫu u. VÍ DỤ
  • 21.  Mẫu pha mnh thường qui: kích thước 1cm x 1cm x 0,1cm (ty trường hợp đặc biệt phải cắt mẫu lớn hơn hay dầy hơn)  Các mẫu mô đặt trong cassette có mảnh giấy ghi mã số (nếu lấy nhiều hơn phải ghi rõ lấy nơi nào, đánh số La mã để phân biệt).  Bệnh phẩm còn lại ngâm vào Formol 10% và lưu lại cho tới khi nào ra được kết quả. Thời gian lưu lại tối thiểu một tháng, nếu cần có thể cắt lọc thêm. MẪU PHA
  • 22.  Sau khi cắt lọc từng bệnh phẩm phải rửa dụng cụ thật sạch để tránh nhầm lẫn bệnh phẩm. Đặc biệt đối với các bệnh phẫm là sinh thiết nhỏ.  Đối với tạng đặc cần phải cắt lát để xem tổn thương bên trong và ngấm Formol tốt thì không nên cắt rời để sau này cần kiểm tra bệnh phẩm dễ dàng hơn.  Ghi chú: các bệnh phẫm dư thừa phải được xử lý đúng theo qui chế về xử lý chất thảy y tế. LƯU Ý
  • 24.  Xử lý mô là một qui trình khép kín, thường qui nhằm tạo ra mẫu mô mềm đúc khối và cắt mỏng được KHÁI NIỆM
  • 25. 1.Khử nước bằng cồn. 2.Làm trong sáng sử dụng chất trung gian (xylen) làm đầy mô, trong và sáng. 3.Thấm và vùi mô bằng parafin. NGUYÊN TẮC
  • 26. MÁY XỬ LÍ MÔ TỰ ĐỘNG
  • 27.  Giai đoạn 1: Cố định mô bằng dung dịch Formol 10%.  Giai đoạn 2: Loại bỏ nước ở trong mô ra từ từ (bằng dung dịch cồn từ 70% - 100%).  Giai đoạn 3: Mô vẫn còn ngấm cồn, lúc này mô teo ngắt lại, cứng, dễ vở. Do đó ta phải loại cồn bằng xylen.  Giai đoạn 4: Xylen một mặt loại cồn ra, mặt khác còn giúp” dọn đường”, tạo điều kiện dễ dàng cho paraffin thâm nhập vào ngóc ngách của mô làm cho mô có độ cứng vừa phải, dễ dàng cho việc cắt mỏng sau này. CÁC GIAI ĐOẠN
  • 28.  1. Formol 10%  2. cồn 70%  3. cồn 80%  4. cồn 90%  5. cồn 95%  6. cồn 100%  8. Xylen 1  9. Xylen 2  10. Paraffin 1  11. Paraffin 2 THỨ TỰ DUNG DỊCH
  • 30. Giữ mô trong khối sáp để cắt mỏng và không bị hỏng mô (cắt bằng máy vi thể) sau khi mẫu mô được xử lý hoàn toàn. MỤC ĐÍCH
  • 31. Tủ ấm, điều chỉnh nhiệt độ 600 - 700c, mục đích để giữ sáp ở thể lỏng. Hai thỏi nhôm để tạo khung cho việc đúc khối. Đèn, cồn, dao, nhíp, giá nóng ... DỤNG CỤ
  • 33.  - Lấy mẫu mô ra cùng với giấy ghi mã số để lên gía nóng cho tan sáp và mẫu mô mềm ra.  - Kế đến sắp 2 thỏi nhôm trên nền một mặt kính. Sắp xếp 2 thỏi nhôm thành những khung nhỏ hay to tùy theo kích thước mẫu mô.  - Đỗ sáp vào gần đầy khung.  - Gấp mô vùi vào trong khối sáp (mảnh giấy ghi mã số luôn đi kèm với mô ).  - Dùng kẹp hơn nóng đè nhẹ mẫu mô xuống đáy block. TIẾN HÀNH
  • 34.
  • 35.  • Khi vùi chú ý mặt cắt sao cho khi xem dưới kính hiển vi phải thỏa điều kiện:  + Đại diện cho mẫu mô đó.  + Là ranh giới giữa mô bệnh và mô bình thường hay giữa hai vùng có hình thái mô học khác nhau (nghĩa là đúng với diện cắt đã chọn khi cắt lọc đại thể).  • Sau khi chọn xong ta phải nhanh chóng áp mặt cắt đó xuống sát đáy của khối sáp. Nếu làm chậm việc cắt mỏng sẽ khó khăn.  • Đặt khối sáp vừa đúc vào tủ lạnh để sáp cứng lại. Sau đó gỡ khung ra, cố định mã số vào khối sáp.  • Sáp mua ở thị trường không phải là sáp y tế, nên để tăng độ dẻo của khối block phải pha thêm sáp ong (tỷ lệ 6 parafin: 4 sáp) CHÚ Ý
  • 37.
  • 38.  Máy cắt vi thể (Microtome).  Chậu nước có nhiệt độ 400 C -500 C.  Dung dịch pha cồn 1 phần và nước cất 1 phần, ống nhỏ giọt.  Lame được tráng bằng dung dịch Albumin & Glycerine (thực tế thị trường có Gelatin).  Lò sấy.  Bút chì. DỤNG CỤ
  • 39.  Sau khi khối sáp đông cứng, ta cắt bằng máy cắt vi thể từng lát mỏng từ 3 -6µm. Ban đầu ta cắt vài lát cắt để cho toàn bộ khối sáp và mô trình diện hết gọi là “phá block”, sau đó cắt 2-3 lát dán lên lame.  Dán lát cắt lên lame, nhỏ một giọt dd cồn vào mép lát cắt để cồn loang ra giữa lát cắt và lame kính, sau đó nhúng nước. Mục đích của hai động tác trên chỉ để lát cắt giãn ra, căng ra và mềm mại. Sau đó ta vớt lên lame kính sao cho lát cắt nằm cân đối trên lame. TIẾN HÀNH
  • 41. 7.4. Caét moõng Caùc laùt caét coù ñoä daøy 5 micromet
  • 42. 7.4. baøn saáy lam 65 ñoä
  • 43.  Ghi mã số bằng bút chì lên lame.  Để lame lên bàn sấy lame để sáp tan ra và mẫu mô được dán chặt vào lame. Cuối cùng cho lame vào khay để vào tủ sấy tối thiểu 01 giờ (tùy theo nhiệt độ của tủ).  Nên sử dụng lam nhám để dễ dàng ghi mã số bằng bút chì. TIẾN HÀNH
  • 46.  THIẾT BỊ PHÒNG XÉT NGHIỆM:  TÊN MÁY:  THÔNG TIN:  CÔNG DỤNG: QUY TRÌNH TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM GPB BÁO CÁO