SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 74
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CẬP NHẬT 2014
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
PGS. TS. NGUYỄN ĐẠT ANH
KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN BẠCH MAI
PHÂN HỘI CẤP CỨU - HỘI HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC VIỆT NAM
THS. BS. NGUYỄN VĂN ĐĨNH
BỘ MÔN DỊ ỨNG, MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRUNG TÂM DỊ ỨNG, MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, BỆNH VIỆN BẠCH MAI
LỊCH SỬ
• Thuật ngữ phản vệ ‘‘anaphylaxis’’ được
Richet và Portier đưa ra qua thực
nghiệm trên chó năm 1901
– Sau khi gây mẫn cảm 1 tuần
– Một số chó chết ngay sau khi được tiêm liều
thứ 2 với hàm lượng độc tố thấp hơn nhiều so
với liều gây chết
PHẢN VỆ LÀ GÌ?
• Phản ứng dị ứng hệ thống loại I (Type I
hypersensitivity)
• Hậu quả của tình trạng tái tiếp xúc với một dị
nguyên gây một đáp ứng qua trung gian IgE
J Allergy Clin Immunol 2007;120:506-15
• Anaphylactoid hay còn gọi là giả (á) phản vệ
• Là phản ứng có hậu quả tương tự phản ứng
phản vệ (qua đáp ứng miễn dịch) nhưng khác
cơ chế giải phóng các mediators
• Các mediators giải phóng trực tiếp (do thuốc
cản quang, NSAIDs, một số loại thức ăn...)
• Non-immune anaphylaxis được WAO khuyến
cáo dùng thay cho danh pháp cũ là
Anaphylactoid or Pseudoanaphylaxis
Á PHẢN VỆ LÀ GÌ?
(Anaphylactoid reactions)
• Định nghĩa sốc phản vệ kinh điển:
Biểu hiện nguy kịch nhất và nguy cơ gây tử vong
của một phản ứng dị ứng cấp, tình trạng tăng quá
mẫn tức khắc xảy ra sau khi cơ thể tiếp xúc với một
dị nguyên ở một người trước đó đã được mẫn cảm,
hậu quả giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học
gây tác động tới nhiều cơ quan đích.
SỐC PHẢN VỆ LÀ GÌ?
SỐC PHẢN VỆ LÀ GÌ?
• Ủy ban Danh pháp Hiệp hội Dị ứng và Miễn
dịch Lâm sàng Châu Âu (2004):
Sốc phản vệ (anaphylaxis) là một phản ứng quá mẫn
toàn thân hoặc hệ thống nặng, đe dọa tính mạng. Nó
được đặc trưng bằng các vấn đề của tuần hoàn
và/hoặc hô hấp và/hoặc đường thở đe dọa tính
mạng tiến triển một cách nhanh chóng thường kết
hợp với biểu hiện da và niêm mạc
DANH PHÁP SỬA ĐỔI VÀ PHÂN LOẠI
Phản vệ
(Anaphylaxis)
Phản vệ do dị ứng
(Allergic anaphylaxis)
Phản vệ qua trung gian IgE
(IgE-mediated anaphylaxis)
Phản vệ miễn dịch không qua trung gian IgE
(Immunologic, non-IgE-mediated anaphylaxis)
Phản vệ không do dị ứng
(Non-allergic anaphylaxis)
Johansson SGO et al JACI 2004,113:832-6
Các mức độ của phản ứng phản vệ
(anaphylactic reactions)
Brown JACI 2004;114:371-376
Mức độ Biểu hiện
1. Nhẹ (chỉ da và niêm mạc) Ban đỏ, mày đay
Phù quanh mắt
Phù mạch (phù Quincke)
2. Trung bình (hô hấp, tiêu
hóa…)
Khó thở, tím, khò khè, buồn
nôn và nôn, chóng mặt, vã mồ
hôi, chít hẹp họng miệng, đau
bụng
3. Nặng (↓O2, ↓BP, thần kinh) Tím tái, SaO2 < 92%
Huyết áp tâm thu < 90 mmHg
(người lớn)
Rối loạn ý thức, ngất
Đại tiểu tiện mất tự chủ
SỐC PHẢN VỆ
(Anaphylactic shock)
• Được định nghĩa là phản vệ (anaphylaxis)
có kèm theo tình trạng tụt huyết áp.
(Limsuwan & Demoly- 2010).
• Như vậy sốc phản vệ (anaphylactic shock
tương đương với mức độ 3 (grade 3)
trong phân loại các mức độ nặng của
phản ứng phản vệ khi có tụt áp (shock).
Med Clin N Am 94 (2010) 691–710
SINH LÝ BỆNH
• Kinh điển, sốc phản vệ tiến triển theo 2
thì
– Giai đoạn mẫn cảm ban đầu với một kháng
nguyên song không có triệu chứng lâm sàng
(giai đoạn này có thời gian tiềm tàng rất thay
đổi từ 7, 10 ngày – nhiều năm)
– Khi tái tiếp xúc với dị nguyên sẽ gây nên các
phản ứng dữ dội → Sốc phản vệ
SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN
• Có 2 loại dị nguyên gặp trên lâm sàng:
– Dị nguyên hoàn chỉnh: bản chất protein với
trọng lượng phân tử (TLPT) cao
– Haptene: không phải là protein, có TLPT thấp
(thuốc). Khi kết hợp với protein vận chuyển
(alb) sẽ tạo thành phức chất haptene-protein
vẫn chuyển mang đủ tính chất của dị nguyên
hoàn chỉnh
SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN
• Đường dị nguyên vào:
– Tiêm (bắp và tĩnh mạch), tiêm trong da và đường tiêu
hóa là 3 con đường hay gặp nhất
– Ngoài ra có các đường khác: da, niêm mạc, tiêm
trong khớp, trong các khoang kín
• Liều:
– Người hay có biểu hiện phản vệ có mức độ phản ứng
ít nặng hơn so với các lần phản ứng đầu tiên nếu liên
tục tiếp xúc lại với dị nguyên (là cơ sở của việc giải
mẫn cảm cho bệnh nhân)
• Cơ địa:
– Tiền sử tiếp xúc với dị nguyên có thể rõ hoặc không
SINH LÝ BỆNH – TẾ BÀO ĐÍCH
• Tương bào tổ chức, Mastocyte và bạch cầu
ái kiềm lưu hành: trong có chứa các trung
gian hóa học
• Đặc biệt các receptor ở màng các tế bào này
rất có ái lực đối với đoạn Fc của IgE (FcεRI)
Gắn không hồi phục với thụ
thể FcεRI trên tế bào mast ,
basophils và eosinophils
SINH LÝ BỆNH – TẾ BÀO ĐÍCH
• Phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể
(IgE) đã cố định trên receptor bề mặt màng
gây hoạt hóa tế bào đích
Cơ chế qua trung
gian IgE
SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN
HÓA HỌC
• Chất trung gian hóa học là các chất
hoạt mạch mạnh, khi được giải phóng
ra ồ ạt chúng sẽ gây tác động lên các
cơ quan đích với 3 tác động chính là:
– Tăng tính thấm thành mạch
– Co thắt cơ trơn mạch máu, phế quản và ruột
– Phù nề và xuất tiết niêm mạc
SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN
HÓA HỌC
• Histamin: có chứa trong các hạt của
tương bào và bạch cầu ái kiềm. Tác
động chủ yếu lên receptor H1. Tác
dụng nhanh, ngắn
SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN
HÓA HỌC
• Các chất khác:
– Prostaglandine (F2)
– Leukotriene
– PAF
– Tryptase (vai trò gây bệnh trong sốc phản vệ
còn chưa hoàn toàn được nhất trí)
– SRSA (slow reacting substance A) với tác
dụng chậm
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Sốc phản vệ được đặc trưng trên lâm
sàng bằng 3 đặc điểm
– Xẩy ra đột ngột, không dự báo trước
– Tình trạng nguy kịch
– Có thể phục hồi hoàn toàn nếu được phát
hiện sớm và điều trị đúng
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Hoàn cảnh xuất hiện và triệu chứng
báo hiệu
– Thường xẩy ra trong vòng vài phút tới nửa
giờ sau khi tiếp xúc với một dị nguyên (sau
khi tiêm kháng sinh hoặc bị côn trùng đốt)
• Rất hay gặp các biểu hiện trong vòng 1
giờ
– Lo sợ, hốt hoảng, cảm giác rét run, nhứng
đầu, đỏ mắt với cảm giác sốt
– Có thể thấy biểu hiện trống ngực, tê bì, ù tai,
ho, hắt hơi, khó thở
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Thể suy tuần hoàn (Grande choc
anaphylacticque)
• Biểu hiện hô hấp nổi bật: co thắt cơ trơn
đường hô hấp gây tắc nghẽn đường thở
trong khi các dấu hiệu suy tuần hoàn có
thể không quá nặng nề
– Co thắt thanh quản và phù nề thanh quản gây
tiếng rít, ngạt thở cấp và xanh tím (hay gặp ở
bệnh nhân có phù Quincke)  tử vong rất
nhanh
– Co thắt phế quản gây khó thở kiểu hen
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Tổn thương da, niêm mạc dị ứng:
– Ngứa khắp người, khởi đầu từ gan bàn tay
– Phù Quincke
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các biểu hiện khác
– Tình trạng mày đay
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các biểu hiện khác
– Tình trạng mày đay
– Rối loạn chức năng thần kinh trung ương: cơn co
giật (hiếm gặp, khó chẩn đoán)
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy
– Trường hợp nguy kịch: rối loạn ý thức, hôn mê,
co giật, thậm chí đại và tiểu tiện không tự chủ và
tử vong nhanh chóng trong vòng vài phút do
ngừng tim nếu không được xử trí
– Rối loạn đông máu: gây tình trạng đông máu rải
rác trong lòng mạch (thường ở bệnh nhân sốc
phản vệ nặng và xử trí muộn)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Tiền sử tiếp xúc trước đó với chất nghi
ngờ gây bệnh trước khi xuất hiện triệu
chứng từ vài phút đến 1 giờ
• Các biểu hiện lâm sàng gợi ý, xẩy ra
đột ngột với 3 thể lâm sàng chính
– Thể tối nguy kịch: phù nề và co thắt thanh
quản
– Thể nặng với tình trạng suy tuần hoàn cấp
– Thể co thắt phế quản kiểu hen
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ
• Tiêu chuẩn 1: tổn thương da và/hoặc
tổn thương niêm mạc (nổi mề đay,
ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi hoặc
phù nề lưỡi-lưỡi gà) cùng với ít nhất
một trong các tiêu chuẩn sau:
– Các vấn đề hô hấp (khó thở, co thắt phế
quản, thở rít, giảm lưu lượng đỉnh, hạ oxy
máu)
– Huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc rối loạn
chức năng cơ quan (giảm trương lực, ngất
hoặc tiểu không tự chủ)
CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ
• Tiêu chuẩn 2: có ít nhất 2 dấu hiệu sau khi
phơi nhiễm với một chất có khả năng gây
dị ứng:
– Tổn thương da và/hoặc tổn thương niêm mạc
(nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi
hoặc phù nề lưỡi-lưỡi gà)
– Các vấn đề hô hấp (khó thở, co thắt phế quản,
thở rít, giảm lưu lượng đỉnh, hạ oxy máu)
– Huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc rối loạn chức
năng cơ quan (giảm trương lực, ngất hoặc tiểu
không tự chủ)
– Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn mửa)
CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ
• Tiêu chuẩn 3: giảm huyết áp tâm thu <
90 mmHg hoặc giảm hơn 30% so với
huyết áp nền ở người lớn * sau khi
phơi nhiễm với dị nguyên đã biết
* Với trẻ em, giảm huyết áp tâm thu khi:
< 70 mmHg với trẻ từ 1 tháng – 1 tuổi
< (70 mmHg + [2 x tuổi]) với trẻ từ 1 – 10 tuổi
< 90 mmHg với trẻ từ 11 – 17 tuổi
DIỄN BIẾN
• Nếu được phát hiện sớm, điều trị sớm
và đúng:  Phục hồi hoàn toàn không di
chứng
• Trong thể tối cấp  Tử vong ngay do
ngừng tim hay ngạt thở cấp
• Phát hiện muộn hoặc điều trị không
đúng  Sốc không hồi phục gây tử vong sau
đó
– Hội chứng suy đa phủ tạng
– Biến chứng và di chứng nặng
SỐC PHẢN VỆ MỘT PHA
Tiếp xúc dị nguyên
Các triệu
chứng ban
đầu
Điều trị
PHẢN ỨNG HAI PHA
Pha đầu tiên
Tiếp xúc với dị nguyên
Điều trị
1 đến 38 giờ
Pha tái diễn
Thời gian (giờ)
Ellis AK, Day JH, Can Med Ass,2003
Điều trị
TỬ VONG
• Tiên lượng đối với sốc phản vệ nói chung
tốt: qua hầu hết các nghiên cứu dự trên cộng
đồng, tỷ lệ tử vong < 1%
– Chỉ có khoảng 20 trường hợp tử vong do sốc
phản vệ được báo cáo mỗi năm ở Anh
– Trong một “review”, có 4/20,381 trường hợp sốc
phản vệ tử vong tại khoa cấp cứu
– Châu Âu, tỷ lệ tử vong do sốc phản vệ là 0,65 –
2% (1-3/1 triệu người) - Moneret-Vautrin, 2005-
Allergy
– Ở Mỹ, có 20/1 triệu trường hợp tử vong do sốc
phản vệ - Neugut, 2001-Arch Int Med
TỬ VONG
• Tuy vậy, nguy cơ tử vong tăng ở các đối
tượng:
– Có bệnh hen trước đó, nhất là khi tình trạng hen
chưa được kiểm soát
– Điều trị adrenalin muộn
– Đang dùng thuốc ức chế beta, thuốc ức chế men
chuyển
– Dị nguyên được đưa vào theo đường tĩnh mạch
• 90% bệnh nhân tử vong có khó thở trước
khi ngừng tim
• Dị ứng thuốc: sốc là triệu chứng chính
TỬ VONG
CÁC ĐIỂM CHÍNH TRONG XỬ TRÍ
• Điều trị phản ứng phản vệ nặng cần dựa
trên các nguyên lý hồi sinh tim phổi
chung:
– Sử dụng tiếp cận ABCDE (Airway, Breathing,
Circulation, Disability, Exposure) để phát hiện và
điều trị sự cố
– Gọi sớm người trợ giúp
– Xử lý trước tiên các nguy cơ/đe dọa lớn nhất đối
với tính mạng
– Cần bắt đầu điều trị ngay mà không trì hoãn do
chưa có đủ bệnh sử và tiền sử hoàn chỉnh hoặc
chẩn đoán chắc chắn
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999)
• Đích điều trị: cần điều trị ngay khi nghi vấn
có tình trạng phản vệ
• Hai biện pháp chính là duy trì huyết áp tối
đa > 90 mmHg và đảm bảo tốt tình trạng
oxy máu (PaO2 > 90 mmHg)
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999)
• Tại chỗ:
– Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên
(thuốc tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt, nhỏ mũi)
– Đặt bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân
cao, theo dõi huyết áp 10 – 15 phút/lần
– Tư thế nằm nghiêng nếu có nôn
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999)
• Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc
phản vệ
– Adrenalin dung dịch 1/1.000 (ống 1ml = 1
mg): tiêm dưới da hoặc tiêm bắp ngay sau khi
xuất hiện sốc phản vệ với liều như sau
• Người lớn: 0,5 – 1 ống
• Trẻ em: cần pha loãng 1 ống (1 ml, 1 mg) với 9 ml
nước cất để có được 10 ml dung dịch adrenalin
1/10.000, sau đó tiêm 0,1 mg/kg (không quá 0,3
mg)
– Tiêm adrenalin liều như trên mỗi 10 – 15 phút
cho tới khi huyết áp trở lại bình thường
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999)
• Nếu sốc nặng, đe dọa tử vong: ngoài
đường tiêm dưới da, có thể tiêm adrenalin
dung dịch 1/10.000 (pha loãng 1/10) qua
đường tĩnh mạch với liều 0,05 g/kg/ph,
tăng liều 0,05 g/kg/ph mỗi 15 phút nếu
huyết áp < 90 mmHg, hoặc bơm qua ống
nội khí quản, màng nhẫn giáp
ĐIỀU TRỊ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999)
• Hộp chống sốc: tổng cộng có 7 khoản
– Adrenalin 1mg (1 ml): 2 ống
– Nước cất 10 ml: 2 ống
– Bơm tiêm vô khuẩn (dùng 1 lần)
• Loại 10 ml: 2 chiếc
• Loại 1 ml: 2 chiếc
– Hydrocortisone hemisuccinat 100 mg hoặc
methylprednisolone (solumedrol 40mg hay
depersolone 30mg): 2 ống
– Phương tiện khử trùng (bông, băng, gạc vô
khuẩn)
– Dây garo
– Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
• Điều trị đặc hiệu sốc phản vệ phụ thuộc
vào
1. Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngoài bệnh viện
2. Kỹ năng và người cứu hộ có được huấn
luyện hay không
3. Số người cứu hộ
4. Trang thiết bị và thuốc cấp cứu sẵn có
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
1. Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngoài bệnh viện
– Xử trí bệnh nhân sốc phản vệ xẩy ra ở cộng đồng sẽ
không hoàn toàn giống như xử trí trong bệnh viện
– Ngoài bệnh viện, luôn nhớ gọi 115 sớm và vận chuyển
bệnh nhân tới bệnh viện
2. Đào tạo và kỹ năng của người cấp cứu
– Tất cả nhân viên y tế phải có khả năng tham gia cấp cứu
và biết cách tiến hành cấp cứu ban đầu cho bệnh nhân bị
sốc phản vệ
– Nhân viên y tế sử dụng thuốc cho bệnh nhân theo đường
tiêm phải là người đã được đào tạo qua khóa huấn luyện
cơ bản về phát hiện và xử trí sốc phản vệ, và kiến thức xử
trí sốc phản vệ này phải được cập nhật đều đặn
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
3. Số người tham gia cấp cứu (đã được huấn
luyện):
– Khi chỉ có một người cấp cứu duy nhất, cần luôn ý thức
gọi thêm người tới trợ giúp
– Nếu có cùng lúc nhiều nhân viên y tế có kinh nghiệm, một
số thao tác cấp cứu có thể được tiến hành đồng thời
4. Trang thiết bị và thuốc cấp cứu
– Phải luôn sẵn sàng
– Nhân viên cấp cứu phải biết rõ, sử dụng thành thạo thiết bị
và thuốc trong túi chống sốc và cận định kỳ kiểm tra
– Thiết bị theo dõi bệnh nhân tối thiểu là: máy theo dõi oxy
máu mao mạch, máy đo huyết áp không xâm nhập và điện
tim 3 cần
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
TƯ THẾ BỆNH NHÂN
• Bệnh nhân sốc phản vệ cần được đặt ở tư thế
thoải mái. Các vấn đề được xem xét áp dụng:
– Bệnh nhân có vấn đề về đường thở và khả năng thở thì
nên được đặt ở tư thế ngồi đầu cao hoặc tư thế Fowler
 giúp dễ thở hơn
– Bệnh nhân có huyết áp thấp (vấn đề tuần hoàn) cần
được đặt đầu bằng có hoặc không nâng cao chân. Nếu
bệnh nhân ngất xỉu thì không được để bệnh nhân ngồi
hoặc đứng dậy vì dễ gây ngừng tim
– Bệnh nhân mất ý thức, cần được đặt ở tư thế nằm
nghiêng an toàn
– Bệnh nhân có thai, cần được đặt ở tư thế nằm nghiêng
trái để tránh gây chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
LOẠI BỎ YẾU TỐ KHỞI PHÁT
• Loại bỏ yếu tố khởi phát phản ứng phản
vệ không phải lúc nào cũng được
– Dừng bất cứ loại thuốc nào nghi ngờ gây phản
ứng phản vệ (dừng truyền tĩnh mạch dung dịch
keo hoặc kháng sinh)
– Loại bỏ ngòi sau khi bị ong đốt. Loại bỏ sớm
quan trọng hơn các biện pháp loại bỏ
– Sau khi bị phản vệ do thực phẩm gây ra, không
khuyến cáo gây nôn cho bệnh nhân
– Không trì hoãn xử trí cấp cứu phản vệ nếu việc
loại bỏ yếu tố khởi phát không khả thi
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Adrenalin là thuốc điều trị quan trọng nhất đối với sốc
phản vệ
• Adrenalin phát huy được tác dụng điều trị tốt nhất nếu
được cho sớm sau khi xuất hiện phản ứng phản vệ.
Song, điều trị bằng adrenalin không phải là không có
nguy cơ cho bệnh nhân, nhất là dùng theo đường tĩnh
mạch
• Tác dụng phụ cực kỳ hiếm gặp nếu thuốc được dùng
đúng liều theo đường tiêm bắp
Adrenaline (epinephrine) for the treatment of anaphylaxis with and without shock (Review)
Sheikh A, Shehata YA, Brown SGA, Simons FER
This is a reprint of a Cochrane review, prepared and maintained by The Cochrane
Collaboraton and published in The Cochrane Library 2010, Issue 10
http://www.thecochranelibrary.com
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Chỉ định
– Adrenaline được chỉ định cho tất cả bệnh
nhân có dấu hiệu phản vệ đe dọa tính mạng
– Nếu không có các dấu hiệu nặng, song bệnh
nhân có các phản ứng dị ứng hệ thống 
bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và
điều trị triệu chứng bằng cách sử dụng quy
trình tiếp cận theo các bước ABCDE
– Phải luôn có sẵn adrenaline để sử dụng ở tất
cả các cơ sở y tế có thể gặp tình trạng phản
ứng phản vệ
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Adrenaline dùng theo đường tiêm bắp
– Đường tiêm bắp là đường tốt nhất để điều trị
cho bệnh nhân có phản ứng phản vệ cần được
dùng adrenaline. Đường tiêm bắp có một số lợi
điểm:
• Mức độ an toàn rộng hơn
• Không phải lấy được đường truyền tĩnh mạch
• Dễ dàng hơn trong huấn luyện nhân viên y tế
– Vị trí tốt nhất để tiêm bắp adrenaline là mặt
trước bên 1/3 giữa của đùi
– Kim tiêm được sử dụng để tiêm adrenaline phải
đủ dài để đảm bảo thuốc được tiêm vào trong
cơ
Epinephrine dưới da Epinephrine tiêm bắp
Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7.
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
Epinephrine tiêm dưới da Epinephrine tiêm bắp
Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7.
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Tiêm nhắc lại liều
adrenaline nếu
không thấy tình
trạng lâm sàng của
bệnh nhân cải
thiện
• Các liều bổ sung
có thể được dùng
mỗi 5 phút/lần tùy
theo đáp ứng của
bệnh nhânJasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Sử dụng adrenaline theo đường dưới da hoặc
đường hít (hô hấp) không được khuyến cáo
trong điều trị phản ứng phản vệ vì có chúng
hiệu quả
• Không. Trong một nghiên cứu ở trẻ em, những
trẻ được điều trị bằng adrenaline đường hít có
nồng độ adrenaline trong máu không cao hơn
nhóm chứng được điều trị bằng giả dược
Adrenaline có thể sử dụng theo đường hít để thay thế
được cho đường tiêm ở trẻ em có nguy cơ phản vệ hệ
thống được không?
Simons FE, Gu X, Johnston LM, Simons KJ.
Pediatrics. 2000 Nov;106(5):1040-4.
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
Dụng cụ tiêm tự động
adrenaline
• Dụng cụ tiêm tự động
thường được cung cấp
cho bệnh nhân có nguy
cơ bị phản ứng phản vệ
để họ tự dùng khi cần
• Hiện tại mới có trên thị
trường 2 loại dụng cụ
tiêm tự động với liều
adrenaline là 0,15 mg
và 0,3 mg
• Video: link1, link2
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ dành cho
bác sĩ chuyên khoa
– Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ nên khuyến cáo
áp dụng tại các cơ sở y tế chuyên khoa có kinh nghiệm
dùng thuốc vận mạch (ví dụ: GMHS, Cấp cứu, HSTC)
– Gặp nguy cơ lớn hơn nhiều khi xuất hiện các tác dụng
phụ nguy hiểm do dùng liều adrenaline không đúng hoặc
chẩn đoán sai sốc phản vệ song lại tiêm adrenaline tĩnh
mạch
– Bệnh nhân có tuần hoàn tự nhiên (không ngừng tuần
hoàn), adrenaline tiêm tĩnh mạch có thể gây tăng huyết
áp nguy hiểm, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim nguy
hiểm, và thiếu máu cơ tim... do adrenaline được tiêm quá
nhanh, liều không được pha loãng, hoặc liều quá mức
(Fischer, 1995; Pumphrey, 2000; Brown, 2001; Montanaro and Bardana, 2002)
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
• Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ
dành cho bác sĩ chuyên khoa
– Để hạn chế các tác dụng phụ của adrenaline, chỉ sử
dụng adrenaline với liều pha loãng 1:10,000 (Project
Team of the Resuscitation council, UK, 2005).
– Nhiều bác sĩ hiện tại ủng hộ quan điểm chỉ dùng
adrenaline đường tĩnh mạch cho bệnh nhân sốc
phản vệ có ngừng tuần hoàn theo phác đồ hồi sinh
tim phổi
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
ADRENALINE (EPINEPHRINE)
Tĩnh mạch: pha loãng 1:10.000
(10 ml với 100 μg/mL
adrenaline):
- Người lớn: tiêm (bolus) 50μg
(0.5mL)
- Trẻ em: tiêm (bolus) 1μg/Kg
- Nếu cần duy trì: truyền tĩnh
mạch liên tục bằng bơm tiêm
điện với liều 1 - 4 μg/phút
Jasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169.
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Cung cấp oxy (càng sớm càng tốt)
– Bắt đầu, cho dùng với nồng độ cao nhất có
thể bằng cách dùng mặt nạ có túi chứa oxy
(oxygen reservoir)
– Bảo đảm dòng oxy cao (thường > 10 lít/phút)
để dự phòng xẹp bóng chứa oxy trong thì hít
vào
– Nếu bệnh nhân đã được đặt ống nội khí
quản, thông khí với nồng độ oxy trong khí
thở vào cao bằng bóp bóng tự phồng
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Dịch truyền (càng sớm càng tốt)
– Một lượng lớn thể tích dịch có thể bị thoát mạch
từ tuần hoàn bệnh nhân ra khoảng kẽ trong
phản ứng phản vệ  Một thể tích lớn dịch bồi
phụ lúc này có thể cần thiết
– Nếu có đường truyền tĩnh mạch, truyền dịch tĩnh
mạch ngay lập tức. Truyền dịch tĩnh mạch
nhanh (20 ml/kg ở trẻ em hoặc 500 – 1000 ml ở
người lớn) và theo dõi đáp ứng của bệnh nhân,
bổ sung thêm dịch truyền nếu thấy cần thiết
– Dung dịch Ringer lactate hoặc NaCl 0,9% là lựa
chọn thích hợp nhất cho hồi sức ban đầu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Dịch truyền (càng sớm càng tốt)
– Không có bằng chứng ủng hộ việc sử dụng
dung dịch keo so với dung dịch tinh thể trong
bệnh cảnh này
– Nếu việc đặt đường truyền tĩnh mạch chậm trễ
hoặc không thể đặt được, đường truyền nội
xương có thể được sử dụng để truyền dịch hoặc
dùng thuốc trong hồi sức trẻ em hoặc người lớn.
Không trì hoãn việc sử dụng adrenalin tiêm bắp
trong khi đang cố gắng đặt đường truyền nội
xương
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Steroids (sử dụng sau khi hồi sức ban đầu)
– Corticosteroids có thể giúp dự phòng hoặc rút ngắn
thời gian tình trạng phản ứng phản vệ bị kéo dài
– Ở bệnh nhân hen phế quản, điều trị bằng
corticosteroids sớm mang lại lợi ích
– Liều dùng tối ưu trong sốc phản vệ chưa được xác
định
– Liều hydrocortisone phụ thuộc vào tuổi
• > 12 tuổi và người lớn: 200 mg, TB hoặc TM chậm
• > 6 – 12 tuổi: 100 mg, TB hoặc TM chậm
• > 6 tháng – 6 tuổi: 50 mg, TB hoặc TM chậm
• < 6 tháng tuổi: 25 mg, TB hoặc TM chậm
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
A U T H O R S ’ C O N C L U S I O N S
• Implications for practice
We found no relevant evidence for the use of glucocorticoids in the treatment of an
acute episode of anaphylaxis. We are, therefore, unable to make any new
recommendations based on the findings of this review. While we do not necessarily
suggest that anaphylaxis guidelines no longer recommend glucocorticoids, these
guidelines need to be more explicit about the basis of their recommendations
regarding the use of these agents (Alrasbi M, Sheikh A. Comparison of international guidelines
for the emergency medical management of anaphylaxis. Allergy 2007; 62:838–41.).
Glucocorticoids for the treatment of anaphylaxis (Review)
Choo KJL, Simons FER, Sheikh A
This This is a reprint of a Cochrane review, prepared and maintained by The
Cochrane Collaboration and published in The Cochrane Library
2010, Issue 10
http://www.thecochranelibrary.com
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Các thuốc khác
– Thuốc giãn phế quản
– Thuốc kháng Histamin (sử dụng sau khi hồi
sức ban đầu)
• Kháng histamin H1 (chlorphenamine)
• Kháng histamin H2 (ranitidine, cimetidine)
– Thuốc tim mạch (co mạch và trợ tim):
noradrenaline, vasopressin, metaraminol
– Glucagon
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Biện pháp điều trị sốc phản vệ mới bằng vasopressin?
Anesthesiology, V 106, No 5, May 2007
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
• Ngừng tuần hoàn sau phản ứng phản vệ
– Tiến hành hồi sinh tim phổi (PCR) ngay lập tức
và tuân thu theo hướng dẫn hiện hành. Người
cứu hộ phải chắc chắn rằng có sự giúp đỡ đang
tới vì hỗ trợ chức năng sống nâng cao rất cần
thiết
– Sử dụng adrenaline theo khuyến cáo trong
hướng dẫn hiện hành (ALS guidelines)
– Không khuyến cáo sử dụng adrenaline tiêm bắp
sau khi xuất hiện ngừng tim
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
During Cardiac Arrest: Key Interventions
and Modifications of BLS/ALS Therapy
 Airway, Oxygenation, and Ventilation
 Death may result from angioedema and upper or lower airway obstruction. Bag-mask
ventilation and tracheal intubation may fail. Cricothyrotomy may be difficult or impossible
because severe swelling will obliterate landmarks.
 In desperate circumstances, consider the other airway techniques:
 Fiber optic tracheal intubation
 Digital tracheal intubation, in which the fingers are used to guide insertion of a small
(#7 mm) tracheal tube
 Needle cricothyrotomy followed by transtracheal ventilation
 Cricothyrotomy as described for the patient with massive neck swelling
 Support of Circulation : rapid volume resuscitation and administration of vasopressors
to support blood pressure. Epinephrine is the drug of choice for treatment of both
vasodilation/hypotension and cardiac arrest.
 Rapid volume expansion is an absolute requirement.—When anaphylaxis occurs, it can
produce profound vasodilation that significantly increases intravascular capacity. Very large
volumes should be administered over very short periods; typically 2 to 4 L of isotonic
crystalloid should be given
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC
During Cardiac Arrest: Key Interventions
and Modifications of BLS/ALS Therapy
 High-dose epinephrine IV (ie, rapid progression to high dose) should be used
without hesitation in patients in full cardiac arrest.—A commonly used sequence: 1
to 3 mg IV (3 minutes),3 to 5 mg IV (3 minutes), then 4 to 10 mg/min.
 Antihistamines IV. There is little data about the value of antihistamines in
anaphylactic cardiac arrest, but it is reasonable to assume that little additional harm
could result.
 Steroid therapy. Although steroids should have no effect if given during a cardiac
arrest, they may be of value in the post resuscitation period.
 Asystole/PEA Algorithms. Because the arrest rhythm in anaphylaxis is often PEA
or asystole, the ILCOR panel recommended adding the other steps in the Asystole
and PEA Algorithms: Administration of atropine—Transcutaneous pacing
 Prolonged CPR. Cardiac arrest associated with anaphylaxis may respond to longer
therapy than usual.—In these circumstances the patient is often a young person
with a healthy heart and cardiovascular system.Rapid correction of vasodilation and
low blood volume is required.—Effective CPR may maintain sufficient oxygen
delivery until the catastrophic effects of the anaphylactic reaction resolve
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
TÓM TẮT
• 75 – 80% các trường hợp sốc phản vệ được
xử trí tại khoa cấp cứu
• 4 hướng dẫn điều trị được khuyến cáo
thường không được các bác sĩ tuân thủ
nghiêm:
– Khai thác tiền sử dị ứng trước khi dùng thuốc
– Tiêm bắp adrenaline trong giai đoạn cấp
– Giáo dục bệnh nhân
– Theo dõi bệnh nhân lâu dài bởi bác sĩ chuyên
khoa dị ứng, miễn dịch lâm sàng
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
TÓM TẮT
• Bệnh nhân sốc phản vệ thường có biểu hiện các
vấn đề đường thở và/hoặc nhịp thở và/hoặc tuần
hoàn với nguy cơ đe dọa tính mạng và thường
được kết hợp với các thay đổi da và niêm mạc
• Bệnh nhân có phản ứng phản vệ cần được phát
hiện và xử trí sớm theo tiếp cận qua các bước
cấp cứu ABCDE
• Điều trị cụ thể phụ thuộc rất nhiều vào hoàn cảnh
xẩy ra, trang thiết bị và thuốc cấp cứu có sẵn tại
chỗ và kỹ năng của nhân viên y tế tham gia cấp
cứu bệnh nhân
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
TÓM TẮT
• Xử trí sớm bằng adrenaline tiêm bắp là điều trị được
chọn cho các bệnh nhân sốc phản vệ nặng
• Chỉ sử dụng adrenaline tiêm tĩnh mạch ở các cơ sở y
tế chuyên khoa có kinh nghiệm sử dụng thuốc vận
mạch
• Tất cả các đối tượng nghi vấn có phản ứng phản vệ
cần được gửi khám chuyên khoa dị ứng, miễn dịch
lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán dị
nguyên đặc hiệu
• Các đối tượng có nguy cơ cao bị phản ứng phản vệ
nặng nên đọc hướng dẫn và luôn có sẵn thiết bị tiêm
adrenaline tự động bên mình để sử dụng khi cần
Self-Injected Epinephrine
• Video Links:
– How To Use EpiPen (Epinephrine Autoinjector)
– How to Use an Epinephrine Autoinjector
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhdangphucduc
 
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệu
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết NiệuGuidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệu
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệubacsyvuive
 
ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUSoM
 
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)VinhQuangPhmNgc
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxSoM
 
ca lâm sàng sốc phản vệ 4
ca lâm sàng sốc phản vệ 4ca lâm sàng sốc phản vệ 4
ca lâm sàng sốc phản vệ 4SoM
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpThanh Liem Vo
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤUSoM
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMSoM
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPSoM
 
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBão Tố
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfSỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfDat Mai
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMSoM
 

Was ist angesagt? (20)

Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
 
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệu
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết NiệuGuidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệu
Guidelines Điều Trị Nhiễm Khuẩn Tiết Niệu
 
ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦU
 
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
Cập nhật copd 2018 (BYT -VN)
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docx
 
ca lâm sàng sốc phản vệ 4
ca lâm sàng sốc phản vệ 4ca lâm sàng sốc phản vệ 4
ca lâm sàng sốc phản vệ 4
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
 
Con dau quan than
Con dau quan thanCon dau quan than
Con dau quan than
 
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfSỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
 

Ähnlich wie Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)

Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veTran Huy Quang
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆSoM
 
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...NuioKila
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệSoM
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016youngunoistalented1995
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGHoangPhung15
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆSoM
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfjackjohn45
 
SỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSoM
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt onlineHop nguyen ba
 
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxCHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxTuấn Vũ Nguyễn
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊSoM
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoSauDaiHocYHGD
 
Phac do dieu tri hen o nguoi lon byt 2009
Phac do dieu tri hen o nguoi lon   byt 2009Phac do dieu tri hen o nguoi lon   byt 2009
Phac do dieu tri hen o nguoi lon byt 2009Mac Truong
 

Ähnlich wie Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1) (20)

Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
 
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ - SỐC TIM - NGỘ ĐỘC CẤP - SUY HÔ HẤP CẤ...
 
spv.ppt
spv.pptspv.ppt
spv.ppt
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệ
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
 
Phanve56
Phanve56Phanve56
Phanve56
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
 
SỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆ
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt online
 
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxCHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
Ho online
Ho  onlineHo  online
Ho online
 
Phac do dieu tri hen o nguoi lon byt 2009
Phac do dieu tri hen o nguoi lon   byt 2009Phac do dieu tri hen o nguoi lon   byt 2009
Phac do dieu tri hen o nguoi lon byt 2009
 
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
 
BYT_Hen PQ
BYT_Hen PQBYT_Hen PQ
BYT_Hen PQ
 

Mehr von Huy Hoang

Vi sinh - ki sinh trung y hoc
Vi sinh -  ki sinh trung y hocVi sinh -  ki sinh trung y hoc
Vi sinh - ki sinh trung y hocHuy Hoang
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hueHuy Hoang
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngHuy Hoang
 
Di truyen y học ebook byt
Di truyen y học ebook  bytDi truyen y học ebook  byt
Di truyen y học ebook bytHuy Hoang
 
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH TRONG LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH  TRONG LÂM SÀNGỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH  TRONG LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH TRONG LÂM SÀNGHuy Hoang
 
Khao sat mrsa
Khao sat mrsaKhao sat mrsa
Khao sat mrsaHuy Hoang
 
Giun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươnGiun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươnHuy Hoang
 
Đại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rétĐại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rétHuy Hoang
 
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗGiun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗHuy Hoang
 
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lôngĐại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lôngHuy Hoang
 
Đại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùngĐại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùngHuy Hoang
 
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...Huy Hoang
 
dai cuong giun san
dai cuong giun sandai cuong giun san
dai cuong giun sanHuy Hoang
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Huy Hoang
 
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...Huy Hoang
 
Kst benhsotret
Kst   benhsotretKst   benhsotret
Kst benhsotretHuy Hoang
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trungHuy Hoang
 
Tong quan mers co v
Tong quan mers   co vTong quan mers   co v
Tong quan mers co vHuy Hoang
 
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...Huy Hoang
 

Mehr von Huy Hoang (20)

Vi sinh - ki sinh trung y hoc
Vi sinh -  ki sinh trung y hocVi sinh -  ki sinh trung y hoc
Vi sinh - ki sinh trung y hoc
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
 
Nấm da
Nấm daNấm da
Nấm da
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
Di truyen y học ebook byt
Di truyen y học ebook  bytDi truyen y học ebook  byt
Di truyen y học ebook byt
 
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH TRONG LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH  TRONG LÂM SÀNGỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH  TRONG LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG MIC CỦA KHÁNG SINH TRONG LÂM SÀNG
 
Khao sat mrsa
Khao sat mrsaKhao sat mrsa
Khao sat mrsa
 
Giun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươnGiun móc, giun lươn
Giun móc, giun lươn
 
Đại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rétĐại cương muỗi, muỗi sốt rét
Đại cương muỗi, muỗi sốt rét
 
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗGiun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
Giun chỉ, giun soắn, giun lạc chỗ
 
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lôngĐại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
Đại cương đơn bào, trùng amip, trùng lông
 
Đại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùngĐại cương kí sinh trùng
Đại cương kí sinh trùng
 
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
Sổ tay phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Coro...
 
dai cuong giun san
dai cuong giun sandai cuong giun san
dai cuong giun san
 
Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch Các cơ chế miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch
 
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định chủng độc lực Bacilluc anthracis ...
 
Kst benhsotret
Kst   benhsotretKst   benhsotret
Kst benhsotret
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 
Tong quan mers co v
Tong quan mers   co vTong quan mers   co v
Tong quan mers co v
 
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
 

Kürzlich hochgeladen

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (19)

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 

Cap nhat-chan-doan-va-xu-tri-soc-phan-ve-2014 1 (1)

  • 1. CẬP NHẬT 2014 CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ PGS. TS. NGUYỄN ĐẠT ANH KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÂN HỘI CẤP CỨU - HỘI HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC VIỆT NAM THS. BS. NGUYỄN VĂN ĐĨNH BỘ MÔN DỊ ỨNG, MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRUNG TÂM DỊ ỨNG, MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, BỆNH VIỆN BẠCH MAI
  • 2. LỊCH SỬ • Thuật ngữ phản vệ ‘‘anaphylaxis’’ được Richet và Portier đưa ra qua thực nghiệm trên chó năm 1901 – Sau khi gây mẫn cảm 1 tuần – Một số chó chết ngay sau khi được tiêm liều thứ 2 với hàm lượng độc tố thấp hơn nhiều so với liều gây chết
  • 3. PHẢN VỆ LÀ GÌ? • Phản ứng dị ứng hệ thống loại I (Type I hypersensitivity) • Hậu quả của tình trạng tái tiếp xúc với một dị nguyên gây một đáp ứng qua trung gian IgE J Allergy Clin Immunol 2007;120:506-15
  • 4. • Anaphylactoid hay còn gọi là giả (á) phản vệ • Là phản ứng có hậu quả tương tự phản ứng phản vệ (qua đáp ứng miễn dịch) nhưng khác cơ chế giải phóng các mediators • Các mediators giải phóng trực tiếp (do thuốc cản quang, NSAIDs, một số loại thức ăn...) • Non-immune anaphylaxis được WAO khuyến cáo dùng thay cho danh pháp cũ là Anaphylactoid or Pseudoanaphylaxis Á PHẢN VỆ LÀ GÌ? (Anaphylactoid reactions)
  • 5. • Định nghĩa sốc phản vệ kinh điển: Biểu hiện nguy kịch nhất và nguy cơ gây tử vong của một phản ứng dị ứng cấp, tình trạng tăng quá mẫn tức khắc xảy ra sau khi cơ thể tiếp xúc với một dị nguyên ở một người trước đó đã được mẫn cảm, hậu quả giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học gây tác động tới nhiều cơ quan đích. SỐC PHẢN VỆ LÀ GÌ?
  • 6. SỐC PHẢN VỆ LÀ GÌ? • Ủy ban Danh pháp Hiệp hội Dị ứng và Miễn dịch Lâm sàng Châu Âu (2004): Sốc phản vệ (anaphylaxis) là một phản ứng quá mẫn toàn thân hoặc hệ thống nặng, đe dọa tính mạng. Nó được đặc trưng bằng các vấn đề của tuần hoàn và/hoặc hô hấp và/hoặc đường thở đe dọa tính mạng tiến triển một cách nhanh chóng thường kết hợp với biểu hiện da và niêm mạc
  • 7. DANH PHÁP SỬA ĐỔI VÀ PHÂN LOẠI Phản vệ (Anaphylaxis) Phản vệ do dị ứng (Allergic anaphylaxis) Phản vệ qua trung gian IgE (IgE-mediated anaphylaxis) Phản vệ miễn dịch không qua trung gian IgE (Immunologic, non-IgE-mediated anaphylaxis) Phản vệ không do dị ứng (Non-allergic anaphylaxis) Johansson SGO et al JACI 2004,113:832-6
  • 8. Các mức độ của phản ứng phản vệ (anaphylactic reactions) Brown JACI 2004;114:371-376 Mức độ Biểu hiện 1. Nhẹ (chỉ da và niêm mạc) Ban đỏ, mày đay Phù quanh mắt Phù mạch (phù Quincke) 2. Trung bình (hô hấp, tiêu hóa…) Khó thở, tím, khò khè, buồn nôn và nôn, chóng mặt, vã mồ hôi, chít hẹp họng miệng, đau bụng 3. Nặng (↓O2, ↓BP, thần kinh) Tím tái, SaO2 < 92% Huyết áp tâm thu < 90 mmHg (người lớn) Rối loạn ý thức, ngất Đại tiểu tiện mất tự chủ
  • 9. SỐC PHẢN VỆ (Anaphylactic shock) • Được định nghĩa là phản vệ (anaphylaxis) có kèm theo tình trạng tụt huyết áp. (Limsuwan & Demoly- 2010). • Như vậy sốc phản vệ (anaphylactic shock tương đương với mức độ 3 (grade 3) trong phân loại các mức độ nặng của phản ứng phản vệ khi có tụt áp (shock). Med Clin N Am 94 (2010) 691–710
  • 10. SINH LÝ BỆNH • Kinh điển, sốc phản vệ tiến triển theo 2 thì – Giai đoạn mẫn cảm ban đầu với một kháng nguyên song không có triệu chứng lâm sàng (giai đoạn này có thời gian tiềm tàng rất thay đổi từ 7, 10 ngày – nhiều năm) – Khi tái tiếp xúc với dị nguyên sẽ gây nên các phản ứng dữ dội → Sốc phản vệ
  • 11. SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN • Có 2 loại dị nguyên gặp trên lâm sàng: – Dị nguyên hoàn chỉnh: bản chất protein với trọng lượng phân tử (TLPT) cao – Haptene: không phải là protein, có TLPT thấp (thuốc). Khi kết hợp với protein vận chuyển (alb) sẽ tạo thành phức chất haptene-protein vẫn chuyển mang đủ tính chất của dị nguyên hoàn chỉnh
  • 12. SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN • Đường dị nguyên vào: – Tiêm (bắp và tĩnh mạch), tiêm trong da và đường tiêu hóa là 3 con đường hay gặp nhất – Ngoài ra có các đường khác: da, niêm mạc, tiêm trong khớp, trong các khoang kín • Liều: – Người hay có biểu hiện phản vệ có mức độ phản ứng ít nặng hơn so với các lần phản ứng đầu tiên nếu liên tục tiếp xúc lại với dị nguyên (là cơ sở của việc giải mẫn cảm cho bệnh nhân) • Cơ địa: – Tiền sử tiếp xúc với dị nguyên có thể rõ hoặc không
  • 13. SINH LÝ BỆNH – TẾ BÀO ĐÍCH • Tương bào tổ chức, Mastocyte và bạch cầu ái kiềm lưu hành: trong có chứa các trung gian hóa học • Đặc biệt các receptor ở màng các tế bào này rất có ái lực đối với đoạn Fc của IgE (FcεRI) Gắn không hồi phục với thụ thể FcεRI trên tế bào mast , basophils và eosinophils
  • 14. SINH LÝ BỆNH – TẾ BÀO ĐÍCH • Phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể (IgE) đã cố định trên receptor bề mặt màng gây hoạt hóa tế bào đích Cơ chế qua trung gian IgE
  • 15. SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC • Chất trung gian hóa học là các chất hoạt mạch mạnh, khi được giải phóng ra ồ ạt chúng sẽ gây tác động lên các cơ quan đích với 3 tác động chính là: – Tăng tính thấm thành mạch – Co thắt cơ trơn mạch máu, phế quản và ruột – Phù nề và xuất tiết niêm mạc
  • 16. SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC • Histamin: có chứa trong các hạt của tương bào và bạch cầu ái kiềm. Tác động chủ yếu lên receptor H1. Tác dụng nhanh, ngắn
  • 17. SINH LÝ BỆNH – CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC • Các chất khác: – Prostaglandine (F2) – Leukotriene – PAF – Tryptase (vai trò gây bệnh trong sốc phản vệ còn chưa hoàn toàn được nhất trí) – SRSA (slow reacting substance A) với tác dụng chậm
  • 18. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Sốc phản vệ được đặc trưng trên lâm sàng bằng 3 đặc điểm – Xẩy ra đột ngột, không dự báo trước – Tình trạng nguy kịch – Có thể phục hồi hoàn toàn nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng
  • 19. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Hoàn cảnh xuất hiện và triệu chứng báo hiệu – Thường xẩy ra trong vòng vài phút tới nửa giờ sau khi tiếp xúc với một dị nguyên (sau khi tiêm kháng sinh hoặc bị côn trùng đốt) • Rất hay gặp các biểu hiện trong vòng 1 giờ – Lo sợ, hốt hoảng, cảm giác rét run, nhứng đầu, đỏ mắt với cảm giác sốt – Có thể thấy biểu hiện trống ngực, tê bì, ù tai, ho, hắt hơi, khó thở
  • 20. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Thể suy tuần hoàn (Grande choc anaphylacticque) • Biểu hiện hô hấp nổi bật: co thắt cơ trơn đường hô hấp gây tắc nghẽn đường thở trong khi các dấu hiệu suy tuần hoàn có thể không quá nặng nề – Co thắt thanh quản và phù nề thanh quản gây tiếng rít, ngạt thở cấp và xanh tím (hay gặp ở bệnh nhân có phù Quincke)  tử vong rất nhanh – Co thắt phế quản gây khó thở kiểu hen
  • 21. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Tổn thương da, niêm mạc dị ứng: – Ngứa khắp người, khởi đầu từ gan bàn tay – Phù Quincke
  • 22. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Các biểu hiện khác – Tình trạng mày đay
  • 23. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Các biểu hiện khác – Tình trạng mày đay – Rối loạn chức năng thần kinh trung ương: cơn co giật (hiếm gặp, khó chẩn đoán) – Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy – Trường hợp nguy kịch: rối loạn ý thức, hôn mê, co giật, thậm chí đại và tiểu tiện không tự chủ và tử vong nhanh chóng trong vòng vài phút do ngừng tim nếu không được xử trí – Rối loạn đông máu: gây tình trạng đông máu rải rác trong lòng mạch (thường ở bệnh nhân sốc phản vệ nặng và xử trí muộn)
  • 24. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH • Tiền sử tiếp xúc trước đó với chất nghi ngờ gây bệnh trước khi xuất hiện triệu chứng từ vài phút đến 1 giờ • Các biểu hiện lâm sàng gợi ý, xẩy ra đột ngột với 3 thể lâm sàng chính – Thể tối nguy kịch: phù nề và co thắt thanh quản – Thể nặng với tình trạng suy tuần hoàn cấp – Thể co thắt phế quản kiểu hen
  • 26. CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ • Tiêu chuẩn 1: tổn thương da và/hoặc tổn thương niêm mạc (nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi hoặc phù nề lưỡi-lưỡi gà) cùng với ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau: – Các vấn đề hô hấp (khó thở, co thắt phế quản, thở rít, giảm lưu lượng đỉnh, hạ oxy máu) – Huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc rối loạn chức năng cơ quan (giảm trương lực, ngất hoặc tiểu không tự chủ)
  • 27. CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ • Tiêu chuẩn 2: có ít nhất 2 dấu hiệu sau khi phơi nhiễm với một chất có khả năng gây dị ứng: – Tổn thương da và/hoặc tổn thương niêm mạc (nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi hoặc phù nề lưỡi-lưỡi gà) – Các vấn đề hô hấp (khó thở, co thắt phế quản, thở rít, giảm lưu lượng đỉnh, hạ oxy máu) – Huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc rối loạn chức năng cơ quan (giảm trương lực, ngất hoặc tiểu không tự chủ) – Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn mửa)
  • 28. CHẨN ĐOÁN SỐC PHẢN VỆ • Tiêu chuẩn 3: giảm huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm hơn 30% so với huyết áp nền ở người lớn * sau khi phơi nhiễm với dị nguyên đã biết * Với trẻ em, giảm huyết áp tâm thu khi: < 70 mmHg với trẻ từ 1 tháng – 1 tuổi < (70 mmHg + [2 x tuổi]) với trẻ từ 1 – 10 tuổi < 90 mmHg với trẻ từ 11 – 17 tuổi
  • 29. DIỄN BIẾN • Nếu được phát hiện sớm, điều trị sớm và đúng:  Phục hồi hoàn toàn không di chứng • Trong thể tối cấp  Tử vong ngay do ngừng tim hay ngạt thở cấp • Phát hiện muộn hoặc điều trị không đúng  Sốc không hồi phục gây tử vong sau đó – Hội chứng suy đa phủ tạng – Biến chứng và di chứng nặng
  • 30. SỐC PHẢN VỆ MỘT PHA Tiếp xúc dị nguyên Các triệu chứng ban đầu Điều trị
  • 31. PHẢN ỨNG HAI PHA Pha đầu tiên Tiếp xúc với dị nguyên Điều trị 1 đến 38 giờ Pha tái diễn Thời gian (giờ) Ellis AK, Day JH, Can Med Ass,2003 Điều trị
  • 32. TỬ VONG • Tiên lượng đối với sốc phản vệ nói chung tốt: qua hầu hết các nghiên cứu dự trên cộng đồng, tỷ lệ tử vong < 1% – Chỉ có khoảng 20 trường hợp tử vong do sốc phản vệ được báo cáo mỗi năm ở Anh – Trong một “review”, có 4/20,381 trường hợp sốc phản vệ tử vong tại khoa cấp cứu – Châu Âu, tỷ lệ tử vong do sốc phản vệ là 0,65 – 2% (1-3/1 triệu người) - Moneret-Vautrin, 2005- Allergy – Ở Mỹ, có 20/1 triệu trường hợp tử vong do sốc phản vệ - Neugut, 2001-Arch Int Med
  • 33. TỬ VONG • Tuy vậy, nguy cơ tử vong tăng ở các đối tượng: – Có bệnh hen trước đó, nhất là khi tình trạng hen chưa được kiểm soát – Điều trị adrenalin muộn – Đang dùng thuốc ức chế beta, thuốc ức chế men chuyển – Dị nguyên được đưa vào theo đường tĩnh mạch • 90% bệnh nhân tử vong có khó thở trước khi ngừng tim • Dị ứng thuốc: sốc là triệu chứng chính
  • 35. CÁC ĐIỂM CHÍNH TRONG XỬ TRÍ • Điều trị phản ứng phản vệ nặng cần dựa trên các nguyên lý hồi sinh tim phổi chung: – Sử dụng tiếp cận ABCDE (Airway, Breathing, Circulation, Disability, Exposure) để phát hiện và điều trị sự cố – Gọi sớm người trợ giúp – Xử lý trước tiên các nguy cơ/đe dọa lớn nhất đối với tính mạng – Cần bắt đầu điều trị ngay mà không trì hoãn do chưa có đủ bệnh sử và tiền sử hoàn chỉnh hoặc chẩn đoán chắc chắn
  • 36. ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999) • Đích điều trị: cần điều trị ngay khi nghi vấn có tình trạng phản vệ • Hai biện pháp chính là duy trì huyết áp tối đa > 90 mmHg và đảm bảo tốt tình trạng oxy máu (PaO2 > 90 mmHg)
  • 37. ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999) • Tại chỗ: – Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt, nhỏ mũi) – Đặt bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao, theo dõi huyết áp 10 – 15 phút/lần – Tư thế nằm nghiêng nếu có nôn
  • 38. ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999) • Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ – Adrenalin dung dịch 1/1.000 (ống 1ml = 1 mg): tiêm dưới da hoặc tiêm bắp ngay sau khi xuất hiện sốc phản vệ với liều như sau • Người lớn: 0,5 – 1 ống • Trẻ em: cần pha loãng 1 ống (1 ml, 1 mg) với 9 ml nước cất để có được 10 ml dung dịch adrenalin 1/10.000, sau đó tiêm 0,1 mg/kg (không quá 0,3 mg) – Tiêm adrenalin liều như trên mỗi 10 – 15 phút cho tới khi huyết áp trở lại bình thường
  • 39. ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999) • Nếu sốc nặng, đe dọa tử vong: ngoài đường tiêm dưới da, có thể tiêm adrenalin dung dịch 1/10.000 (pha loãng 1/10) qua đường tĩnh mạch với liều 0,05 g/kg/ph, tăng liều 0,05 g/kg/ph mỗi 15 phút nếu huyết áp < 90 mmHg, hoặc bơm qua ống nội khí quản, màng nhẫn giáp
  • 40. ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ (THÔNG TƯ SỐ 08/1999) • Hộp chống sốc: tổng cộng có 7 khoản – Adrenalin 1mg (1 ml): 2 ống – Nước cất 10 ml: 2 ống – Bơm tiêm vô khuẩn (dùng 1 lần) • Loại 10 ml: 2 chiếc • Loại 1 ml: 2 chiếc – Hydrocortisone hemisuccinat 100 mg hoặc methylprednisolone (solumedrol 40mg hay depersolone 30mg): 2 ống – Phương tiện khử trùng (bông, băng, gạc vô khuẩn) – Dây garo – Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
  • 41.
  • 42. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ • Điều trị đặc hiệu sốc phản vệ phụ thuộc vào 1. Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngoài bệnh viện 2. Kỹ năng và người cứu hộ có được huấn luyện hay không 3. Số người cứu hộ 4. Trang thiết bị và thuốc cấp cứu sẵn có
  • 43. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ 1. Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngoài bệnh viện – Xử trí bệnh nhân sốc phản vệ xẩy ra ở cộng đồng sẽ không hoàn toàn giống như xử trí trong bệnh viện – Ngoài bệnh viện, luôn nhớ gọi 115 sớm và vận chuyển bệnh nhân tới bệnh viện 2. Đào tạo và kỹ năng của người cấp cứu – Tất cả nhân viên y tế phải có khả năng tham gia cấp cứu và biết cách tiến hành cấp cứu ban đầu cho bệnh nhân bị sốc phản vệ – Nhân viên y tế sử dụng thuốc cho bệnh nhân theo đường tiêm phải là người đã được đào tạo qua khóa huấn luyện cơ bản về phát hiện và xử trí sốc phản vệ, và kiến thức xử trí sốc phản vệ này phải được cập nhật đều đặn
  • 44. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ 3. Số người tham gia cấp cứu (đã được huấn luyện): – Khi chỉ có một người cấp cứu duy nhất, cần luôn ý thức gọi thêm người tới trợ giúp – Nếu có cùng lúc nhiều nhân viên y tế có kinh nghiệm, một số thao tác cấp cứu có thể được tiến hành đồng thời 4. Trang thiết bị và thuốc cấp cứu – Phải luôn sẵn sàng – Nhân viên cấp cứu phải biết rõ, sử dụng thành thạo thiết bị và thuốc trong túi chống sốc và cận định kỳ kiểm tra – Thiết bị theo dõi bệnh nhân tối thiểu là: máy theo dõi oxy máu mao mạch, máy đo huyết áp không xâm nhập và điện tim 3 cần
  • 45. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ TƯ THẾ BỆNH NHÂN • Bệnh nhân sốc phản vệ cần được đặt ở tư thế thoải mái. Các vấn đề được xem xét áp dụng: – Bệnh nhân có vấn đề về đường thở và khả năng thở thì nên được đặt ở tư thế ngồi đầu cao hoặc tư thế Fowler  giúp dễ thở hơn – Bệnh nhân có huyết áp thấp (vấn đề tuần hoàn) cần được đặt đầu bằng có hoặc không nâng cao chân. Nếu bệnh nhân ngất xỉu thì không được để bệnh nhân ngồi hoặc đứng dậy vì dễ gây ngừng tim – Bệnh nhân mất ý thức, cần được đặt ở tư thế nằm nghiêng an toàn – Bệnh nhân có thai, cần được đặt ở tư thế nằm nghiêng trái để tránh gây chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
  • 46. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ LOẠI BỎ YẾU TỐ KHỞI PHÁT • Loại bỏ yếu tố khởi phát phản ứng phản vệ không phải lúc nào cũng được – Dừng bất cứ loại thuốc nào nghi ngờ gây phản ứng phản vệ (dừng truyền tĩnh mạch dung dịch keo hoặc kháng sinh) – Loại bỏ ngòi sau khi bị ong đốt. Loại bỏ sớm quan trọng hơn các biện pháp loại bỏ – Sau khi bị phản vệ do thực phẩm gây ra, không khuyến cáo gây nôn cho bệnh nhân – Không trì hoãn xử trí cấp cứu phản vệ nếu việc loại bỏ yếu tố khởi phát không khả thi
  • 47. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
  • 48. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ
  • 49. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Adrenalin là thuốc điều trị quan trọng nhất đối với sốc phản vệ • Adrenalin phát huy được tác dụng điều trị tốt nhất nếu được cho sớm sau khi xuất hiện phản ứng phản vệ. Song, điều trị bằng adrenalin không phải là không có nguy cơ cho bệnh nhân, nhất là dùng theo đường tĩnh mạch • Tác dụng phụ cực kỳ hiếm gặp nếu thuốc được dùng đúng liều theo đường tiêm bắp Adrenaline (epinephrine) for the treatment of anaphylaxis with and without shock (Review) Sheikh A, Shehata YA, Brown SGA, Simons FER This is a reprint of a Cochrane review, prepared and maintained by The Cochrane Collaboraton and published in The Cochrane Library 2010, Issue 10 http://www.thecochranelibrary.com
  • 50. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Chỉ định – Adrenaline được chỉ định cho tất cả bệnh nhân có dấu hiệu phản vệ đe dọa tính mạng – Nếu không có các dấu hiệu nặng, song bệnh nhân có các phản ứng dị ứng hệ thống  bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng bằng cách sử dụng quy trình tiếp cận theo các bước ABCDE – Phải luôn có sẵn adrenaline để sử dụng ở tất cả các cơ sở y tế có thể gặp tình trạng phản ứng phản vệ
  • 51. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Adrenaline dùng theo đường tiêm bắp – Đường tiêm bắp là đường tốt nhất để điều trị cho bệnh nhân có phản ứng phản vệ cần được dùng adrenaline. Đường tiêm bắp có một số lợi điểm: • Mức độ an toàn rộng hơn • Không phải lấy được đường truyền tĩnh mạch • Dễ dàng hơn trong huấn luyện nhân viên y tế – Vị trí tốt nhất để tiêm bắp adrenaline là mặt trước bên 1/3 giữa của đùi – Kim tiêm được sử dụng để tiêm adrenaline phải đủ dài để đảm bảo thuốc được tiêm vào trong cơ
  • 52. Epinephrine dưới da Epinephrine tiêm bắp Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE)
  • 53. Epinephrine tiêm dưới da Epinephrine tiêm bắp Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE)
  • 54. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Tiêm nhắc lại liều adrenaline nếu không thấy tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cải thiện • Các liều bổ sung có thể được dùng mỗi 5 phút/lần tùy theo đáp ứng của bệnh nhânJasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169
  • 55. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Sử dụng adrenaline theo đường dưới da hoặc đường hít (hô hấp) không được khuyến cáo trong điều trị phản ứng phản vệ vì có chúng hiệu quả • Không. Trong một nghiên cứu ở trẻ em, những trẻ được điều trị bằng adrenaline đường hít có nồng độ adrenaline trong máu không cao hơn nhóm chứng được điều trị bằng giả dược Adrenaline có thể sử dụng theo đường hít để thay thế được cho đường tiêm ở trẻ em có nguy cơ phản vệ hệ thống được không? Simons FE, Gu X, Johnston LM, Simons KJ. Pediatrics. 2000 Nov;106(5):1040-4.
  • 56. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) Dụng cụ tiêm tự động adrenaline • Dụng cụ tiêm tự động thường được cung cấp cho bệnh nhân có nguy cơ bị phản ứng phản vệ để họ tự dùng khi cần • Hiện tại mới có trên thị trường 2 loại dụng cụ tiêm tự động với liều adrenaline là 0,15 mg và 0,3 mg • Video: link1, link2
  • 57. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ dành cho bác sĩ chuyên khoa – Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ nên khuyến cáo áp dụng tại các cơ sở y tế chuyên khoa có kinh nghiệm dùng thuốc vận mạch (ví dụ: GMHS, Cấp cứu, HSTC) – Gặp nguy cơ lớn hơn nhiều khi xuất hiện các tác dụng phụ nguy hiểm do dùng liều adrenaline không đúng hoặc chẩn đoán sai sốc phản vệ song lại tiêm adrenaline tĩnh mạch – Bệnh nhân có tuần hoàn tự nhiên (không ngừng tuần hoàn), adrenaline tiêm tĩnh mạch có thể gây tăng huyết áp nguy hiểm, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim nguy hiểm, và thiếu máu cơ tim... do adrenaline được tiêm quá nhanh, liều không được pha loãng, hoặc liều quá mức (Fischer, 1995; Pumphrey, 2000; Brown, 2001; Montanaro and Bardana, 2002)
  • 58. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) • Adrenaline dùng đường tĩnh mạch chỉ dành cho bác sĩ chuyên khoa – Để hạn chế các tác dụng phụ của adrenaline, chỉ sử dụng adrenaline với liều pha loãng 1:10,000 (Project Team of the Resuscitation council, UK, 2005). – Nhiều bác sĩ hiện tại ủng hộ quan điểm chỉ dùng adrenaline đường tĩnh mạch cho bệnh nhân sốc phản vệ có ngừng tuần hoàn theo phác đồ hồi sinh tim phổi
  • 59. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ ADRENALINE (EPINEPHRINE) Tĩnh mạch: pha loãng 1:10.000 (10 ml với 100 μg/mL adrenaline): - Người lớn: tiêm (bolus) 50μg (0.5mL) - Trẻ em: tiêm (bolus) 1μg/Kg - Nếu cần duy trì: truyền tĩnh mạch liên tục bằng bơm tiêm điện với liều 1 - 4 μg/phút Jasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169.
  • 60. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Cung cấp oxy (càng sớm càng tốt) – Bắt đầu, cho dùng với nồng độ cao nhất có thể bằng cách dùng mặt nạ có túi chứa oxy (oxygen reservoir) – Bảo đảm dòng oxy cao (thường > 10 lít/phút) để dự phòng xẹp bóng chứa oxy trong thì hít vào – Nếu bệnh nhân đã được đặt ống nội khí quản, thông khí với nồng độ oxy trong khí thở vào cao bằng bóp bóng tự phồng
  • 61. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Dịch truyền (càng sớm càng tốt) – Một lượng lớn thể tích dịch có thể bị thoát mạch từ tuần hoàn bệnh nhân ra khoảng kẽ trong phản ứng phản vệ  Một thể tích lớn dịch bồi phụ lúc này có thể cần thiết – Nếu có đường truyền tĩnh mạch, truyền dịch tĩnh mạch ngay lập tức. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh (20 ml/kg ở trẻ em hoặc 500 – 1000 ml ở người lớn) và theo dõi đáp ứng của bệnh nhân, bổ sung thêm dịch truyền nếu thấy cần thiết – Dung dịch Ringer lactate hoặc NaCl 0,9% là lựa chọn thích hợp nhất cho hồi sức ban đầu
  • 62. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Dịch truyền (càng sớm càng tốt) – Không có bằng chứng ủng hộ việc sử dụng dung dịch keo so với dung dịch tinh thể trong bệnh cảnh này – Nếu việc đặt đường truyền tĩnh mạch chậm trễ hoặc không thể đặt được, đường truyền nội xương có thể được sử dụng để truyền dịch hoặc dùng thuốc trong hồi sức trẻ em hoặc người lớn. Không trì hoãn việc sử dụng adrenalin tiêm bắp trong khi đang cố gắng đặt đường truyền nội xương
  • 63. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Steroids (sử dụng sau khi hồi sức ban đầu) – Corticosteroids có thể giúp dự phòng hoặc rút ngắn thời gian tình trạng phản ứng phản vệ bị kéo dài – Ở bệnh nhân hen phế quản, điều trị bằng corticosteroids sớm mang lại lợi ích – Liều dùng tối ưu trong sốc phản vệ chưa được xác định – Liều hydrocortisone phụ thuộc vào tuổi • > 12 tuổi và người lớn: 200 mg, TB hoặc TM chậm • > 6 – 12 tuổi: 100 mg, TB hoặc TM chậm • > 6 tháng – 6 tuổi: 50 mg, TB hoặc TM chậm • < 6 tháng tuổi: 25 mg, TB hoặc TM chậm
  • 64. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC A U T H O R S ’ C O N C L U S I O N S • Implications for practice We found no relevant evidence for the use of glucocorticoids in the treatment of an acute episode of anaphylaxis. We are, therefore, unable to make any new recommendations based on the findings of this review. While we do not necessarily suggest that anaphylaxis guidelines no longer recommend glucocorticoids, these guidelines need to be more explicit about the basis of their recommendations regarding the use of these agents (Alrasbi M, Sheikh A. Comparison of international guidelines for the emergency medical management of anaphylaxis. Allergy 2007; 62:838–41.). Glucocorticoids for the treatment of anaphylaxis (Review) Choo KJL, Simons FER, Sheikh A This This is a reprint of a Cochrane review, prepared and maintained by The Cochrane Collaboration and published in The Cochrane Library 2010, Issue 10 http://www.thecochranelibrary.com
  • 65. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Các thuốc khác – Thuốc giãn phế quản – Thuốc kháng Histamin (sử dụng sau khi hồi sức ban đầu) • Kháng histamin H1 (chlorphenamine) • Kháng histamin H2 (ranitidine, cimetidine) – Thuốc tim mạch (co mạch và trợ tim): noradrenaline, vasopressin, metaraminol – Glucagon
  • 66. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Biện pháp điều trị sốc phản vệ mới bằng vasopressin? Anesthesiology, V 106, No 5, May 2007
  • 67. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC • Ngừng tuần hoàn sau phản ứng phản vệ – Tiến hành hồi sinh tim phổi (PCR) ngay lập tức và tuân thu theo hướng dẫn hiện hành. Người cứu hộ phải chắc chắn rằng có sự giúp đỡ đang tới vì hỗ trợ chức năng sống nâng cao rất cần thiết – Sử dụng adrenaline theo khuyến cáo trong hướng dẫn hiện hành (ALS guidelines) – Không khuyến cáo sử dụng adrenaline tiêm bắp sau khi xuất hiện ngừng tim
  • 68. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC During Cardiac Arrest: Key Interventions and Modifications of BLS/ALS Therapy  Airway, Oxygenation, and Ventilation  Death may result from angioedema and upper or lower airway obstruction. Bag-mask ventilation and tracheal intubation may fail. Cricothyrotomy may be difficult or impossible because severe swelling will obliterate landmarks.  In desperate circumstances, consider the other airway techniques:  Fiber optic tracheal intubation  Digital tracheal intubation, in which the fingers are used to guide insertion of a small (#7 mm) tracheal tube  Needle cricothyrotomy followed by transtracheal ventilation  Cricothyrotomy as described for the patient with massive neck swelling  Support of Circulation : rapid volume resuscitation and administration of vasopressors to support blood pressure. Epinephrine is the drug of choice for treatment of both vasodilation/hypotension and cardiac arrest.  Rapid volume expansion is an absolute requirement.—When anaphylaxis occurs, it can produce profound vasodilation that significantly increases intravascular capacity. Very large volumes should be administered over very short periods; typically 2 to 4 L of isotonic crystalloid should be given
  • 69. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ CÁC BIỆN PHÁP HỒI SỨC KHÁC During Cardiac Arrest: Key Interventions and Modifications of BLS/ALS Therapy  High-dose epinephrine IV (ie, rapid progression to high dose) should be used without hesitation in patients in full cardiac arrest.—A commonly used sequence: 1 to 3 mg IV (3 minutes),3 to 5 mg IV (3 minutes), then 4 to 10 mg/min.  Antihistamines IV. There is little data about the value of antihistamines in anaphylactic cardiac arrest, but it is reasonable to assume that little additional harm could result.  Steroid therapy. Although steroids should have no effect if given during a cardiac arrest, they may be of value in the post resuscitation period.  Asystole/PEA Algorithms. Because the arrest rhythm in anaphylaxis is often PEA or asystole, the ILCOR panel recommended adding the other steps in the Asystole and PEA Algorithms: Administration of atropine—Transcutaneous pacing  Prolonged CPR. Cardiac arrest associated with anaphylaxis may respond to longer therapy than usual.—In these circumstances the patient is often a young person with a healthy heart and cardiovascular system.Rapid correction of vasodilation and low blood volume is required.—Effective CPR may maintain sufficient oxygen delivery until the catastrophic effects of the anaphylactic reaction resolve
  • 70. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ TÓM TẮT • 75 – 80% các trường hợp sốc phản vệ được xử trí tại khoa cấp cứu • 4 hướng dẫn điều trị được khuyến cáo thường không được các bác sĩ tuân thủ nghiêm: – Khai thác tiền sử dị ứng trước khi dùng thuốc – Tiêm bắp adrenaline trong giai đoạn cấp – Giáo dục bệnh nhân – Theo dõi bệnh nhân lâu dài bởi bác sĩ chuyên khoa dị ứng, miễn dịch lâm sàng
  • 71. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ TÓM TẮT • Bệnh nhân sốc phản vệ thường có biểu hiện các vấn đề đường thở và/hoặc nhịp thở và/hoặc tuần hoàn với nguy cơ đe dọa tính mạng và thường được kết hợp với các thay đổi da và niêm mạc • Bệnh nhân có phản ứng phản vệ cần được phát hiện và xử trí sớm theo tiếp cận qua các bước cấp cứu ABCDE • Điều trị cụ thể phụ thuộc rất nhiều vào hoàn cảnh xẩy ra, trang thiết bị và thuốc cấp cứu có sẵn tại chỗ và kỹ năng của nhân viên y tế tham gia cấp cứu bệnh nhân
  • 72. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SỐC PHẢN VỆ TÓM TẮT • Xử trí sớm bằng adrenaline tiêm bắp là điều trị được chọn cho các bệnh nhân sốc phản vệ nặng • Chỉ sử dụng adrenaline tiêm tĩnh mạch ở các cơ sở y tế chuyên khoa có kinh nghiệm sử dụng thuốc vận mạch • Tất cả các đối tượng nghi vấn có phản ứng phản vệ cần được gửi khám chuyên khoa dị ứng, miễn dịch lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán dị nguyên đặc hiệu • Các đối tượng có nguy cơ cao bị phản ứng phản vệ nặng nên đọc hướng dẫn và luôn có sẵn thiết bị tiêm adrenaline tự động bên mình để sử dụng khi cần
  • 73. Self-Injected Epinephrine • Video Links: – How To Use EpiPen (Epinephrine Autoinjector) – How to Use an Epinephrine Autoinjector
  • 74. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN