SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 44
Virus

Giáo viên: Leâ Traàn Nguyeãn
1. Đại cương về virus (1)
   Virus là một hình thái của sự sống đơn giản, kích
    thước rất nhỏ trung bình khoảng 20 –300 nm, do
    đó phải nhìn qua kính hiển vi điện tử phóng đại
    hàng vạn lần.
   Virus chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc AND
     ( axit desoxyribonucleic ) hoặc ARN (axit
    ribonucleic). Acid nucleic được bao bọc trong một
    lớp vỏ protein và bên ngoài cùng có thể được bao
    quanh bằng một màng lipid. Toàn bộ phân tử virus
    được gọi là virion.
Đại cương về virus (2)
   Virus không có khả năng phát triển và tự nhân
    lên mà chỉ có thể nhân lên trong các tế bào
    sống.
   Phạm vi gây bệnh của virus rất rộng, chúng
    gây bệnh không những cho người mà còn cho
    mọi sinh vật khác như loài có vú, chim, cá, côn
    trùng, cây cối và cho cả vi khuẩn.
Đặc tính chung của virus
                    A. Cấu trúc


   Virus có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
   Các đặc điểm riêng biệt về cấu trúc của mỗi họ virus
    được xác định dựa vào các chức năng của virion: sự
    tạo hình và giải phóng virus ra khỏi tế bào nhiễm,
    cách truyền virus sang các ký chủ khác, sự gắn, xâm
    nhập của vi rus trong các tế bào nhiễm mới…
Cấu trúc (1)
Các kiểu đối xứng của hạt virus chia thành ba
  nhóm:
 Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt như

  virus Adeno..(virut bại liệt).
Cấu trúc (2)
Đối xứng hình xoắn ốc sắp xếp theo chiều xoắn của
axit nuclêic, làm cho virut có hình que hay sợi (như
virus Orthomyxo, virut khảm thuốc lá, virut bệnh
dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut
sởi).
Cấu trúc (3)
   Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nòng
    nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn
    với đuôi có cấu trúc xoắn (ví dụ virut phagio)
Tại sao gọi virut là kí sinh nội bào bắt
                buộc?

   Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Có
    kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet) và có
    cấu tạo rất đơn giản, chỉ gồm một loại axit
    nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin.
   Virut không thể sống tự do và tồn tại bên
    ngoài tế bào sinh vật, đồng thời để nhân lên,
    virut phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào, vì
    thế chúng là kí sinh nội bào bắt buộc.
Chúng được phân loại như thế nào?

   Virut được phân loại chủ yếu dựa vào axit
    nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay không có vỏ
    ngoài. Có 2 nhóm virut lớn:
    + Virut ADN (có vật chất di truyền là ADN, ví
    dụ như: virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet...).
    + Virut ARN (có vật chất di truyền là ARN, ví
    dụ như: virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi,
    virut viêm não Nhật Bản, virut HIV...).
Sự khác biệt
         Vi khuẩn                          Virus
Có cấu tạo tế bào                 Không có cấu tạo tế bào
Chứa cả AND và ARN               Chỉ chứa AND hoặc ARN
Sinh sản độc lập                 Ký sinh bắt buộc vào tế bào
                                             sống
Có thể tiêu diệt bởi kháng sinh Không thể tiêu diệt bởi kháng
                                             sinh
Một số vi khuẩn có lợi       Hầu hết virus có hại
B. Sinh sản

- Vi rus không có men để chuyển hoá các chất dinh
dưỡng nên phải kí sinh trên tế bào sống và nhờ vào
sự chuyển hoá của tế bào mà phát triển.
- Mỗi chủng virus chỉ phát triển được trên một loại
tế bào của người.
C. Sức đề kháng
- Chịu được lạnh (-20oC đến – 40oC) hàng
tháng hoặc hàng năm
- Không chịu được nóng và tia hồng ngoại,
cực tím…
D. Tính miễn dịch
    Cũng như vi khuẩn, vi rút có
   + Miễn dịch tự nhiên : lâu như đậu mùa, sởi,
    ngắn như thuỷ đậu, cúm
   + Miễn dịch nhân tạo bằng vácin và huyết
    thanh, nhưng tác dụng hạn chế vì kháng thể
    trong huyết thanh không khống chế được vi rút
    phát triển trong tế bào, chỉ làm cho bệnh giảm
    nhẹ và ít có biến chứng.
E. Phương pháp xét nghiệm
             virus để chẩn đoán

       Dựa trên hai nguyên tắc chung:
   + Tìm virus bằng phân lập từ bệnh phẩm
    ( nuôi cấy trên tế bào, tiêm truyền qua súc vật,
    bào thai trứng gà ấp.v..v...
   + Tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân
   Dùng chủng virus đã phân lập từ trước và cất
    giữ trong phòng thí nghiệm, đem trộn với
    huyết thanh của người nghi mắc bệnh.
2. Các ngõ nhiễm trùng thường gặp
                ở người
Ngõ vào :
- Đường hô hấp
- Miệng,
 - Da chấn thương nhẹ
- Tiêm chích
- Vết cắn
3. Một số virus gây bệnh
       thường gặp
3.1 BỆNH CÚM
                    A. Đại cương
   Cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, dễ gây
    thành dịch lớn, do nhiễm virus Influenza, thuộc họ
    Orthomyxoviridae, gồm 3 loại A, B, C, có biểu hiện
    lâm sàng là nhức đầu, đau mình, sốt, ho và kiệt sức.
   Bệnh gây ảnh hưởng tại đường hô hấp trên và dưới,
     viêm phổi do bội nhiễm vi trùng.
3.1 BỆNH CÚM
                     B. Dịch tể học

   Người bệnh và người lành mang virus là nguồn truyền
    nhiễm duy nhất.
   Bệnh lây qua các chất bài tiết đường hô hấp khi ho hoặc
    hắt hơi, sổ mũi. Một bệnh nhân có thể lan truyền một số
    lượng rất lớn virus và virus tương đối sống bền vưõng
    trong các giọt nước nhỏ, ở môi trường có độ ẩm thấp và
    nhiệt độ không cao.
   Thông thường, từ 5 đến 10 ngày sau khi virus lan tràn,
    người ta không còn phát hiện được virus nữa. Riêng ở trẻ
    em, sự lây truyền virus thường kéo dài lâu hơn.
3.1 BỆNH CÚM
                 B. Dịch tể học
   Sự phân biệt 3 týp virus cúm A, B, C có liên
    hệ với mức độ nặng nhẹ của các trận dịch do
    chúng gây ra.
   Virus B và C thường chỉ gây bệnh lẻ tẻ ở
    người trẻ và trẻ em
   Virus A có thể gây các hình thức dịch khác
    nhau : dịch nhỏ (chu kỳ 2 đến 4 năm), dịch lưu
    hành địa phương hoặc đại dịch trên toàn thế
    giới (chu kỳ >= 10 năm)..
3.1 BỆNH CÚM
                   B. Dịch tể học
- Một trong những tính chất đặc biệt của Influenza là thường
  xuyên thay đổi tính chất kháng nguyên. Do vậy, những
  người đã được miễn nhiễm trong lần bệnh trước vẫn không
  tránh được bệnh lần kế tiếp gây ra do loại virus mới.
- Tính cảm thụ bệnh lại rất cao nên mọi người ở lứa tuổi khác

  nhau đều dễ mắc bệnh và làm dịch bộc phát. Miễn dịch đối
  với virus cúm xuất hiện nhanh sau khi nhiễm bệnh nhưng
  không bền vưõng sau 1 - 2 năm.
- Do đó, tái nhiễm vẫn có thể xảy ra với cùng 1 týp kháng

  nguyên khi có sự tiếp xúc chặt chẽ với virus trong một tập
  thể đông đúc
3.1 BỆNH CÚM
          C. Điều trị , phòng ngừa
   Đối với các thể bệnh cúm không biến chứng,
    điều trị cốt yếu là giảm bớt các triệu chứng do
    bệnh gây ra như sốt, nhức đầu, đau mình.
    Dùng các loại thuốc hạ sốt, giảm đau .
   Phòng ngừa :
    Biện pháp chủ yếu phòng ngừa bệnh cúm cho
    cộng đồng hiện tại trên thế giới là thuốc chủng
    ngừa với thành phần là Influenza bị bất hoạt.
3.2 BỆNH DẠI
            A.Đại cương (1)
- Bệnh dại là bệnh viêm não tuỷ cấp tính xảy
ra ở động vật có vú, tác nhân gây bệnh là virus
dại trong họ Rhabdoviridae.
- Ở Việt nam virus dại lưu hành chủ yếu ở chó
nhà, hiếm thấy hơn ở mèo. Virus xuất hiện
trong nước dãi của chó hoặc mèo khoảng từ 3-
5 ngày trước khi con vật có triệu chứng lâm
sàng đầu tiên và trong suốt thời gian bị bệnh.
3.2 BỆNH DẠI
            A.Đại cương (2)
- Virus dại xâm nhập vào cơ thể từ động vật bị
dại qua vết cắn, vết xước, vết liếm trên lớp da,
niêm mạc bị thương, sau khi xâm nhập nó tồn
tại và nhân lên tại vết thương từ vài giờ cho tới
vài tuần.
- Sau đó nhanh chóng đi tới các đầu mút thần
kinh cảm giác và vận động của hệ thần kinh
ngoại biên rồi chuyển tới cơ quan thần kinh
trung ương.
3.2 BỆNH DẠI
                 A.Đại cương (3)
- Khi người bị con vật nhiễm virus dại cắn sẽ trãi qua
  thời gian ủ bệnh từ 2-8 tuần, cũng có thể ngắn
  khoảng 10 ngày hoặc dài 1 năm hoặc lâu hơn.
-Thời gian ủ bệnh dài hay ngắn phụ thuộc vào tình
  trạng vết cắn gần thần kinh trung ương hoặc số virus
  xâm nhập vào cơ thể qua vết cắn.
-Khi xâm nhập và nhân lên trong tế bào thần kinh,
  virus dại gây tổn thương não tuỷ ở các mức độ nặng
  nhẹ mà biểu hiện lâm sàng sẽ khác nhau.
3.2 BỆNH DẠI
       B.Triệu chứng tiền lâm sàng
- Từ 2-4 ngày trước khi phát hiện, bệnh nhân thấy
đau nhức,sưng tấy tại vết cắn có thể quan sát được.
- Những dấu hiệu này lan rộng dọc theo hệ thống
thần kinh và hệ thống bạch huyết.
- Đồng thời với các triệu chứng trên còn có một số
triệu chứng khác kèm theo: bồn chồn, thổn thức, la
hét, chán nản vô cớ.
3.2 BỆNH DẠI
              C.Triệu chứng lâm sàng
 a. Thể co thắt
Đây là thể thường gặp nhất. Đặc biệt là co cứng, co thắt, co,
  co giật, run các cơ kể cả cơ ở mặt.
 b.   Thể liệt:
 Thể này hiếm hơn, kém điển hình hơn. Liệt có thể tiên phát
  và bắt đầu bằng liệt 1 chi hoặc 2 chi dưới rồi lan lên trên
  hoặc xuống dưới. Tử vong thường do ngạt hoặc ngất vào
  ngày thứ 4. Diễn biến bệnh không quá 4-10 ngày.
 c.   Thể cuồng:
 Bệnh nhân bị kích thích quá độ, có những phản ứng dữ tợn,
  người bệnh trở nên hung bạo.. Thể trạng suy sụp nhanh,
  hôn mê, ngất và chết.
3.2 BỆNH DẠI
                      D.Điều trị
   Hiện chưa có thuốc đặc hiệu chữa bệnh dại khi đã
    lên cơn Dại.
   Do đó việc xử lý vết thương tại chổ kết hợp với tiêm
    kháng huyết thanh và Vaccine dại là cách duy nhất
    cấp cứu có hiệu quả cho người bị súc vật nghi dại
    cắn.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
              A. Đại cương (1)
   Dựa vào tính kháng nguyên, virus bại liệt được
    chia làm ba týp huyết thanh :
   Týpe I Brunhild,
   Týpe II Langsing và
   Týpe III Léon.
    Týpe I được phân lập với tỷ lệ cao nhất ở bệnh
    nhân sốt bại liệt.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
                A. Đại cương(2)
- Sốt bại liệt là một bệnh nhiễm virus cấp tính, có thể lây
lan thành dịch, gây tổn thương ở nhiều cơ quan và tổ chức,
đặc biệt ở hệ thần kinh vận động, các nhân thần kinh sọ não,
hành tủy, hệ thần kinh thực vật, vỏ não, sừng bên, sừng sau
của tủy sống.
-Một số ít bệnh nhân có biểu hiện liệt, còn phần lớn là bệnh
thể nhẹ, thể không liệt hoặc thể không có triệu chứng lâm
sàng.
-Virus bại liệt có tên là Poliovirus thuộc nhóm virus đường
ruột trong gia đình Piconaviridae. Virus có khả năng đề
kháng cao, có thể sống ở môi trường bên ngoài trong nhiều
ngày, có thể dự trử ở nhiệt độ -20 oC. Tuy nhiên chúng dễ
bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 56o C hoặc bằng formaldehyde,
nước có Clor và tia cực tím.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
                  B. Dịch tể học (1)
   Sốt bại liệt xảy ra khắp nơi trên thế giới nhưng tập trung ở
    các nước đang phát triển nơi có điều kiện vệ sinh kém.
   Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt. Người
    mang virus không có triệu chứng lâm sàng, người bị thể
    nhẹ, thể không liệt là nguồn lây quan trong nhất.
   Một số súc vật cũng có thể mang virus bại liệt nhưng không
    có khả năng truyền sang cho người.
   Ruồi nhặng, gián là trung gian truyền bệnh, tác nhân vận
    chuyển virus từ phân người bệnh sang người lành.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
               B. Dịch tể học (2)
   Đường lây chính của virus bại liệt là đường tiêu hóa,
    trực tiếp từ phân-miệng hoặc gián tiếp qua nước,
    thực phẩm, tay bẩn.bị ô nhiễm phân người bệnh.
    Một số ít ghi nhận lây qua đường hô hấp. Một lượng
    phân rất nhỏ của bệnh nhân có thể chứa hàng ngàn
    liều virus gây bệnh.
   Sốt bại liệt là một bệnh có khả năng lây lan rất lớn.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
                  C. Lâm sàng
- Thời kỳ ủ bệnh thay đổi từ 3-35 ngày, trung bình 6-
  20 ngày.
- Sốt bại liệt có thể gây ra bốn bệnh cảnh lâm sàng
  khác nhau :
 - Sốt bại liệt thể không triệu chứng lâm sàng.

 - Sốt bại liệt thể bệnh nhẹ

 - Sốt bại liệt thể không liệt

 - Sốt bại liệt thể liệt
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
                 C. Phòng ngừa (1)
   1. Phòng ngừa chung :
   Khoảng 95% sốt bại liệt ở thể không có triệu chứng
    lâm sàng và thể bệnh nhẹ nên vấn đề phòng ngừa
    chung gặp nhiều khó khăn.
   Thời gian cách ly bệnh nhân trong bệnh viện khoảng
    2 tuần. Tránh tụ tập nhưõng đám đông khi có dịch
    xảy ra. Những bệnh nhân bị thể nhẹ hoặc thể không
    liệt, hạn chế hoạt động, tránh kích thích đau cho đến
    khi các triệu chứng lâm sàng biến mất.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
                C. Phòng ngừa (2)
2. Chủng ngừa : Có hai loại vắc xin phòng ngừa sốt bại liệt :
 a. Vắc xin khử hoạt Salk : là loại thuốc chủng chế tạo từ

   virus bại liệt được khử hoạt bằng Formaline. Hiện nay thuốc
   ít được sử dụng ở nhưõng nước đang phát triển, chỉ sử dụng
   khi vắc xin uống không có hiệu quả.
 b. Vắc xin sống giảm độc lực Sabin : là loại thuốc chủng

   được làm bằng virus sống giảm độc lực. Vắc xin Sabin hiện
   nay được sử dụng rộng rãi ở những nước đang phát triển
   trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
3.4 BỆNH SỞI
                  A. Đại cương (1)
   - Virus sởi là thành viên nhóm Morbilivirus thuộc
    họ Paramyxoviridae.
   - Virus sởi có cấu trúc hình cầu, đường kính 100 –
    250 nm và gồm 6 protein. Bên trong vỏ gồm chuỗi
    xoắn ARN và 3 protein. Vỏ bao bên ngoài gồm
    protein gắn 2 loại glycoprotein nhỏ lồi ra (hay còn
    gọi là các mấu).
   - Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây
    dịch lây qua đường hô hấp do virus sởi gây ra.
3.4 BỆNH SỞI
               A. Đại cương (2)
   - Bệnh có biểu hiện sốt, ho, viêm kết mạc và
    nổi ban đặc trưng.
   - Khi bị sởi, sức đề kháng cơ thể giảm sút nên
    dễ mắc các biến chứng, có thể nguy hiểm đến
    tính mạng.
   - Phòng bệnh hiệu quả bằng cách tiêm phòng
    vắc-xin.
3.4 BỆNH SỞI
                  B. Dịch tễ học

   - Bệnh nhân sởi là ổ chứa virus sởi.
   - Virus sởi lây mạnh nhất từ một đến hai ngày
    trước khi có mọc sởi và tận 4 ngày.
   Trẻ sơ sinh khi mới lọt lòng có miễn dịch thụ
    động do mẹ truyền và miễn dịch này tồn tại
    khoảng 4 - 6 tháng.
3.4 BỆNH SỞI
                 C. Biểu hiện lâm sàng
   1. Lâm sàng thể điển hình
   1.1. Thời kỳ ủ bệnh: Thời kỳ này chừng 11 - 12 ngày. Trẻ sơ
    sinh phần nhiều kéo dài 14 - 15 ngày.
   1.2. Thời kỳ khởi phát
   - Chừng 4 - 5 ngày từ lúc bắt đầu sốt đến lúc bắt đầu mọc
    sởi.
   1.3. Thời kỳ toàn phát (Hay thời kỳ mọc sởi)
   - Trước thời kỳ này các triệu chứng nặng hẳn lên, sốt có thể
    lên tới 40 oC, ho liên tục, có thể co giật, mê sảng.
   1.4.Thời kỳ lui bệnh (hay thời kỳ bay ban)
   - Ban bắt đầu bay sau khi sởi đã mọc khắp người.
3.4 BỆNH SỞI
        Các thể lâm sàng đặc biệt(1)
   1. Sởi ở trẻ sơ sinh
   - Rất hiếm gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng
    tuổi vì còn miễn dịch thụ động của mẹ truyền
    sang.
   - Sốt nhẹ, viêm long mắt mũi nhẹ, sút cân,
    tăng bạch cầu trong máu. Sau đó sốt cao 40 -
    410C, da xám, lưỡi khô và viêm long mắt mũi
    rất nặng, thở gấp nhưng phổi bình thường.
   - Thể bệnh này nặng dễ tử vong.
3.4 BỆNH SỞI
      Các thể lâm sàng đặc biệt(2)
2. Sởi ác tính
 - Bệnh cảnh nặng, tiến triển nhanh, dễ tử

  vong
 - Biểu hiện: Suy hô hấp cấp, rối loạn thần

  kinh nặng, rối loạn đông máu.
3.4 BỆNH SỞI
      Các thể lâm sàng đặc biệt(3)
3. Sởi ở người lớn
 - Bệnh sởi ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ

  em.
 - Người lớn có thể bị sởi do chưa bao giờ có

  miễn dịch hay miễn dịch quá ít do miễn dịch
  thu được bởi vac xin đã suy yếu nên kháng thể
  sinh ra ít không đủ để bảo vệ cơ thể.
3.4 BỆNH SỞI
                     Biến chứng
   Được chia thành 3 nhóm liên quan đến vị trí thương
    tổn: đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương
    và đường tiêu hoá. Ngoài ra có các biến chứng hiếm
    gặp khác như: viêm cơ tim, viêm đài bể thận, xuất
    huyết giảm tiểu cầu sau nhiễm trùng, biến chứng
    vào mắt, gây loét giác mạc.
   - Sau sởi có thể làm phát triển bệnh lao có sẵn hoặc
    xuất hiện bệnh lao ở những người suy giảm miễn
    dịch.
3.4 BỆNH SỞI
                       Điều trị
   Liệu pháp điều trị bệnh sởi gồm điều trị toàn thân và
    điều trị triệu chứng. Với những bệnh nhân sởi có
    biến chứng nhiễm khuẩn thì phải dùng các kháng
    sinh đặc hiệu tuỳ theo biến chứng. Nếu bệnh nhân bị
    viêm não cần thiết chăm sóc tích cực chú ý tăng áp
    lực nội sọ. Phải dùng vitamin A liều cao trong các
    trường hợp sởi nặng đặc biệt trẻ em dưới 2 tuổi rất
    có hiệu quả.
   Ngoài ra Vidarabin cũng có hiệu quả chống lại virus
    sởi
3.4 BỆNH SỞI
                     Phòng bệnh
   Phòng bệnh không đặc hiệu
   - 1958 thì làm được vac xin lần đầu tiên
   - Vacin hiện đang dùng là loại vacin sống tối giảm
    hoạt Schawarz (1962) chỉ tiêm một lần, miễn dịch
    tốt 97,1% phản ứng nhẹ
   - Chỉ định tiêm vac xin
    Bắt đầu tiêm cho trẻ em từ 8 -9 tháng tuổi, sau tiêm
    nhắc lại một lần nữa khi trẻ 2 tuổi, cho miễn dịch
    suốt đời.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx
3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx
3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptxSoM
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMSoM
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNSoM
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án nataliej4
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50Thanh Liem Vo
 
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeTrắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeThịnh NguyễnHuỳnh
 
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNTÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNNgoc Quang
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺSoM
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương SốtVõ Tá Sơn
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)SoM
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄMDỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄMSoM
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y họcHuy Hoang
 
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat daLe Tran Anh
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 

Was ist angesagt? (20)

Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Kháng sinh
Kháng sinhKháng sinh
Kháng sinh
 
3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx
3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx
3. Bs Cap_MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý CÚM.pptx
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
 
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson
Chẩn đoán và điều trị bệnh ParkinsonChẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson
Chẩn đoán và điều trị bệnh Parkinson
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
 
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeTrắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
 
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNTÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺ
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương Sốt
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
Khangnguyen
KhangnguyenKhangnguyen
Khangnguyen
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄMDỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y học
 
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
 
Kháng sinh nhóm Betalactam
Kháng sinh nhóm BetalactamKháng sinh nhóm Betalactam
Kháng sinh nhóm Betalactam
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 

Andere mochten auch

05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus daLe Tran Anh
 
Virut hoc pham van ty
Virut hoc   pham van tyVirut hoc   pham van ty
Virut hoc pham van tyHuy Hoang
 
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệt
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệtPhage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệt
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệtskipbeat168
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngHuy Hoang
 
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam saoNghĩ Không Ra
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hueHuy Hoang
 
HIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIVHIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIVHà Phạm
 
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tếQui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tếHuy Hoang
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổLe Khac Thien Luan
 

Andere mochten auch (20)

Virus Powerpoint
Virus PowerpointVirus Powerpoint
Virus Powerpoint
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus da
 
Virut hoc pham van ty
Virut hoc   pham van tyVirut hoc   pham van ty
Virut hoc pham van ty
 
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệt
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệtPhage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệt
Phage hay thực khuẩn thể một loại virus đặc biệt
 
Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02
 
20 virus cum da
20 virus cum   da20 virus cum   da
20 virus cum da
 
Vi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hocVi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hoc
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
 
Sinh ly mau benh ly
Sinh ly mau  benh lySinh ly mau  benh ly
Sinh ly mau benh ly
 
HIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIVHIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIV
 
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tếQui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
 
Virut polio
Virut polio Virut polio
Virut polio
 
Chitrenchiduoi
ChitrenchiduoiChitrenchiduoi
Chitrenchiduoi
 
Virut rota
Virut rota Virut rota
Virut rota
 
Kst thuong gap
Kst thuong gapKst thuong gap
Kst thuong gap
 
Gp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieuGp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieu
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 

Ähnlich wie Virus

vi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinhvi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinhcrystalnight
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hueTS DUOC
 
Một số loại virus gây bệnh ở động vật
 Một số loại virus gây bệnh ở động vật Một số loại virus gây bệnh ở động vật
Một số loại virus gây bệnh ở động vậtTran Van Hoang
 
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phátChi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phátthuysantruongphat
 
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.pptNHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.pptNganNguyen269213
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)nataliej4
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.pptSuongSuong16
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpHợp Bách
 
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdfbichbich123
 
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptxSoM
 
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây virut và mycoplasma
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây  virut và mycoplasmaBVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây  virut và mycoplasma
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây virut và mycoplasmaSinhKy-HaNam
 
Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.ssuser499fca
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổiSoM
 
Biosafety in-microorganism (bacteria)
Biosafety in-microorganism (bacteria)Biosafety in-microorganism (bacteria)
Biosafety in-microorganism (bacteria)Nyn Nynn
 
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02Quỳnh Tjểu Quỷ
 

Ähnlich wie Virus (20)

vi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinhvi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinh
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
Một số loại virus gây bệnh ở động vật
 Một số loại virus gây bệnh ở động vật Một số loại virus gây bệnh ở động vật
Một số loại virus gây bệnh ở động vật
 
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phátChi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
 
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.pptNHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
 
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf
[123doc] - bai-tieu-luan-dap-ung-mien-dich-cua-co-the-doi-voi-virus-hiv.pdf
 
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
 
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây virut và mycoplasma
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây  virut và mycoplasmaBVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây  virut và mycoplasma
BVTV - Nguyên nhân gây bệnh cây virut và mycoplasma
 
Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.Tiểu luận kỹ thuật.
Tiểu luận kỹ thuật.
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổi
 
Nam phoi
Nam phoi Nam phoi
Nam phoi
 
Biosafety in-microorganism (bacteria)
Biosafety in-microorganism (bacteria)Biosafety in-microorganism (bacteria)
Biosafety in-microorganism (bacteria)
 
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
 

Mehr von Le Khac Thien Luan (20)

Sinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet doSinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet do
 
Sinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luongSinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luong
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Vitamin
VitaminVitamin
Vitamin
 
Tmh
TmhTmh
Tmh
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Thuốc chữa lỵ
Thuốc chữa lỵThuốc chữa lỵ
Thuốc chữa lỵ
 
Ngoài da
Ngoài daNgoài da
Ngoài da
 
Mắt
MắtMắt
Mắt
 
Hormon dđ
Hormon dđHormon dđ
Hormon dđ
 
Giun san
Giun sanGiun san
Giun san
 
Bai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuongBai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuong
 
Bai 6. benh thieu vitamin a
Bai 6. benh thieu vitamin aBai 6. benh thieu vitamin a
Bai 6. benh thieu vitamin a
 
Bang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanhBang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanh
 
Bang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanhBang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanh
 

Virus

  • 1. Virus Giáo viên: Leâ Traàn Nguyeãn
  • 2. 1. Đại cương về virus (1)  Virus là một hình thái của sự sống đơn giản, kích thước rất nhỏ trung bình khoảng 20 –300 nm, do đó phải nhìn qua kính hiển vi điện tử phóng đại hàng vạn lần.  Virus chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc AND ( axit desoxyribonucleic ) hoặc ARN (axit ribonucleic). Acid nucleic được bao bọc trong một lớp vỏ protein và bên ngoài cùng có thể được bao quanh bằng một màng lipid. Toàn bộ phân tử virus được gọi là virion.
  • 3. Đại cương về virus (2)  Virus không có khả năng phát triển và tự nhân lên mà chỉ có thể nhân lên trong các tế bào sống.  Phạm vi gây bệnh của virus rất rộng, chúng gây bệnh không những cho người mà còn cho mọi sinh vật khác như loài có vú, chim, cá, côn trùng, cây cối và cho cả vi khuẩn.
  • 4. Đặc tính chung của virus A. Cấu trúc  Virus có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.  Các đặc điểm riêng biệt về cấu trúc của mỗi họ virus được xác định dựa vào các chức năng của virion: sự tạo hình và giải phóng virus ra khỏi tế bào nhiễm, cách truyền virus sang các ký chủ khác, sự gắn, xâm nhập của vi rus trong các tế bào nhiễm mới…
  • 5. Cấu trúc (1) Các kiểu đối xứng của hạt virus chia thành ba nhóm:  Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt như virus Adeno..(virut bại liệt).
  • 6. Cấu trúc (2) Đối xứng hình xoắn ốc sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic, làm cho virut có hình que hay sợi (như virus Orthomyxo, virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut sởi).
  • 7. Cấu trúc (3)  Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nòng nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn (ví dụ virut phagio)
  • 8. Tại sao gọi virut là kí sinh nội bào bắt buộc?  Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet) và có cấu tạo rất đơn giản, chỉ gồm một loại axit nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin.  Virut không thể sống tự do và tồn tại bên ngoài tế bào sinh vật, đồng thời để nhân lên, virut phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào, vì thế chúng là kí sinh nội bào bắt buộc.
  • 9. Chúng được phân loại như thế nào?  Virut được phân loại chủ yếu dựa vào axit nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay không có vỏ ngoài. Có 2 nhóm virut lớn: + Virut ADN (có vật chất di truyền là ADN, ví dụ như: virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet...). + Virut ARN (có vật chất di truyền là ARN, ví dụ như: virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi, virut viêm não Nhật Bản, virut HIV...).
  • 10. Sự khác biệt Vi khuẩn Virus Có cấu tạo tế bào Không có cấu tạo tế bào Chứa cả AND và ARN Chỉ chứa AND hoặc ARN Sinh sản độc lập Ký sinh bắt buộc vào tế bào sống Có thể tiêu diệt bởi kháng sinh Không thể tiêu diệt bởi kháng sinh Một số vi khuẩn có lợi Hầu hết virus có hại
  • 11. B. Sinh sản - Vi rus không có men để chuyển hoá các chất dinh dưỡng nên phải kí sinh trên tế bào sống và nhờ vào sự chuyển hoá của tế bào mà phát triển. - Mỗi chủng virus chỉ phát triển được trên một loại tế bào của người.
  • 12. C. Sức đề kháng - Chịu được lạnh (-20oC đến – 40oC) hàng tháng hoặc hàng năm - Không chịu được nóng và tia hồng ngoại, cực tím…
  • 13. D. Tính miễn dịch Cũng như vi khuẩn, vi rút có  + Miễn dịch tự nhiên : lâu như đậu mùa, sởi, ngắn như thuỷ đậu, cúm  + Miễn dịch nhân tạo bằng vácin và huyết thanh, nhưng tác dụng hạn chế vì kháng thể trong huyết thanh không khống chế được vi rút phát triển trong tế bào, chỉ làm cho bệnh giảm nhẹ và ít có biến chứng.
  • 14. E. Phương pháp xét nghiệm virus để chẩn đoán  Dựa trên hai nguyên tắc chung:  + Tìm virus bằng phân lập từ bệnh phẩm ( nuôi cấy trên tế bào, tiêm truyền qua súc vật, bào thai trứng gà ấp.v..v...  + Tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân  Dùng chủng virus đã phân lập từ trước và cất giữ trong phòng thí nghiệm, đem trộn với huyết thanh của người nghi mắc bệnh.
  • 15. 2. Các ngõ nhiễm trùng thường gặp ở người Ngõ vào : - Đường hô hấp - Miệng, - Da chấn thương nhẹ - Tiêm chích - Vết cắn
  • 16. 3. Một số virus gây bệnh thường gặp
  • 17. 3.1 BỆNH CÚM A. Đại cương  Cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, dễ gây thành dịch lớn, do nhiễm virus Influenza, thuộc họ Orthomyxoviridae, gồm 3 loại A, B, C, có biểu hiện lâm sàng là nhức đầu, đau mình, sốt, ho và kiệt sức.  Bệnh gây ảnh hưởng tại đường hô hấp trên và dưới,  viêm phổi do bội nhiễm vi trùng.
  • 18. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học  Người bệnh và người lành mang virus là nguồn truyền nhiễm duy nhất.  Bệnh lây qua các chất bài tiết đường hô hấp khi ho hoặc hắt hơi, sổ mũi. Một bệnh nhân có thể lan truyền một số lượng rất lớn virus và virus tương đối sống bền vưõng trong các giọt nước nhỏ, ở môi trường có độ ẩm thấp và nhiệt độ không cao.  Thông thường, từ 5 đến 10 ngày sau khi virus lan tràn, người ta không còn phát hiện được virus nữa. Riêng ở trẻ em, sự lây truyền virus thường kéo dài lâu hơn.
  • 19. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học  Sự phân biệt 3 týp virus cúm A, B, C có liên hệ với mức độ nặng nhẹ của các trận dịch do chúng gây ra.  Virus B và C thường chỉ gây bệnh lẻ tẻ ở người trẻ và trẻ em  Virus A có thể gây các hình thức dịch khác nhau : dịch nhỏ (chu kỳ 2 đến 4 năm), dịch lưu hành địa phương hoặc đại dịch trên toàn thế giới (chu kỳ >= 10 năm)..
  • 20. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học - Một trong những tính chất đặc biệt của Influenza là thường xuyên thay đổi tính chất kháng nguyên. Do vậy, những người đã được miễn nhiễm trong lần bệnh trước vẫn không tránh được bệnh lần kế tiếp gây ra do loại virus mới. - Tính cảm thụ bệnh lại rất cao nên mọi người ở lứa tuổi khác nhau đều dễ mắc bệnh và làm dịch bộc phát. Miễn dịch đối với virus cúm xuất hiện nhanh sau khi nhiễm bệnh nhưng không bền vưõng sau 1 - 2 năm. - Do đó, tái nhiễm vẫn có thể xảy ra với cùng 1 týp kháng nguyên khi có sự tiếp xúc chặt chẽ với virus trong một tập thể đông đúc
  • 21. 3.1 BỆNH CÚM C. Điều trị , phòng ngừa  Đối với các thể bệnh cúm không biến chứng, điều trị cốt yếu là giảm bớt các triệu chứng do bệnh gây ra như sốt, nhức đầu, đau mình. Dùng các loại thuốc hạ sốt, giảm đau .  Phòng ngừa : Biện pháp chủ yếu phòng ngừa bệnh cúm cho cộng đồng hiện tại trên thế giới là thuốc chủng ngừa với thành phần là Influenza bị bất hoạt.
  • 22. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (1) - Bệnh dại là bệnh viêm não tuỷ cấp tính xảy ra ở động vật có vú, tác nhân gây bệnh là virus dại trong họ Rhabdoviridae. - Ở Việt nam virus dại lưu hành chủ yếu ở chó nhà, hiếm thấy hơn ở mèo. Virus xuất hiện trong nước dãi của chó hoặc mèo khoảng từ 3- 5 ngày trước khi con vật có triệu chứng lâm sàng đầu tiên và trong suốt thời gian bị bệnh.
  • 23. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (2) - Virus dại xâm nhập vào cơ thể từ động vật bị dại qua vết cắn, vết xước, vết liếm trên lớp da, niêm mạc bị thương, sau khi xâm nhập nó tồn tại và nhân lên tại vết thương từ vài giờ cho tới vài tuần. - Sau đó nhanh chóng đi tới các đầu mút thần kinh cảm giác và vận động của hệ thần kinh ngoại biên rồi chuyển tới cơ quan thần kinh trung ương.
  • 24. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (3) - Khi người bị con vật nhiễm virus dại cắn sẽ trãi qua thời gian ủ bệnh từ 2-8 tuần, cũng có thể ngắn khoảng 10 ngày hoặc dài 1 năm hoặc lâu hơn. -Thời gian ủ bệnh dài hay ngắn phụ thuộc vào tình trạng vết cắn gần thần kinh trung ương hoặc số virus xâm nhập vào cơ thể qua vết cắn. -Khi xâm nhập và nhân lên trong tế bào thần kinh, virus dại gây tổn thương não tuỷ ở các mức độ nặng nhẹ mà biểu hiện lâm sàng sẽ khác nhau.
  • 25. 3.2 BỆNH DẠI B.Triệu chứng tiền lâm sàng - Từ 2-4 ngày trước khi phát hiện, bệnh nhân thấy đau nhức,sưng tấy tại vết cắn có thể quan sát được. - Những dấu hiệu này lan rộng dọc theo hệ thống thần kinh và hệ thống bạch huyết. - Đồng thời với các triệu chứng trên còn có một số triệu chứng khác kèm theo: bồn chồn, thổn thức, la hét, chán nản vô cớ.
  • 26. 3.2 BỆNH DẠI C.Triệu chứng lâm sàng  a. Thể co thắt Đây là thể thường gặp nhất. Đặc biệt là co cứng, co thắt, co, co giật, run các cơ kể cả cơ ở mặt.  b. Thể liệt: Thể này hiếm hơn, kém điển hình hơn. Liệt có thể tiên phát và bắt đầu bằng liệt 1 chi hoặc 2 chi dưới rồi lan lên trên hoặc xuống dưới. Tử vong thường do ngạt hoặc ngất vào ngày thứ 4. Diễn biến bệnh không quá 4-10 ngày.  c. Thể cuồng: Bệnh nhân bị kích thích quá độ, có những phản ứng dữ tợn, người bệnh trở nên hung bạo.. Thể trạng suy sụp nhanh, hôn mê, ngất và chết.
  • 27. 3.2 BỆNH DẠI D.Điều trị  Hiện chưa có thuốc đặc hiệu chữa bệnh dại khi đã lên cơn Dại.  Do đó việc xử lý vết thương tại chổ kết hợp với tiêm kháng huyết thanh và Vaccine dại là cách duy nhất cấp cứu có hiệu quả cho người bị súc vật nghi dại cắn.
  • 28. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT A. Đại cương (1)  Dựa vào tính kháng nguyên, virus bại liệt được chia làm ba týp huyết thanh :  Týpe I Brunhild,  Týpe II Langsing và  Týpe III Léon. Týpe I được phân lập với tỷ lệ cao nhất ở bệnh nhân sốt bại liệt.
  • 29. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT A. Đại cương(2) - Sốt bại liệt là một bệnh nhiễm virus cấp tính, có thể lây lan thành dịch, gây tổn thương ở nhiều cơ quan và tổ chức, đặc biệt ở hệ thần kinh vận động, các nhân thần kinh sọ não, hành tủy, hệ thần kinh thực vật, vỏ não, sừng bên, sừng sau của tủy sống. -Một số ít bệnh nhân có biểu hiện liệt, còn phần lớn là bệnh thể nhẹ, thể không liệt hoặc thể không có triệu chứng lâm sàng. -Virus bại liệt có tên là Poliovirus thuộc nhóm virus đường ruột trong gia đình Piconaviridae. Virus có khả năng đề kháng cao, có thể sống ở môi trường bên ngoài trong nhiều ngày, có thể dự trử ở nhiệt độ -20 oC. Tuy nhiên chúng dễ bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 56o C hoặc bằng formaldehyde, nước có Clor và tia cực tím.
  • 30. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT B. Dịch tể học (1)  Sốt bại liệt xảy ra khắp nơi trên thế giới nhưng tập trung ở các nước đang phát triển nơi có điều kiện vệ sinh kém.  Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt. Người mang virus không có triệu chứng lâm sàng, người bị thể nhẹ, thể không liệt là nguồn lây quan trong nhất.  Một số súc vật cũng có thể mang virus bại liệt nhưng không có khả năng truyền sang cho người.  Ruồi nhặng, gián là trung gian truyền bệnh, tác nhân vận chuyển virus từ phân người bệnh sang người lành.
  • 31. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT B. Dịch tể học (2)  Đường lây chính của virus bại liệt là đường tiêu hóa, trực tiếp từ phân-miệng hoặc gián tiếp qua nước, thực phẩm, tay bẩn.bị ô nhiễm phân người bệnh. Một số ít ghi nhận lây qua đường hô hấp. Một lượng phân rất nhỏ của bệnh nhân có thể chứa hàng ngàn liều virus gây bệnh.  Sốt bại liệt là một bệnh có khả năng lây lan rất lớn.
  • 32. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Lâm sàng - Thời kỳ ủ bệnh thay đổi từ 3-35 ngày, trung bình 6- 20 ngày. - Sốt bại liệt có thể gây ra bốn bệnh cảnh lâm sàng khác nhau :  - Sốt bại liệt thể không triệu chứng lâm sàng.  - Sốt bại liệt thể bệnh nhẹ  - Sốt bại liệt thể không liệt  - Sốt bại liệt thể liệt
  • 33. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Phòng ngừa (1)  1. Phòng ngừa chung :  Khoảng 95% sốt bại liệt ở thể không có triệu chứng lâm sàng và thể bệnh nhẹ nên vấn đề phòng ngừa chung gặp nhiều khó khăn.  Thời gian cách ly bệnh nhân trong bệnh viện khoảng 2 tuần. Tránh tụ tập nhưõng đám đông khi có dịch xảy ra. Những bệnh nhân bị thể nhẹ hoặc thể không liệt, hạn chế hoạt động, tránh kích thích đau cho đến khi các triệu chứng lâm sàng biến mất.
  • 34. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Phòng ngừa (2) 2. Chủng ngừa : Có hai loại vắc xin phòng ngừa sốt bại liệt :  a. Vắc xin khử hoạt Salk : là loại thuốc chủng chế tạo từ virus bại liệt được khử hoạt bằng Formaline. Hiện nay thuốc ít được sử dụng ở nhưõng nước đang phát triển, chỉ sử dụng khi vắc xin uống không có hiệu quả.  b. Vắc xin sống giảm độc lực Sabin : là loại thuốc chủng được làm bằng virus sống giảm độc lực. Vắc xin Sabin hiện nay được sử dụng rộng rãi ở những nước đang phát triển trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
  • 35. 3.4 BỆNH SỞI A. Đại cương (1)  - Virus sởi là thành viên nhóm Morbilivirus thuộc họ Paramyxoviridae.  - Virus sởi có cấu trúc hình cầu, đường kính 100 – 250 nm và gồm 6 protein. Bên trong vỏ gồm chuỗi xoắn ARN và 3 protein. Vỏ bao bên ngoài gồm protein gắn 2 loại glycoprotein nhỏ lồi ra (hay còn gọi là các mấu).  - Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây dịch lây qua đường hô hấp do virus sởi gây ra.
  • 36. 3.4 BỆNH SỞI A. Đại cương (2)  - Bệnh có biểu hiện sốt, ho, viêm kết mạc và nổi ban đặc trưng.  - Khi bị sởi, sức đề kháng cơ thể giảm sút nên dễ mắc các biến chứng, có thể nguy hiểm đến tính mạng.  - Phòng bệnh hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc-xin.
  • 37. 3.4 BỆNH SỞI B. Dịch tễ học  - Bệnh nhân sởi là ổ chứa virus sởi.  - Virus sởi lây mạnh nhất từ một đến hai ngày trước khi có mọc sởi và tận 4 ngày.  Trẻ sơ sinh khi mới lọt lòng có miễn dịch thụ động do mẹ truyền và miễn dịch này tồn tại khoảng 4 - 6 tháng.
  • 38. 3.4 BỆNH SỞI C. Biểu hiện lâm sàng  1. Lâm sàng thể điển hình  1.1. Thời kỳ ủ bệnh: Thời kỳ này chừng 11 - 12 ngày. Trẻ sơ sinh phần nhiều kéo dài 14 - 15 ngày.  1.2. Thời kỳ khởi phát  - Chừng 4 - 5 ngày từ lúc bắt đầu sốt đến lúc bắt đầu mọc sởi.  1.3. Thời kỳ toàn phát (Hay thời kỳ mọc sởi)  - Trước thời kỳ này các triệu chứng nặng hẳn lên, sốt có thể lên tới 40 oC, ho liên tục, có thể co giật, mê sảng.  1.4.Thời kỳ lui bệnh (hay thời kỳ bay ban)  - Ban bắt đầu bay sau khi sởi đã mọc khắp người.
  • 39. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(1)  1. Sởi ở trẻ sơ sinh  - Rất hiếm gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi vì còn miễn dịch thụ động của mẹ truyền sang.  - Sốt nhẹ, viêm long mắt mũi nhẹ, sút cân, tăng bạch cầu trong máu. Sau đó sốt cao 40 - 410C, da xám, lưỡi khô và viêm long mắt mũi rất nặng, thở gấp nhưng phổi bình thường.  - Thể bệnh này nặng dễ tử vong.
  • 40. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(2) 2. Sởi ác tính  - Bệnh cảnh nặng, tiến triển nhanh, dễ tử vong  - Biểu hiện: Suy hô hấp cấp, rối loạn thần kinh nặng, rối loạn đông máu.
  • 41. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(3) 3. Sởi ở người lớn  - Bệnh sởi ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.  - Người lớn có thể bị sởi do chưa bao giờ có miễn dịch hay miễn dịch quá ít do miễn dịch thu được bởi vac xin đã suy yếu nên kháng thể sinh ra ít không đủ để bảo vệ cơ thể.
  • 42. 3.4 BỆNH SỞI Biến chứng  Được chia thành 3 nhóm liên quan đến vị trí thương tổn: đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương và đường tiêu hoá. Ngoài ra có các biến chứng hiếm gặp khác như: viêm cơ tim, viêm đài bể thận, xuất huyết giảm tiểu cầu sau nhiễm trùng, biến chứng vào mắt, gây loét giác mạc.  - Sau sởi có thể làm phát triển bệnh lao có sẵn hoặc xuất hiện bệnh lao ở những người suy giảm miễn dịch.
  • 43. 3.4 BỆNH SỞI Điều trị  Liệu pháp điều trị bệnh sởi gồm điều trị toàn thân và điều trị triệu chứng. Với những bệnh nhân sởi có biến chứng nhiễm khuẩn thì phải dùng các kháng sinh đặc hiệu tuỳ theo biến chứng. Nếu bệnh nhân bị viêm não cần thiết chăm sóc tích cực chú ý tăng áp lực nội sọ. Phải dùng vitamin A liều cao trong các trường hợp sởi nặng đặc biệt trẻ em dưới 2 tuổi rất có hiệu quả.  Ngoài ra Vidarabin cũng có hiệu quả chống lại virus sởi
  • 44. 3.4 BỆNH SỞI Phòng bệnh  Phòng bệnh không đặc hiệu  - 1958 thì làm được vac xin lần đầu tiên  - Vacin hiện đang dùng là loại vacin sống tối giảm hoạt Schawarz (1962) chỉ tiêm một lần, miễn dịch tốt 97,1% phản ứng nhẹ  - Chỉ định tiêm vac xin Bắt đầu tiêm cho trẻ em từ 8 -9 tháng tuổi, sau tiêm nhắc lại một lần nữa khi trẻ 2 tuổi, cho miễn dịch suốt đời.