2. Mục tiêu
Trình bày được cơ chế tác dụng, tiêu chuẩn,
phân loại và độc tính của thuốc tê.
Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ,
chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và bảo
quản các thuốc tê thông dụng.
3. Định nghĩa
Thuốc tê là thuốc ức chế chuyên biệt và tạm
thời luồng xung động thần kinh từ ngoại biên
lên trung ương làm tạm mất cảm giác, đặc
biệt là cảm giác đau ở nơi thuốc tiếp xúc.
4. Cơ chế tác dụng
Thuốc tê ức chế kênh Na+ trên màng tế bào
nên ngăn chặn sự khử cực, vì vậy luồng
thần kinh không thể dẫn truyền.
6. ức chế kênh Na
....My DocumentsDownloadsVideoYouTube - Na K pump.flv
7. Tiêu chuẩn của thuốc gây tê
Ở liều điều trị độc tính hoàn toàn thấp.
Khởi đầu tác dụng phải nhanh, thời gian tác động đủ
dài.
Tan trong nước và ổn định trong dung dịch.
Không bị phân hủy bởi nhiệt trong lúc tiệt trùng.
Phải có hiệu lực khi tiêm chích hoặc khi đặt trên
niêm mạc.
Tác động gây tê phải hồi phục hoàn toàn
10. Phân loại
Theo cấu trúc Theo đường sử dụng
Theo Gây tê bề
Ester: Amid:
đường mặt: ethyl
procain
Lidocain tiêm: chlorid
Tetracain procain
mepivicain Cocain
cocain lidocain benzocain
11. Độc tính
TKTW: bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, ù tai, rối
loạn thị giác, run, co giật/ buồn ngủ, suy hô hấp, hôn
mê
Tim mạch: suy cơ tim, giãn mạch.
Trên máu: prilocain tạo thành methemoglobin.
Dị ứng: đối với thuốc có nhóm ester.
12. Thuốc gây tê bề mặt
Đặc điểm
Độc tính cao, khó thâm nhập vào các tổ chức
Tác dụng gây tê không sâu nhưng kéo dài.
Kỹ thuật: phun hoặc bôi trên da, niêm mạc bằng các dạng bào
chế thích hợp như thuốc mỡ, gel, thuốc phun (spray)
Cocain, benzocain, ethylclorid.
Một số thuốc tê tan trong nước nhưng cũng được dùng để gây
tê bề mặt như Lidocain, Tetracain.
14. Các thuốc gây tê thường dùng
Procain
Tính chất
Tinh thể không màu hoặc bột kết
tinh trắng, không mùi, vị hơi đắng
sau gây cảm giác tê lưỡi. Dễ tan
trong nước, tan trong ethanol, khó
tan trong cloroform, không tan trong
ether
15. Tác dụng
Tác dụng gây tê : gây tê bề mặt rất yếu, hấp
thu dễ dàng khi dùng đường tiêm chích.
Tác dụng trên tim : chống rung tim dạng
procainamid
16. Chỉ định
Gây tê : giảm đau khi bị bong gân, sai khớp,
chấn thương.
Gây tê tiêm thấm, gây tê vùng, gây tê tủy sống
Chống lão suy : procain HCl 2% ngăn chặn quá
trình lão hóa và tăng khả năng dinh dưỡng cơ thể
người già.
17. Tác dụng phụ
● Dị ứng (đặc biệt là sốc phản vệ có thể tử
vong).
Kháng sulfamid
TKTW: kích thích, choáng váng, nhìn mờ,co
giật/ buồn ngủ, hôn mê, ngừng hô hấp
Tim mạch:nhịp tim chậm, giảm co bóp cơ tim
Da : dị ứng chậm, mày đay
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn
19. Cách dùng – Liều dùng
Gây tê tiêm thấm : dùng dung dịch 0,25 –
5%.
Phong bế thần kinh ngoại vi : dùng dung dịch
0,5 – 2%.
Gây tê tủy sống : dùng dung dịch 5 – 10%.
Không dùng gây tê bề mặt.
Liều dùng tùy từng trường hợp.
20. Lidocain
Tính chất
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng nhẹ,
nóng chảy ở 79 0C, dễ tan trong nước, tan
trong cloroform, ethanol, không tan trong
ether.
21. Lidocain
Tác dụng
Lidocain có tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài hơn procain.
Là thuốc tê bề mặt và dẫn truyền tốt.
Thuốc còn có tác dụng chống loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch.
Chỉ định
Gây tê tiêm thấm, gây tê bề mặt, gây tê ngoài màng cứng.
Chống loạn nhịp tim.
22.
23. Lidocain
Tác dụng phụ
Liều cao gây chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, hôn mê,
co giật.
Quá liều chết do rung tâm thất hoặc ngừng tim.
Chống chỉ định
Mẫn cảm.
Cao huyết áp, block nhĩ – thất.
Nhiễm khuẩn nặng, trẻ dưới 30 tháng tuổi
24. Cách dùng – Liều dùng
Gây tê tiêm thấm: dung dịch 0,5 – 1%.
Gây tê vùng và ngoài màng cứng: dung dịch
1,5%.
Gây tê bề mặt: dạng xịt ( spray ) 1 – 5%.
Chống loạn nhịp: tiêm tĩnh mạch 1 –
1,5mg/kg, 5 phút sau dùng thêm liều thứ 2
bằng 1/2 liều trên.
25. Ethyl chlorid
Tính chất:
Dễ bay hơi, ts: 12 oC
Cháy có ngọn lửa hơi
xanh, tỏa khói
26. Ethyl chlorid
Tác dụng
Có tác dụng gây mê
Gây tê bề mặt do bay hơi nhanh, khi bôi trên
da sẽ làm bề mặt da giảm nhiệt độ nhanh
nên mất cảm giác đau.
27. Chỉ định
Gây tê nơi bị chấn thương để giảm đau, gây tê trong
tiểu phẫu ( chích nhọt ), giảm đau khi bị đau dây thần
kinh hay đau thắt ngực
28. Cách dùng - Liều lượng
Phun trực tiếp lên bề mặt da cần gây tê, dưới
dạng lỏng đóng lọ 20ml
29. Thuốc tê là gì?
Thuốc tê là thuốc ……………………và tạm
thời ………………………. từ ngoại biên lên
trung ương làm……………………, đặc biệt là
cảm giác đau ở nơi thuốc tiếp xúc.
30. Cơ chế tác động của thuốc tê?
Thuốc tê ……………….. trên màng tế bào
nên…………………….., vì vậy luồng thần
kinh không thể dẫn truyền