2. MỤC TIÊU
• Kể được các thành phần của hệ hô hấp
• Mô tả cấu tạo cơ bản của các phần trong
hệ hô hấp
• Hiểu được hoạt động hô hấp và sự trao
đổi khí từ phế nang qua máu
3.
4. Hệ hô hấp bao gồm
• Đường hô hấp trên
– Mũi
– Hầu
– Thanh quản
• Đường hô hấp dưới
– Khí quản
– Cây phế quản – phổi
– Phế nang
• Màng phổi
5.
6. Mũi
• Có vách ngăn giữa chia làm 2 hốc mũi:
trái và phải
• Mỗi bên có 3 xoăn mũi: trên – giữa – dưới
• Niêm mạc phủ hốc mũi – xoăn mũi có hệ
thống mao mạch máu phong phú
• Trần của hốc mũi có biểu mô khứu giác
cảm nhận mùi
• CN: lọc, sưởi ấm và làm ẩm không khí,
khứu giác
7.
8. Thanh quản
• Sụn thanh quản, nắp thanh quản, dây
thanh âm, một số cơ
• CN: dẫn khí, phát âm
12. Cây phế quản
• Từ phế quản gốc (thế hệ I) 20-23 thế hệ
phế nang
• Phế quản thùy gian tiểu thùy tiểu phế
quản tiểu phế quản tận tiểu phế quản hô
hấp phế nang
• Từ tiểu phế quản phế nang: không có khung
sụn bên ngoài.
• Cấu tạo: có cơ trơn hướng vòng nằm dưới lớp
đệm, biểu mô
13.
14.
15. Phổi – Phân thùy phổi
• Phổi phải có 3 thùy
• Phổi trái có 2 thùy
• Cả 2 phổi đều có 10 phân thùy
• Rốn phổi: ĐM phổi, TM phổi, phế quản gốc
16.
17.
18. Các bộ phận tham gia hô hấp
• Phổi
• Lồng ngực
• Cơ hô hấp: cơ liên sườn, cơ ức đòn
chũm, cơ hoành, cơ ngực
• Màng phổi
19. Chu kỳ hô hấp
• Hít vào: các cơ hô hấp co (cơ hoành hạ xuống,
lồng ngực nâng lên) lồng ngực tăng thể tích
phổi dãn ra không khí đi từ ngoài đi vào
phổi
• Thở ra: không khí từ phổi ngoài (phổi xẹp, cơ
hoành nâng lên, lồng ngực giảm thể tích)
• Ngừng 1 khoảng ngắn chu kỳ kế tiếp
20.
21. Sự trao đổi khí ở phế nang
• KK trong lòng phế nang (phân áp O 2 cao
hơn trong máu mao mạch) phế bào I
màng đáy phế nang màng đáy mao
mạch tế bào nội mô mao mạch (gắn
với HC)
• CO2 di chuyển ngược lại
22.
23. Bệnh lý hô hấp
• Viêm đường hô hấp trên
• Viêm phế quản
• Viêm phổi
• Lao phổi
• Hen phế quản
• COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)
• Phù phổi cấp
• Bụi phổi
• Ung thư
24. HEN PHẾ QUẢN
• Khái niệm: Hen phế quản là tình trạng viêm
mạn tính ở đường thở, có sự tham gia của
nhiều loại tế bào viêm và các thành phần
của tế bào ở những cơ địa nhạy cảm
– Phản ứng co thắt, phù nề, tiết nhầy của phế
quản do nhiều kích thích khác nhau
– Biểu hiện đặc trưng: khó thở thì thở ra
• Nguyên nhân: dị ứng, nhiễm trùng
25. • Triệu chứng:
– Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ho, ngứa mắt…
– Cơn khó thở đặc trưng + khò khè, giảm sau khi
ho và khạc đàm
• CLS: X quang, đo chức năng hô hấp, khí
máu động mạch, xét nghiệm đàm, điện tim.
• Điều trị: cắt cơn
– Thông đường thở (dãn phế quản, hút đàm nhớt)
– Thở oxy
• Điều trị lâu dài: giải mẫm cảm đặc hiệu với dị
ứng
26. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN
TÍNH (COPD)
Chronic Obstructive Pulmonary Disease
– Rối loạn thông khí tắc nghẽn không có khả
năng hồi phục hoặc phục hồi rất kém.
– Liên quan đến: khí phế thủng và viêm phế
quản mạn.
• Yếu tố nguy cơ:
– Hút thuốc lá
– Ô nhiễm môi trường
– Nhiễm trùng hô hấp
– Cơ địa
27. • Triệu chứng
– Tiền sử hút thuốc/ tiếp xúc với khói bụi ô nhiễm
• Ho khạc đàm + khó thở
– Khám thấy phổi ứ khí, tăng áp lực động mạch
phổi, ran ẩm, nổ.
• Cận lâm sàng (CLS)
– Xquang
– Chức năng hô hấp: tiêu chuẩn quan trọng
– Khí máu động mạch
28. VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG
• Khái niệm:
– Nhiễm khuẩn xảy ra ngoài bệnh viện
– Viêm phổi thùy hoặc viêm phổi không điển hình
• Nguyên nhân: vi khuẩn, nấm, virus
• Triệu chứng:
– Sốt cao > 39 độ C
– Đau ngực vùng tổn thương
– Ho khan đàm đặc màu vàng hoặc xanh, màu gỉ
sắt
– Triệu chứng không rầm rộ ở người già yếu, suy
giảm miễn dịch, người nghiện rượu.
29. • Cận lâm sàng: X quang, cấy đàm tìm
nguyên nhân
• Biến chứng:
– Tràn khí, tràn dịch màng phổi
– Suy hô hấp, shock nhiễm trùng
– Xẹp phổi
– Áp xe phổi, viêm phổi mạn
– Viêm màng ngoài tim
–…
• Điều trị: kháng sinh + hỗ trợ
30. LAO PHỔI
• Bệnh do trực khuẩn lao người gây ra
(Mycobacterium tuberculosis)
• Do Robert Koch phát hiện ra năm 1882
• Nguồn lây: chủ yếu là đàm của bệnh nhân
31. • 42 %: không ho
• 26 %: không triệu chứng
• Triệu chứng
– Sốt nhẹ kéo dài (thường về chiều hoặc đêm)
– Sút cân, mệt mỏi, chán ăn, ra mồ hôi đêm.
– Ho khan kéo dài ho đàm trắng
– Ho ra máu
– Khó thở
• CLS: X quang, cấy đàm, xét nghiệm sinh học
phân tử (PCR)
• Điều trị: kháng sinh theo phát đồ
32. UNG THƯ PHẾ QUẢN NGUYÊN PHÁT
• Là bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới
• Tầng suất ngày càng tăng
• Yếu tố nguy cơ:
– Thuốc lá
– Tiếp xúc nghề nghiệp: chrome, sắt, nickel, tia
xạ ion hóa…
– Khác: ô nhiễm không khí ở vùng công nghiệp,
nhiễm virus HPV, EBV, bệnh xơ phổi…
33. • Triệu chứng:
– Ho kéo dài, thay đổi tính chất
– Ho máu
– Khạc đàm
– Khó thở tăng dần
– Sụt cân, sốt nhẹ, mệt mỏi
– Dấu hiệu chèn ép cơ quan lân cận, xâm lấn, di căn.
• CLS: X quang, CT scan, soi phế quản, sinh
thiết…
• Điều trị
– K biểu mô tế bào nhỏ: Xạ trị kết hợp với đa hóa trị
– K biểu mô không phải tế bào nhỏ: hóa trị liệu, phẫu
thuật (giai đoạn sớm) xạ trị