1. www.auviet.edu.vn
BS.CKI. HUỲNH THỊ MINH TÂM
KHOA ĐIỀ U DƯỠ NG
TRƯỜ NG TRUNG CẤ P ÂU VIỆ T
2. Mụ c tiêu bài họ c. www.auviet.edu.vn
1. Mô tả được hình thể và cấu tạo của tim;
2. Gọi đúng tên của các chi tiết giải phẩu chính
của hệ tim mạch;
3. Trình bày được chu kỳ hoạt động của tim và
điều hòa hoạt động tim;
4.Hiểu và trình bày được sinh lý tuần hoàn động
mạch, tĩnh mạch và mao mạch;
6. I. ĐẠ I CƯƠ NG HỆ TUẦ N HOÀN
1. ĐỊ NH NGHĨA:
Tuần hoàn là sự lưu thông máu trong
cơ thể, diễn ra trong một vòng kín,
máu từ tim theo các động mạch chảy
tới các tế bào mô, rồi các tĩnh mạch
chảy về tim.
7.
8.
9.
10. PHẦ N A.
I. Giả i phẩ u tim và mạ ch máu
Tim là động lực chính của hệ tuần hoàn, tim
bơm máu vào trong động mạch và hút máu
từ tĩnh mạch về tim.
Động mạch dẫn máu từ tim đến mô.
Tĩnh mạch dẫn máu từ mô về tim
Mao mạch là những mạch máu nhỏ nối giữa
ĐM vàTM , đảm bảo sự trao đổi chất giữa máu
và mô.
11.
12. 1. TIM
a. VỊ
TRÍ
Tim nằm trong trung thất giữa, lệch
sang bên trái lồng ngực, đè lên cơ
hoành , ở giữa hai phổi, trước thực
quản.
Trục của tim đi từ phía sau ra trước,
hướng chếch sang trái và xuống dưới
13. Hình thể ngoài củ a tim
Tim hình tháp:
Đáy tim
Đỉnh tim
Ba mặt: mặt ức
sườn, mặt
hoành, và mặt
phổi.
14. b.Hình thể ngoài củ a tim
Đáy ở trên quay ra
sau và hơ i sang phả i.
Đỉ nh ở phía dướ i
hướ ng ra trướ c, lệ ch
sang trái.
15.
16. Đỉ nh tim
còn gọi là mỏm tim
nằm chếch sang trái xuống duới và ra
trước
ở ngay sau thành ngực.
Tương ứng khoảng liên sườn V, ngay dưới
núm vú trái hay trên đường giữa xương đòn
trái.
17.
18. Đáy tim
Đáy tim tương ứng với mặt sau hai tâm nhĩ.
Bên phải rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ phải, liên
quan với màng phổi phải và thần kinh
hoành phải.
Phía trên có TM chủ trên.
Phía dưới có TM chủ dưới đổ vào
Bên trái rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ trái, có 4
TM phổi đổ vào.
19.
20. Các mặ t củ a tim
Mặ t ứ c sườ n (mặ t trướ c),
Có rãnh vành chạy
ngang ngăn cách phần
tâm nhĩ ở trên và tâm
thất ở dưới.
Phần tâm nhĩ bị thân
ĐMP và ĐMC lên che
lấp.
Hai bên có 2 tiểu nhĩ
phải và trái.
21. Mặ t hoành, gọi là mặt dưới, liên
quan với cơ hoành và qua cơ hoành
liên quan với thùy trái của gan và
đáy của dạ dày.
Mặ t phổ i, gọi là mặt trái, hẹp,
liên quan với phổi và màng phổi
trái dây thần kinh hoành trái.
22. Hình Mặ t ứ c sườ n
củ a tim
1. Tiểu nhĩ phải
2. Rãnh vành
3. Cung động mạch
chủ
4. Thân động mạch
phổi
5. Rãnh gian thất
trước
6. Tiểu nhĩ trái
.
23. b.Hình thể trong củ a tim.
Tim được ngăn ra thành bốn buồng.
Hai buồng ở trên là các tâm nhĩ phải
và trái.
Mỗi tâm nhĩ có một phần phình rộng
gọi là tiểu nhĩ
Hai buồng ở dưới là các tâm thất phải
và trái. Mỗi tâm thất có một lỗ thông
ra một động mạch lớn.
24.
25.
26. Hình thể trong củ a tim
1. Phần màng vách liên
thất
2. Phần cơ vách liên thất
3. Val hai lá
4.Thừng gân
5. Trụ cơ
27. Các Tâm nhĩ.
Thành các tâm nhĩ mỏng hơn tâm thất.
Tâm nhĩ nhận máu từ các TM đổ về
Mỗi tâm nhĩ thông với một tiểu nhĩ ở
phía trên.
Tâm nhĩ phải nhận máu từ TM chủ trên
và TM chủ dưới đổ về.
Tâm nhĩ trái nhận máu từ các TM phổi
đổ vào.
28. Các Tâm thấ t.
Hai tâm thất được ngăn cách nhau
bởi vách liên thất.
Vách liên thất bám ở thành trong tâm
thất.
Vách có một phần nhỏ rất mỏng ở
gần các lỗ nhĩ thất gọi là phần màng,
Phần lớn còn lại rất dày gọi là phần
cơ.
29. Tâm thấ t phả i.
TTP có hình tháp ba mặt (trước, sau và
trong), đáy quay ra phía sau và đỉnh ở phía
trước,
Thể tích nhỏ hơn và thành mỏng hơn
TTtrái.
Có chức năng đẩy máu từ TTP vào ĐMP
Ở nền lỗ nhĩ – thất phải, lỗ này được đậy
bởi van nhĩ – thất phải phải (van ba lá).
Phía trước lỗ nhĩ – thất phải là lỗ ĐMP có
van ĐMP
30. Hình thể trong củ a tim
1. Phần màng vách
gian thất
2. Phần cơ vách gian
thất
3. Val hai lá
4.Thừng gân
5. Trụ cơ
31. Tâm thấ t trái
TTT hình nón dẹt, có hai thành dày.
Tâm thất trái thông với tâm nhĩ trái
qua lỗ nhĩ thất trái có van hai lá đậy ở lỗ
này không cho máu từ tâm thất trái
chạy ngược về tâm nhĩ trái.
TTT có lỗ ĐMC có van ĐMC đậy kín.
Cấu tạo van ĐMC tương tự như van
thân ĐMP
32.
33. 2. Cấ u tạ o củ a tim
Thành tim được cấu tạo bởi ba lớp:
lần lượt từ ngoài vào trong:
là ngoại tâm mạc,
cơ tim ,
và nội tâm mạc.
34. 2. Cấ u tạ o củ a tim (tt)
2.1. Ngoạ i tâm mạ c (màng ngoài tim): là một
túi kín gồm hai bao:
Bao sợ i: bao bọc phía ngoài tim, có các thới
sợi dính vào các cơ quan lân cận.
Bao thanh mạ c, gọi là ngoại tâm mạc
thanh mạc ở trong,
có hai lá là lá thành ở ngoài dày và lá tạng
ở trong, dính sát vào cơ trong.
Giữa hai lá là một khoang ảo trong khoang
có ít thanh dịch.
38. Cơ tim.
1. Phần màng
vách gian
thất
2. Phần cơ
vách gian
thất
3. Val hai lá
4.Thừng gâ
5. Trụ cơ
39. Cơ tim gồ m có hai loạ i
1. Các sợ i co bóp: chiếm đa số, bám vào bốn vòng
sợi quanh bốn lỗ lớn của tim là hai lỗ nhĩ thất và
hai lỗ động mạch
2. Các sợ i cơ kém biệ t hóa: tạo nên hệ thống
dẫn truyền của tim, là các tế bào thần kinh đặc
biệt:nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó nhĩ thất (bó
His)
. có khả năng tạo nhịp,
. kích thích cho tim đập theo chu kỳ.
. dẫn truyền các xung động đi khắp các vị trí
của quả tim
40.
41.
42. Nút xoang nhĩ (sinus – atrial node
– SA node):
Nằm trong thành của cơ tâm nhĩ phải, ở
miệng lỗ tĩnh mạch chủ trên đổ vào, có
hình bầu dục, dài khoảng 2cm
Ở trung tâm của nút có các tế bào phát
nhịp,
Phần ngoại vi của nút có các tế bào dẫn
truyền nối tế bào phát nhịp với sợi cơ co
rút của tâm nhĩ và các đường liên nhĩ, liên
thất.
43. Nút nhĩ – thấ t (atrioventricular
node):
Nút nhĩ – thất nằm trong vách ngăn giữa
tâm nhĩ và tâm thất
Bình thường nút nhĩ – thất được kích thích
phát đi đường dẫn kích thích qua vách liên
thất tới cơ tim ở thành các tâm thất.
Nút nhĩ – thất cũng có khả năng tự khởi
phát các xung động co thắt, nhưng ở tốc độ
chậm hơn so với nút xoang - nhĩ.
44. Bó His:
Nằm ở mặt phải của vách nhĩ thất, đi
dọc vách liên thất đến phần màng của
vách liên thất thì chia làm hai trụ.
Trụ phải phân nhánh trong thành tâm
thất phải.
Trụ trái phân nhánh vào thành tâm thất
trái, phần cuối cùng tỏa ra nhiều nhánh
dưới lớp nội tâm mạc của hai tâm thất
gọi là mạng lưới purkinje.
45.
46. 2.3. Nộ i tâm mạ c (màng trong tim)
NTM hay màng trong tim, rất mỏng, phủ
và dính chặt lên bề mặt trong các buồng
tim và liên tiếp với nội mạc của các mạch
máu về tim.
Khi viêm nội tâm mạc có thể gây ra các
chứng hẹp hay hở các van tim hoặc gây các
cục huyết khối làm tắc nghẽn động mạch.
49. Mạ ch máu củ a
tim
1. Xoang ngang
2. Động mạch
vành phải
3. Động mạch
vành trái
4. Động mạch
mũ tim
5. Động mạch
gian thất
trước
50. 1.5. Sự chi phố i thầ n kinh cho tim.
Tim còn chịu sự tác động của các thần
kinh xuất phát từ trung tâm tim mạch ở
hành não.
Xung động điều hòa từ trung tâm này tới
tim qua các thần kinh giao cảm và phó
(đối) giao cảm của hệ thần kinh tự chủ.
51.
52. Các thần kinh giao cảm làm tăng nhịp
tim và lực bóp của tim.
Adrenalin, một hormone do tủy thượng
thận tiết ra, có tác dụng giống như kích
thích giao cảm.
Các thần kinh phó giao cảm (thần kinh
lang thang) làm giảm nhịp và lực bóp của
tim.
53. 2.1. Cấ u tạ o củ a thành mạ ch máu.
gồ m: áo trong, áo giữ a và áo
ngoài.
Áo trong hay lớp nội mạc (tunica
intima) được tạo bởi một lớp thượng
mô vảy ( hay gọi là nội mô) nằm trên
một màng đáy.
Nội mô là một lớp tế bào liên tục lót
mặt trong của tim và tất cả các mạch
máu.
54.
55. Áo giữ a (tunica media)
là lớp dày nhất do các sợi chun và sợi cơ
trơn tạo nên.
Các sợi chun làm cho mạch máu có tính
đàn hồi.
Áo ngoài (tunica externa) chủ yếu do mô
xơ tạo nên.
59. b.Tĩnh mạ ch
Từ mô trở về tim máu đi qua các mạch
máu có đường kính lớn dần gọi là các tĩnh
mạch (vein).
đầu tiên là các tiểu tĩnh mạch (venule),
tiếp đến là các tĩnh mạch lớn hơn và cuối
cùng là các tĩnh mạch chủ.
61. 2.3. Đặ c điể m cấ u tạ o củ a từ ng loạ i
mạ ch máu.
Độ ng mạ ch.
Thành động mạch có lá trun trong và
ngoài nằm xen giữa ba lớp áo.
Lượng sợi trun và sợi cơ trơn ở áo
giữa biến đổi theo kích thước động
mạch.
62. Tiể u độ ng mạ ch.
Áo giữ a củ a các tiể u độ ng mạ ch
hoàn toàn do cơ trơn tạo nên.
Nhờ cơ trơn, các động mạch và tiểu
động mạch có khả năng điều chỉnh
lượng máu chảy qua mạch
63.
64. c. Các mao mạ ch.
Các mao mạch là những vi mạch nối
các tiểu động mạch và các tiểu tĩnh
mạch.
Thành mao mạch do một lớp tế bào
biểu mô (nội mạc) và một màng đáy tạo
nên.
Mao mạch cho phép sự trao đổi chất
dinh dưỡng và chất cặn bã giữa máu và
các tế bào của mô qua dịch kẽ.
65. Các tĩnh mạch
Thành tĩnh mạch cũng có ba lớp áo
như động mạch nhưng mỏng hơn,
Thành tĩnh mạch không có các lá
trun ngoài và cơ trơn như động
mạch.
Khi bị đứt tĩnh mạch xẹp xuống
trong khi ở động mạch thì miệng
đứt vẫn mở.
66. Một số tĩnh mạch có van (valve) để
giúp cho máu chảy về tim, ngăn không
cho máu chảy ngược lại.
67. 2.4. Các tiế p nố i hay mạ ch nố i
Hầu hết các vùng cơ thể nhận được sự cấp
máu từ một động mạch.
Nhánh mạch liên kết các nhánh của hai
hay nhiều động mạch cấp máu cho cùng
một vùng cơ thể được gọi là mạch nối
(anastomosis).
68. Các tiếp nối cũng có thể xảy ra giữa các
tĩnh mạch.
Những động mạch không tiếp nối với
các động mạch khác được gọi là các
động mạch tận (end arteries).
Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do
nó cấp máu sẽ chết vì không có sự cấp
máu thay thế.
69. 3. Tuầ n hoàn phổ i (pulmonary
circulation)
Tuần hoàn phổi đưa máu khử oxy từ tâm
thất phải tới phổi và đưa máu đã được gắn
oxy từ phổi về tâm nhĩ trái.
Thân động mạch phổi (pulmonary trunk) từ
tâm thất phải chạy lên trên và chia thành
các động mạch phổi phải và trái đi tới hai
phổi.
Ở trong phổi mỗi động mạch phổi phân
chia nhỏ dần tới các mao mạch bao quanh
phế nang.
70. Sự trao đổi của các chất khí xảy ra giữa
máu mao mạch và không khí trong phế
nang.
Trong mỗi phổi, các mao mạch kết hợp
lại thành các tiểu tĩnh mạch, các tiểu
tĩnh mạch hợp thành các tĩnh mạch lớn
dần và cuối cùng thành hai tĩnh mạch
phổi.
72. SINH LÝ TIM.
Tim có chức năng như một cái
bơm vừa hút vừa đẩy máu trong
hệ thống tuần hoàn.
Tim có cấu tạo rất đặc biệt, phù
hợp với chức năng co bóp nhịp
nhàng.
73. 1. MÔ HỌ C CƠ TIM.
1.1. Sợ i cơ tim .
Cơ tim gồm rất nhiều sợi cơ, mỗi sợi cơ
là một tế bào cơ, có màng bao bọc riêng.
Màng những sợi cơ tim kế tiếp nhau
hòa vào nhau theo chiều dọc, tạo nên
cầu liên kết giữa các sơi cơ tim làm cho
hưng phấn lan truyền rất dễ dàng từ
sợi cơ này sang sợi cơ khác.
74. Cơ tim hoạt động như một hợp bào.
Hai tâm nhĩ hoạt động như một hợp
bào;
hai tâm thất hoạt động như một hợp
bào.
Giữa hai hợp bào này là một vòng xơ,
do vậy tâm nhĩ và tâm thất co bóp riêng.
76. 1.2. Các đặc tính sinh lý của tim.
1.2.1. Tính hư ng phấ n.
Tính hưng phấn của cơ tim là khả năng
đáp ứng với kích thích, thể hiện bằng co
cơ.
Kích thích cơ tim với những cường độ kích
thích bằng hoặc trên ngưỡng tất cả các sợi
cơ tim đều co.
77. 1.2.2. Tính trơ có chu kỳ
Tính trơ có chu kỳ là tính không
đáp ứng với kích thích có chu kỳ
của tim.
Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim
đang co (tâm thu) thì dù cường độ
kích thích có cao trên ngưỡng, cơ
tim cũng không co thêm nữa (đó là
giai đoạn trơ).
78. Khi kích thích vào lúc cơ tim đang giãn
hay vào giai đoạn tim giãn hoàn toàn,
thì tim đáp ứng bằng một co bóp phụ
gọi là ngoại tâm thu.
Sau ngoại tâm thu tim nghỉ dài hơn gọi
là nghỉ bù.
Nhờ tính trơ có chu kỳ nên cơ tim
không bị co cứng khi chịu các kích thích
lên tiếp.
79. 1.2.3. Tính nhịp điệu
Tính nhịp điệu là khả năng tự phát ra
các xung động cho tim hoạt động được
thực hiện bởi hệ thống nút.
khi được tách khỏi cơ thể và được nuôi
dưỡng đầy đủ thì tim vẫn hoạt động
nhịp nhàng.
Các phần của hệ thống nút đều có khả
năng tự phát ra xung động với tần số
khác nhau.
81. Bình thường tim co bóp 70 – 80 lần/
phút theo nhịp của nút xoang, và nhịp
tim được gọi là nhịp xoang
Bình thường nút xoang có khả năng
phát xung động với tần số 70 - 80
xung/phút, nút nhĩ thất phát xung động
với tần số 50 xung/phút, bó His phát
xung động với tần số 30 – 40 xung/phút.
82. 1.2.4. Tính dẫn truyền
Tính dẫn truyền là
khả năng dẫn
truyền xung động
của sợi cơ tim và hệ
thống nút.
83. Cơ tim và hệ thống nút dẫn truyền
xung động với vận tốc khác nhau.
Ví dụ, tốc độ dẫn truyền của nút nhĩ
thất là 0,2 m/s,
của mạng Purkinje là 4m/s,
của cơ tâm thất là 0,4 m/s.
84. Nhờ các đặc tính hưng phấn, dẫn
truyền và nhịp điệu mà tim có khả
năng tự co bóp đều đặn, nhịp
nhàng.
ngay cả khi bị tách khỏi cơ thể
nếu được nuôi dưỡng đầy đủ tim
cũng có khả năng co bóp.
85. 2. Chu kỳ hoạ t độ ng củ a tim
Hoạt động của tim gồm nhiều giai đoạn.
lập đi lập lại đều đặn nhịp nhàng theo một
trình tự nhất định,
tạo nên chu kỳ hoạt động của tim.
3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim.
Khi nhịp tim là 75 lần /phút thì thời gian
của chu kỳ tim là 0,8s, gồm 3 giai đoạn.
86. 3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim.
Khi nhịp tim là 75 lần /phút.
Thời gian của chu kỳ tim là 0,8 giây,
Gồm 3 giai đoạn.
88. 1. Giai đoạn tâm nhĩ thu
Cơ tâm nhĩ co lại
Áp suất máu trong tâm nhĩ > tâm thất
Van nhĩ thất đang mở
Máu được đẩy xuống tâm thất.
TG tâm nhĩ thu là 0,10 giây, sau đó tâm
nhĩ giãn ra trong suốt thời gian còn lại
của chu kỳ tim (0,7 giây).
89. Giai đoạn tâm thất thu
Bắt đầu sau giai đoạn tâm nhĩ thu.
Khi cơ tâm thất co,
Áp suất trong tâm thất > tâm nhĩ
Van nhĩ thất đóng lại,
Áp suất máu trong tâm thất tăng lên rất
nhanh lớn hơn áp suất máu động mạch
làm van động mạch mở ra,
máu được tống vào trong động mạch.
91. Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi lần tâm thất
thu đưa khoảng 60 – 70 ml máu vào trong
động mạch.
Thể tích này gọi là thể tích tâm thu.
Thời gian giai đoạn tâm thất thu là 0,3
giây.
92. 3. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ:
Giai đoạn này bắt đầu khi cơ tâm thất
giãn ra (lúc này tâm nhĩ đã giãn).
Áp suất trong tâm thất bắt đầu giảm
xuống.
Giai đoạn tâm trương toàn bộ kéo dài
0,4 giây,
Là thời gian cần để máu từ tâm nhĩ
xuống tâm thất.
93. 3. Cơ chế chu kỳ tim
Cứ sau một khoảng thời gian nhất định
nút xoang phát ra xung động,
Xung động này lan ra khối cơ tâm nhĩ
làm cho cơ tâm nhĩ co lại (giai đoạn tâm
nhĩ thu)
Xung động tiếp tục đến nút nhĩ thất rồi
theo bó His tỏa ra theo mạng Purkinje
lan đến cơ tâm thất làm cho cơ tâm thất
co (giai đoạn tâm thất thu).
94. Sau khi co cơ tâm thất giãn ra,
Trong khi tâm nhĩ đã giãn (giai đoạn
tâm trương toàn bộ);
cho đến khi nút xoang phát xung động
tiếp theo,
khởi động cho một chu kỳ mới.
95. 4.Lưu lượng tim
Lư u lượ ng tim là lượ ng máu tim bom vào
độ ng mạ ch trong mộ t phút.
Lưu lượng tim trái bằng lưu lượng tim phải.
Lưu lượng tim được ký hiệu là Q và được tính
theo công thức: Q = Qs.f
(Q là lưu lượng tim, Qs là thể tích tâm thu, f là
tần số tim).
Trong lúc nghỉ ngơi lưu lượng tim:
Q = 60 ml x 75 = 4.500 ml/phút (dao động
trong khoảng 4 – 5 lít).
96.
97.
98.
99. 5. Nhữ ng biể u hiệ n bên ngoài củ a chu kỳ
tim
100. 5.1. Mỏ m tim đậ p.
Hiện tượng này do:
Lúc cơ tim co, cơ tim rắn lại và đưa mỏm
tim ra phía trước đẩy vào ngực.
Ta thấy chỗ đó nhô lên, hạ xuống theo
chu kỳ tim đập.
101. 5.2. Tiế ng tim.
a. Tiế ng thứ nhấ t (T1) trầm và dài (pùm)
Nghe rõ vùng mỏm tim
Là tiếng mở đầu cho thời kỳ tâm thu
Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ nhất là
do đóng van nhỉ thất, cơ tâm thất co, máu
phun vào động mạch.
102. B. Tiếng tim thứ hai (T2)
Thanh và ngắn (tắc).
Nghe rõ khoang liên sườn II cạnh hai bên
xương ức (ổ van ĐMC &ĐMP)
Tiếng tim T2 là tiếng mở đầu cho thời kỳ
tâm trương.
Nguyên nhân gây ra tiếng thứ hai là do
đóng van động mạch
103. 5.3. Điện tim
Khi tim hoạt động, mỗi sợi cơ tim xuất
hiện điện thế hoạt động như ở mọi tế bào
khác.
Điện thế hoạt động của tim tạo ra một
điện trường lan đi khắp cơ thể.
Đường ghi điện thế hoạt động của tim
được gọi là điện tim hay điện tâm đồ.
Trong thực tế người ta qui định một số vị
trí đặt điện cực trên cơ thể.
106. 5.4.Mạch đập
Khi tim tống máu ĐM ĐM giãn ra
tạo ra một sóng vào động mạch lan ra
toàn bộ hệ động mạch,
Do vậy khi đặt ngón tay trên đường đi
của ĐM :
ở giai đoạn tâm thu mạch nẩy lên,
ở giai đoạn tâm trương mạch chìm xuống.
của tim và tình trạng của mạch, như
nhịp tim và lực co bóp của tim…
107. 6.Điề u hòa hoạ t độ ng củ a tim
Gồm:
6.1. Tự điều hòa;
6.2. Điều hòa hoạt động của tim theo
cơ chế thần kinh;
6.3 Điều hòa hoạt động theo cơ chế
thể dịch.
108. 6.1.Cơ chế tự điề u hòa theo Đị nh luậ t
Starling.
Điề u hoà ngay tạ i tim thông qua luậ t
Starling:
Lực co bóp của tim sẽ tỷ lệ thuận với độ
dài của sợi cơ tim trước khi co,
tức là nếu lượng máu dồn về tim càng
nhiều thì tim co bóp càng mạnh.
109. 6.2. Điề u hòa hoạ t
độ ng củ a tim theo cơ
chế thầ n kinh.
Hệ thần kinh giao
cảm
Hệ thần kinh phó giao
cảm
110.
111. 6.3. Điề u hòa hoạ t độ ng tim bằ ng
cơ chế thể dị ch.
Hormon T3, T4 của tuyến giáp có tác
dụng làm cho tim đập nhanh.
Hormon adrenalin của tuyến tủy
thượng thận có tác dụng làm cho tim
đập nhanh.
Phân áp khí carbonic tăng và phân áp
khí oxy trong máu động mạch giảm làm
cho tim đập nhanh.
112. Phân áp oxy trong máu động mạch tăng
làm giảm nhịp tim.
Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng
trương lực cơ tim.
Nồng độ ion kali trong máu tăng làm
giảm trương lực cơ tim.
pH của máu giảm làm nhịp tim tăng.
Nhiệt độ của máu tăng làm cho nhịp
tim đập nhanh.
113. II. Sinh lý tuầ n hòan độ ng mạ ch
1. Huyế t áp độ ng mạ ch.
Máu chảy trong lòng động mạch với một
áp suất nhất định gọi là huyết áp.
Máu chảy được trong động mạch là kết
quả của hai lực đối lập đó là lực đẩy máu
của tim và lực cản của động mạch,
Lực đẩy của tim đã thắng sức cản của
ĐM - nên máu chảy được trong ĐM với
một tốc độ và áp suất nhất định.
114. 1.1. Các loạ i HA độ ng mạ ch
HA tố i đa là áp suất máu cao nhất trong
chu kỳ tim, đo được trong giai đoạn tâm
thu nên gọi là HA tâm thu, HA tâm thu phụ
thuộc vào lực co cơ tim
HA tố i thiể u là áp suất máu thất nhất
trong một chu kỳ tim, đo được ở giai đoạn
tâm trương. HA tâm trương phụ thuộc vào
trương lực của mạch máu.
115. Huyế t áp hiệ u số
là hiệu số của HA tối đa và tối thiểu.
HA hiệu số là điều kiện cho máu lưu
thông trong động mạch,
BT HA hiệu số có giá trị khoảng
40mmHg.
Khi HA hiệu số giảm người ta gọi là
“kẹp HA”lúc đó tuần hoàn bị ứ trệ.
116. Huyế t áp trung bình
Là trị số HA trung bình được tạo ra trong
suốt một chu kỳ tim (không phải trung
bình cộng giữa HA tối đa và tối thiểu)
HA trung bình thể hiện khả năng làm
việc thật sự của tim
HA trung bình thấp nhất lúc mới sanh và
tăng cao ở người già
117. 1.2. Nhữ ng biế n đổ i sinh lý củ a
HA độ ng mạ ch.
HA biến đổi: tuổi, giới và tình trạng cơ thể.
Tuổi càng cao HA càng cao theo mức độ xơ
hóa của động mạch.
HA của đàn ông cao hơn của đàn bà.
Chế độ ăn nhiều protein, ăn mặn làm HA
tăng.
Vận động thể lực làm huyết áp tăng.
118. II.SINH LÝ TUẦ N HOÀN TĨNH MẠ CH.
1. Đặ c điể m cấ u trúc – chứ c năng.
Hệ tĩnh mạch bắt nguồn từ mao mạch,
những mao mạch có thành là cơ trơn được
gọi là tiểu tĩnh mạch.
Càng về tim thiết diện của tĩnh mạch càng
lớn. Tổng thiết diện của cả hệ tĩnh mạch
lớn hơn hệ động mạch.
Mỗi động mạch lớn đều có hai tĩnh mạch
đi kèm
119. Tĩnh mạch có nhiệm vụ dẫn máu từ các
mô về tim.
Càng về gần tim tĩnh mạch càng lớn.
Máu chảy được trong tĩnh mạch là do :
sức bơm và hút của tim,
sức hút của lồng ngực,
sức dồn đẩy máu của các cơ,
trọng lực...
120. Hệ thống tĩnh mạch chi dưới thường có
các van.
Thành tĩnh mạch ít sợi cơ trơn hơn động
mạch nên khả năng co kém hơn.
Các bệnh hệ tĩnh mạch có thể làm tĩnh
mạch bị giãn ra, hoặc tắc nghẽn do huyết
khối...
122. 2. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh mạ ch.
2.1. Do tim
Sứ c bơ m củ a tim:
máu chảy được trong TM là nhờ chênh
lệch áp suất giữa đầu và cuối tĩnh mạch.
Áp suất máu do tim tạo ra ở đầu tĩnh
mạch vào khoảng 10mmHg, ở tâm nhĩ
phải là 0 mmHg do đó máu chảy
trong tĩnh mạch về tim.
Máu chảy trong ĐM với một áp suất
nhất định từ động mạch đến mao mạch
ở cuối mao mạch máu vẫn có một áp
suất.
123. Sứ c hút củ a tim
Áp suất máu trong tâm thất giảm trong
thì tâm trương, hút máu từ tâm nhĩ
xuống tâm thất và từ tĩnh mạch về tim.
124. Do sứ c hút củ a lồ ng ngự c.
Áp suất âm trong lồng ngực làm các
tĩnh mạch nằm trong lồng ngực giãn
ra, hút máu từ mô về tim.
Do co cơ .
Cơ co đè lên tĩnh mạch có tác dụng dồn
máu chảy trong tĩnh mạch.
Nhờ tĩnh mạch có van nên máu chảy từ
mô về tim.
125. Do độ ng mạ ch
Mỗi động mạch lớn có hai tĩnh mạch đi kèm
và cùng nằm trong một vỏ xơ. Khi đập động
mạch ép lên tĩnh mạch, dồn máu chảy trong
tĩnh mạch.
Ả nh hưở ng củ a trọ ng lự c
Ở tư thế đứng trọng lực có ảnh hưởng tốt tới
tuần hoàn tĩnh mạch ở trên tim nhưng không
thuận lợi cho tuần hòan tĩnh mạch ở bên dưới
tim.
126. 2. Điề u hòa tuầ n hoàn tĩnh
mạ ch.
TM có khả năng co giãn, khả năng giãn nhiều
hơn co.
Nhiệt độ thấp gây co tĩnh mạch, nhiệt độ cao
gây giãn tĩnh mạch.
Nồng độ các chất khí trong máu: CO2 tăng,
Oxy giảm làm giãn tĩnh mạch ngoại biên và
co tĩnh mạch nội tạng.
Một số chất làm co tĩnh mạch: noradrenalin,
histamine, pilocarpin, nicotin.
Một số chất làm giãn tĩnh mạch: cocain,
amyl nitrit, cafein.
127. III. SINH LÝ TUẦ N HOÀN MAO MẠ CH
Tuần hoàn mao mạch còn gọi là vi tuần
hoàn.
Hệ thống mao mạch gồm những mạch nhỏ
nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh
mạch,
là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa
máu và mô.
128. 1. Đặc điểm cấu trúc,
chức năng.
1.1. Đặc điểm cấu trúc.
129. 1. Độ ng lự c máu trong tuầ n hoàn mao
mạ ch
Máu chảy trong mao
mạch là do chênh lệch
áp suất ở đầu và cuối
mao mạch.
Áp suất ở đầu mao
mạch vào khoảng 29 –
30 mmHg, ở cuối mao
mạch khoảng 10 – 15
mmHg.
130. Máu chảy trong mao mạch
phụ thuộc chủ yếu
vào cơ thắt trước
mao mạch
Khi cơ này co lại
máu chảy chậm, có
khi ngừng chảy.
Khi cơ này giãn thì
máu chảy nhanh
hơn.
131. 2. Lư u lượ ng máu qua mao mạ ch.
Lưu lượng của mao mạch ở người bình
thường, trong lúc nghỉ vào khoảng 60 –
100 ml/s,
50 – 70% lượng máu đi qua mao mạch ưu
tiên,
Lượng máu còn lại đi qua mao mạch thực
sự để tham gia trao đổi chất với dịch kẽ
132. 3. Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch
a. Trao đổ i chấ t khí:
oxy và carbonic đều tan trong lipid nên
quá trình trao đổi các chất khí xảy ra
theo cơ chế khuếch tán đơn thuần.
Chất khí đi từ nơi có áp suất cao đến
nơi có áp suất thấp nên oxy đi từ máu
vào mô, carbonic đi từ mô vào máu.
133. b.Trao đổ i nướ c và các chấ t hòa tan trong
nướ c ( các ion, glucose, acid amin, ure
v.v…).
Các chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch
tán trực tiếp qua màng mao mạch, không
cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2…
Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao.
Các chất không tan trong mỡ như natri,
glucose thì khuếch tán rất chậm qua màng
mao mạch
134. Các chất hòa tan
trong mỡ, có thể
khuếch tán trực tiếp
qua màng mao mạch,
không cần qua lỗ của
mao mạch như O2 và
CO2… Do vậy tốc độ
khuếch tán rất cao.
135. Nước, các chất hòa tan trong nước, các
chất điện giải như: các ion… sẽ được
khuếch tán qua các lỗ lọc của mao mạch
với tốc độ rất nhanh (gấp khoảng 80 lần
vận tốc di chuyển của huyết tương).
Đường kính của các lỗ mao mạch khoảng 6
– 7 nanomet, gấp 20 lần đường kính phân
tử nước.
136. 3. Điề u hòa tuầ n hoàn mao mạ ch
Tùy theo nhu cầu trao đổi chất ở cơ thể,
mao mạch có thể mở hoặc đóng.
Sự đóng mở mao mạch trước hết là do cơ
vòng trước mao mạch.
Ngoài ra thành mao mạch còn có những
sợi cơ trơn (co hoặc giãn) làm cho mao
mạch nở ra hoặc xẹp lại phù hợp với nhu
cầu cơ thể.
137.
138. TỰ LƯỢ NG GIÁ.
I. PHẦ N GIẢ I PHẨ U HỆ TUẦ N HOÀN
A. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t.
1. Các mô tả sau đây về cấ u trúc thành độ ng
mạ ch đề u đúng, trừ:
A. Áo trong là lớp tế bào nội mô
B. Áo giữa do các sợi cơ trơn và sợi trun tạo
nên
C Áo ngoài là một lớp tế bào biểu mô.
D. Các lá trun trong và ngoài nằm xen gi ữa
ba lớp áo
139. 2. Các mô tả sau đây về tỷ lệ tỷ lệ sợ i cơ trơ n
và sợ i trun ở lớ p giữ a củ a các độ ng mạ ch có
kích cở khác nhau đề u đúng, trừ
A. động mạch cỡ lớn có nhiều sợi trun hơn sợi cơ
trơn
B. động mạch cỡ vừa có nhiều sợi cơ trơn hơn so
với động mạch cỡ lớn
C. Lớp giữa của thành tiểu động mạch hầu như chỉ
cấu tạo bằng sợi cơ trơn
D. động mạch đàn hồi có tỷ lệ sợi cơ trơn /sợi trun
giống như ở động mạch cơ lớn.
140. 3. Các mô tả sau về cấ u tạ o củ a thành củ a các tĩnh
mạ ch đề u đúng, trừ :
A. Có ba lớp áo như động mạch
B. có cả các lá trun trong và trun
ngoài.
C. được cấu tạo khác với thành
xoang tĩnh mạch
D. mỏng hơn thành động mạch
141. 4. Các mô tả sau đây về hướng, vị trí và liên quan của
đáy, đỉnh và các mặt tim đều đúng, trừ:
A. đáy tim hướng lên trên, ra sau và sang
trái.
B. đỉnh tim ở ngang mức khoang gian sườn
V bên trái
C. mặt dưới tim đè lên cơ hoành
D. mặt trước nằm sau xương ức và các
xương sườn
142. 5. Các mô tả sau về tâm thất phải đều
đúng, trừ:
A. ngăn cách với tâm thất trái bằng vách
liên thất
B. thông với tâm nhĩ phải qua lỗ nhĩ
thất phải
C. Tống máu ra động mạch chủ.
D. Có thành dày hơn các tâm nhĩ
143. 6. Các mô tả sau đây về hệ thống dẫn truyền
của tim đều đúng, trừ
A. Không chịu sự kiểm soát của não.
B. là tập hợp các tế bào tự phát nhịp
C. đảm bảo cho các buồng tim co bóp
một cách có phối hợp
D. Bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ –
thất và bó nhĩ – thất (bó His)
144. B. Câu trả lời ĐÚNG/SAI
1. Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do nó
cấp máu sẽ bị hoại tử.
2. Khe giữa các tế bào nội mô của mao mạch
dạng xoang hẹp hơn khe ở mao mạch bình
thường
3. Thành mao mạch chỉ do một lớp tế bào
biểu mô và màng đáy tạo nên.
4. Thành mao mạch chỉ có lớp áo ngoài và lớp
áo giữa
5. Nhánh động mạch đi trong rãnh liên thất
sau là nhánh tận của động mạch vành phải.
145. 6. Tim không được cấp máu bởi động mạch nào
khác ngoài hai động mạch vành.
7. Các vùng mô xơ nằm giữa các tâm nhĩ và các
tâm thất không có khả năng dẫn truyền xung
động.
8. Lá ngoài ngoại tâm mạc thanh mạc là lá thành,
dính vào mặt trong ngoại tâm mạc sợi.
9. Nằm giữa ngoại tâm mạc sợi là lá thành của
ngoại tâm mạc thanh mạc
10. Lá trong là lá tạng dính chặt vào cơ tim.
146. II . PHẦ N SINH LÝ HỆ TUẦ N HOÀN.
I. Đúng/Sai
1. Giai đoạ n tâm thấ t thu.
A. Áp suất trong tâm thất tăng lên cao hơn áp
suất trong tâm nhỉ làm cho van nhĩ thất
đóng lại.
B. Thời gian tâm nhĩ thu bình thường là 0,3s
C. Sau giai đoạn tâm thất thu, tâm nhĩ giãn ra
trong suốt thời gian còn lại của chu kỳ tim.
D. Đưa toàn bộ lượng máu về tâm thất trong
một chu kỳ tim
E. Mỗi lần tâm thất thu đưa khoảng 60 – 70ml
máu vào trong động mạch.
147. 2.Nhịp tim bình thường.
A. Là do nút xoang phát xung động.
B. Tần số 70 – 80 lần/ phút.
C. Kích thích dây X làm tăng nhịp tim
D.Nhiệt độ máu tăng làm giảm nhịp tim
148. 3. Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ hai (T2).
A. Do đóng van động mạch.
B. Do cơ tâm thất giãn
C. Do mở van nhĩ thất
D.Nghe thấy âm thanh và ngắ n.
149. 4. Điều hòa hoạt động tim.
A. Khi kích thích dây X hệ thần kinh phó giao
cảm ta thấy tim đập chậm và đập yếu thâm
chí ngừng đâp.
B. Hoạt động của vỏ não: Stress, xúc cảm làm
nhịp tim thay đổi.
C. PO2 giảm PCO2 tăng làm tăng nhịp tim.
D. PO2 tăng PCO2 giảm làm tăng nhịp tim.
E. Khi máu về tim nhiều gây phản xạ làm
giảm nhịp tim
150. 5. Các yếu tố điều hòa hoạt động tim.
A. Nồng độ ion calci trong máu tăng làm
tăng áp lực co (trương lực)cơ tim
B. Ion kali tăng làm giảm lực co cơ tim
C. Nhiệt độ máu giảm làm cho tim đập
nhanh (tăng nhịp tim)
D. pH máu giảm làm tăng nhịp tim.
E. Nhiệt độ máu tăng làm tăng nhịp tim
151. 6. Huyế t áp độ ng mạ ch.
A. Huyết áp tối thiểu là áp suất thấp nhất
trong một chu kỳ tim.
B. Huyết áp tối thiểu tạo ra trong thời kỳ tâm
trương.
C. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc và tim
D. HA trung bình là trung bình của HA tối đa
và HA tối thiểu
E. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc vào trương
lực của mạch máu.
152. 7. Điề u hòa tuầ n hoàn độ ng mạ ch.
A. Adrenalin làm co mạch trung tâm , giãn
mạch ngoại vi, làm tăng huyết áp tối đa
B. Noradrenalin làm co mạch toàn thân,
làm tăng HA tối đa và tối thiểu.
C. Angiotensinogen II làm co mạch toàn
thân, giảm huyết áp
D. Vasopressin (ADH) ở nồng độ bình
thường làm tăng huyết áp.
153. 8. Nguyên nhân máu chảy trong tỉnh
mạch.
A. Do hít vào.
b. Do sức đẩy của tim.
C. Do co cơ.
D. Do động mạch đập.
E. Cả A, B, C và D.
154. 9.Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch
A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và
chất hòa tan ra khỏi mao mạch.
B. Lượng nước ra khỏi mao mạch bằng
lượng nước vào mao mạch
C. Ở đầu mao mạch nước và chất hòa tan
ra khỏi mao mạch.
D. Ở phần sau mao mạch nước và chất hòa
tan đi từ mô vào trong lòng mao mạch.
155. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Giai đoạ n tâm thấ t thu.
A. Bắt đầu sau tâm nhĩ thu.
B. Van động mạch mở ra.
C. Van nhĩ thất đóng lại.
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C.
156. 2. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ .
A. Bắt đầu khi van động mạch đóng lại.
B. Bắt đầu khi van nhĩ thất mở ra
C. Hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Cả A và B
E. Cả A và C.
157. 3. Điề u hòa tim bằ ng cơ chế thể
dị ch.
A. Adrenalin làm tim đập nhanh.
B. T3 làm tim đập chậm.
C. PO2 giảm làm tim đập chậm.
D. Nhiệt độ máu giảm tim đâp nhanh.
158. 4. Các áp suất tham gia trao đổi chất ở mao mạch
A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước
và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.
B. Áp suất keo, dịch kẽ, áp suất âm dịch kẽ
kéo nước ra khỏi mao mạch.
C. Lực đẩy nước ra mao mạch bằng lực
kéo nước lại mao mạch
D. Cả A và B.
E. Cả A và C
159. 5. Huyết áp tối đa
A. Là áp suất máu cao nhất trong chu kỳ
tim.
B. Tần số tim tăng HA tối đa tăng
C. Giá trị nhỏ hơn 100mmHg là hạ huyết
áp
D. Tăng trong hở van nhĩ thất
160. 6. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh
mạ ch.
A. Tâm thất trương có tác dụng hút
máu về tim
B. Tâm thất thu có tác dụng đẩy máu
trong tĩnh mạch
C. Thời gian tâm nhĩ trương hút máu từ
tĩnh mạch về tim
D. Cả A và B.
E. Cả A và C