SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 160
www.auviet.edu.vn




                    BS.CKI. HUỲNH THỊ MINH TÂM
                             KHOA ĐIỀ U DƯỠ NG
                    TRƯỜ NG TRUNG CẤ P ÂU VIỆ T
Mụ c tiêu bài họ c.                 www.auviet.edu.vn




1. Mô tả được hình thể và cấu tạo của tim;
2. Gọi đúng tên của các chi tiết giải phẩu chính
  của hệ tim mạch;
3. Trình bày được chu kỳ hoạt động của tim và
  điều hòa hoạt động tim;
4.Hiểu và trình bày được sinh lý tuần hoàn động
  mạch, tĩnh mạch và mao mạch;
BỘ MÁY TUẦ N HOÀN
www.auviet.edu.vn
I. ĐẠ I CƯƠ NG HỆ TUẦ N HOÀN
1. ĐỊ NH NGHĨA:
Tuần hoàn là sự lưu thông máu trong
 cơ thể, diễn ra trong một vòng kín,
 máu từ tim theo các động mạch chảy
 tới các tế bào mô, rồi các tĩnh mạch
 chảy về tim.
PHẦ N A.
I. Giả i phẩ u tim và mạ ch máu
Tim là động lực chính của hệ tuần hoàn, tim
 bơm  máu vào trong động mạch và hút máu
 từ tĩnh mạch về tim.
Động mạch dẫn máu từ tim đến mô.
Tĩnh mạch dẫn máu từ mô về tim
Mao mạch là những mạch máu nhỏ nối giữa
 ĐM vàTM , đảm bảo sự trao đổi chất giữa máu
 và mô.
1. TIM
 a. VỊ
     TRÍ
 Tim nằm trong trung thất giữa, lệch
 sang bên trái lồng ngực, đè lên cơ
 hoành , ở giữa hai phổi, trước thực
 quản.
 Trục của tim đi từ phía sau ra trước,
 hướng chếch sang trái và xuống dưới
Hình thể ngoài củ a tim
 Tim hình tháp:
Đáy tim
Đỉnh tim
Ba mặt: mặt ức
 sườn, mặt
 hoành, và mặt
 phổi.
b.Hình thể ngoài củ a tim
Đáy ở trên quay ra
 sau và hơ i sang phả i.
Đỉ nh ở phía dướ i
 hướ ng ra trướ c, lệ ch
 sang trái.
 Đỉ nh tim
 còn gọi là mỏm tim
 nằm chếch sang trái xuống duới và ra
 trước
 ở ngay sau thành ngực.
Tương ứng khoảng liên sườn V, ngay dưới
 núm vú trái hay trên đường giữa xương đòn
 trái.
 Đáy tim
Đáy tim tương ứng với mặt sau hai tâm nhĩ.
Bên phải rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ phải, liên
 quan với màng phổi phải và thần kinh
 hoành phải.
Phía trên có TM chủ trên.
Phía dưới có TM chủ dưới đổ vào
Bên trái rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ trái, có 4
 TM phổi đổ vào.
 Các mặ t củ a tim
 Mặ t ứ c sườ n (mặ t trướ c),
 Có rãnh vành chạy
 ngang ngăn cách phần
 tâm nhĩ ở trên và tâm
 thất ở dưới.
Phần tâm nhĩ bị thân
 ĐMP và ĐMC lên che
 lấp.
 Hai bên có 2 tiểu nhĩ
 phải và trái.
Mặ t hoành, gọi là mặt dưới, liên
quan với cơ hoành và qua cơ hoành
liên quan với thùy trái của gan và
đáy của dạ dày.
Mặ t phổ i, gọi là mặt trái, hẹp,
liên quan với phổi và màng phổi
trái dây thần kinh hoành trái.
Hình Mặ t ứ c sườ n
   củ a tim
1. Tiểu nhĩ phải
2. Rãnh vành
3. Cung động mạch
   chủ
4. Thân động mạch
    phổi
5. Rãnh gian thất
    trước
    6. Tiểu nhĩ trái
.
b.Hình thể trong củ a tim.
 Tim được ngăn ra thành bốn buồng.
 Hai buồng ở trên là các tâm nhĩ phải
  và trái.
 Mỗi tâm nhĩ có một phần phình rộng
  gọi là tiểu nhĩ
 Hai buồng ở dưới là các tâm thất phải
  và trái. Mỗi tâm thất có một lỗ thông
  ra một động mạch lớn.
Hình thể trong củ a tim
1. Phần màng vách liên
   thất
2. Phần cơ vách liên thất
3. Val hai lá
4.Thừng gân
5. Trụ cơ
Các Tâm nhĩ.
Thành các tâm nhĩ mỏng hơn tâm thất.
Tâm nhĩ nhận máu từ các TM đổ về
Mỗi tâm nhĩ thông với một tiểu nhĩ ở
 phía trên.
Tâm nhĩ phải nhận máu từ TM chủ trên
 và TM chủ dưới đổ về.
Tâm nhĩ trái nhận máu từ các TM phổi
 đổ vào.
Các Tâm thấ t.
Hai tâm thất được ngăn cách nhau
  bởi vách liên thất.
 Vách liên thất bám ở thành trong tâm
  thất.
Vách có một phần nhỏ rất mỏng ở
  gần các lỗ nhĩ thất gọi là phần màng,
Phần lớn còn lại rất dày gọi là phần
  cơ.
Tâm thấ t phả i.
TTP có hình tháp ba mặt (trước, sau và
 trong), đáy quay ra phía sau và đỉnh ở phía
 trước,
Thể tích nhỏ hơn và thành mỏng hơn
 TTtrái.
Có chức năng đẩy máu từ TTP vào ĐMP
Ở nền lỗ nhĩ – thất phải, lỗ này được đậy
 bởi van nhĩ – thất phải phải (van ba lá).
Phía trước lỗ nhĩ – thất phải là lỗ ĐMP có
 van ĐMP
Hình thể trong củ a tim
1. Phần màng vách
    gian thất
2. Phần cơ vách gian
    thất
3. Val hai lá
4.Thừng gân
5. Trụ cơ
Tâm thấ t trái
TTT hình nón dẹt, có hai thành dày.
 Tâm thất trái thông với tâm nhĩ trái
 qua lỗ nhĩ thất trái có van hai lá đậy ở lỗ
 này không cho máu từ tâm thất trái
 chạy ngược về tâm nhĩ trái.
TTT có lỗ ĐMC có van ĐMC đậy kín.
 Cấu tạo van ĐMC tương tự như van
 thân ĐMP
2. Cấ u tạ o củ a tim
Thành tim được cấu tạo bởi ba lớp:
lần lượt từ ngoài vào trong:
 là ngoại tâm mạc,
 cơ tim ,
và nội tâm mạc.
2. Cấ u tạ o củ a tim (tt)
2.1. Ngoạ i tâm mạ c (màng ngoài tim): là một
    túi kín gồm hai bao:
   Bao sợ i: bao bọc phía ngoài tim, có các thới
    sợi dính vào các cơ quan lân cận.
    Bao thanh mạ c, gọi là ngoại tâm mạc
    thanh mạc ở trong,
    có hai lá là lá thành ở ngoài dày và lá tạng
    ở trong, dính sát vào cơ trong.
    Giữa hai lá là một khoang ảo trong khoang
    có ít thanh dịch.
2.2. Cơ tim (myocardium)
Cơ tim.
1. Phần màng
    vách gian
    thất
2. Phần cơ
    vách gian
    thất
3. Val hai lá
4.Thừng gâ
5. Trụ cơ
Cơ tim gồ m có hai loạ i
1. Các sợ i co bóp: chiếm đa số, bám vào bốn vòng
sợi quanh bốn lỗ lớn của tim là hai lỗ nhĩ thất và
hai lỗ động mạch
2. Các sợ i cơ kém biệ t hóa: tạo nên hệ thống
dẫn truyền của tim, là các tế bào thần kinh đặc
biệt:nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó nhĩ thất (bó
His)
     . có khả năng tạo nhịp,
     . kích thích cho tim đập theo chu kỳ.
     . dẫn truyền các xung động đi khắp các vị trí
của quả tim
Nút xoang nhĩ (sinus – atrial node
– SA node):
Nằm trong thành của cơ tâm nhĩ phải, ở
 miệng lỗ tĩnh mạch chủ trên đổ vào, có
 hình bầu dục, dài khoảng 2cm
Ở trung tâm của nút có các tế bào phát
 nhịp,
Phần ngoại vi của nút có các tế bào dẫn
 truyền  nối tế bào phát nhịp với sợi cơ co
 rút của tâm nhĩ và các đường liên nhĩ, liên
 thất.
Nút nhĩ – thấ t (atrioventricular
node):
 Nút nhĩ – thất nằm trong vách ngăn giữa
 tâm nhĩ và tâm thất
 Bình thường nút nhĩ – thất được kích thích
 phát đi đường dẫn kích thích qua vách liên
 thất tới cơ tim ở thành các tâm thất.
 Nút nhĩ – thất cũng có khả năng tự khởi
 phát các xung động co thắt, nhưng ở tốc độ
 chậm hơn so với nút xoang - nhĩ.
Bó His:
Nằm ở mặt phải của vách nhĩ thất, đi
dọc vách liên thất đến phần màng của
vách liên thất thì chia làm hai trụ.
Trụ phải phân nhánh trong thành tâm
thất phải.
Trụ trái phân nhánh vào thành tâm thất
trái, phần cuối cùng tỏa ra nhiều nhánh
dưới lớp nội tâm mạc của hai tâm thất
gọi là mạng lưới purkinje.
2.3. Nộ i tâm mạ c (màng trong tim)
NTM hay màng trong tim, rất mỏng, phủ
 và dính chặt lên bề mặt trong các buồng
 tim và liên tiếp với nội mạc của các mạch
 máu về tim.
Khi viêm nội tâm mạc có thể gây ra các
 chứng hẹp hay hở các van tim hoặc gây các
 cục huyết khối làm tắc nghẽn động mạch.
1.3. Cấ p máu cho tim.
Mạ ch máu củ a
   tim
1. Xoang ngang
2. Động mạch
   vành phải
3. Động mạch
   vành trái
4. Động mạch
   mũ tim
5. Động mạch
   gian thất
   trước
1.5. Sự chi phố i thầ n kinh cho tim.
   Tim còn chịu sự tác động của các thần
   kinh xuất phát từ trung tâm tim mạch ở
   hành não.
   Xung động điều hòa từ trung tâm này tới
   tim qua các thần kinh giao cảm và phó
   (đối) giao cảm của hệ thần kinh tự chủ.
Các thần kinh giao cảm làm tăng nhịp
 tim và lực bóp của tim.
 Adrenalin, một hormone do tủy thượng
 thận tiết ra, có tác dụng giống như kích
 thích giao cảm.
Các thần kinh phó giao cảm (thần kinh
 lang thang) làm giảm nhịp và lực bóp của
 tim.
2.1. Cấ u tạ o củ a thành mạ ch máu.
 gồ m: áo trong, áo giữ a và áo
ngoài.
  Áo trong hay lớp nội mạc (tunica
   intima) được tạo bởi một lớp thượng
   mô vảy ( hay gọi là nội mô) nằm trên
   một màng đáy.
   Nội mô là một lớp tế bào liên tục lót
   mặt trong của tim và tất cả các mạch
   máu.
 Áo giữ a (tunica media)
   là lớp dày nhất do các sợi chun và sợi cơ
  trơn tạo nên.
  Các sợi chun làm cho mạch máu có tính
  đàn hồi.
 Áo ngoài (tunica externa) chủ yếu do mô
  xơ tạo nên.
2.2. Các loại mạch máu.
2.2. Các loại mạch máu.
b.Tĩnh mạ ch
Từ mô trở về tim máu đi qua các mạch
 máu có đường kính lớn dần gọi là các tĩnh
 mạch (vein).
đầu tiên là các tiểu tĩnh mạch (venule),
 tiếp đến là các tĩnh mạch lớn hơn và cuối
 cùng là các tĩnh mạch chủ.
b. Tĩnh mạ ch
2.3. Đặ c điể m cấ u tạ o củ a từ ng loạ i
 mạ ch máu.
 Độ ng mạ ch.
Thành động mạch có lá trun trong và
 ngoài nằm xen giữa ba lớp áo.
 Lượng sợi trun và sợi cơ trơn ở áo
 giữa biến đổi theo kích thước động
 mạch.
Tiể u độ ng mạ ch.
Áo giữ a củ a các tiể u độ ng mạ ch
 hoàn toàn do cơ trơn tạo nên.
  Nhờ cơ trơn, các động mạch và tiểu
  động mạch có khả năng điều chỉnh
  lượng máu chảy qua mạch
c. Các mao mạ ch.
Các mao mạch là những vi mạch nối
 các tiểu động mạch và các tiểu tĩnh
 mạch.
Thành mao mạch do một lớp tế bào
 biểu mô (nội mạc) và một màng đáy tạo
 nên.
 Mao mạch cho phép sự trao đổi chất
 dinh dưỡng và chất cặn bã giữa máu và
 các tế bào của mô qua dịch kẽ.
Các tĩnh mạch
Thành tĩnh mạch cũng có ba lớp áo
 như động mạch nhưng mỏng hơn,
Thành tĩnh mạch không có các lá
 trun ngoài và cơ trơn như động
 mạch.
 Khi bị đứt tĩnh mạch xẹp xuống
 trong khi ở động mạch thì miệng
 đứt vẫn mở.
Một số tĩnh mạch có van (valve) để
giúp cho máu chảy về tim, ngăn không
cho máu chảy ngược lại.
2.4. Các tiế p nố i hay mạ ch nố i
 Hầu hết các vùng cơ thể nhận được sự cấp
 máu từ một động mạch.
  Nhánh mạch liên kết các nhánh của hai
 hay nhiều động mạch cấp máu cho cùng
 một vùng cơ thể được gọi là mạch nối
 (anastomosis).
Các tiếp nối cũng có thể xảy ra giữa các
tĩnh mạch.
 Những động mạch không tiếp nối với
các động mạch khác được gọi là các
động mạch tận (end arteries).
 Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do
nó cấp máu sẽ chết vì không có sự cấp
máu thay thế.
3. Tuầ n hoàn phổ i (pulmonary
circulation)
 Tuần hoàn phổi đưa máu khử oxy từ tâm
  thất phải tới phổi và đưa máu đã được gắn
  oxy từ phổi về tâm nhĩ trái.
 Thân động mạch phổi (pulmonary trunk) từ
  tâm thất phải chạy lên trên và chia thành
  các động mạch phổi phải và trái đi tới hai
  phổi.
 Ở trong phổi mỗi động mạch phổi phân
  chia nhỏ dần tới các mao mạch bao quanh
  phế nang.
Sự trao đổi của các chất khí xảy ra giữa
 máu mao mạch và không khí trong phế
 nang.
Trong mỗi phổi, các mao mạch kết hợp
 lại thành các tiểu tĩnh mạch, các tiểu
 tĩnh mạch hợp thành các tĩnh mạch lớn
 dần và cuối cùng thành hai tĩnh mạch
 phổi.
PHẦ N II
SINH LÝ TIM VÀ MẠ CH MÁU
SINH LÝ TIM.
    Tim có chức năng như một cái
    bơm vừa hút vừa đẩy máu trong
    hệ thống tuần hoàn.
    Tim có cấu tạo rất đặc biệt, phù
    hợp với chức năng co bóp nhịp
    nhàng.
1. MÔ HỌ C CƠ TIM.
 1.1. Sợ i cơ tim .
 Cơ tim gồm rất nhiều sợi cơ, mỗi sợi cơ
 là một tế bào cơ, có màng bao bọc riêng.
  Màng những sợi cơ tim kế tiếp nhau
 hòa vào nhau theo chiều dọc, tạo nên
 cầu liên kết giữa các sơi cơ tim làm cho
 hưng phấn lan truyền rất dễ dàng từ
 sợi cơ này sang sợi cơ khác.
Cơ tim hoạt động như một hợp bào.
 Hai tâm nhĩ hoạt động như một hợp
 bào;
 hai tâm thất hoạt động như một hợp
 bào.
 Giữa hai hợp bào này là một vòng xơ,
 do vậy tâm nhĩ và tâm thất co bóp riêng.
1.2. Các đặ c tính sinh lý củ a tim.
1.2. Các đặc tính sinh lý của tim.
  1.2.1. Tính hư ng phấ n.
Tính hưng phấn của cơ tim là khả năng
  đáp ứng với kích thích, thể hiện bằng co
  cơ.
Kích thích cơ tim với những cường độ kích
  thích bằng hoặc trên ngưỡng tất cả các sợi
  cơ tim đều co.
1.2.2. Tính trơ có chu kỳ
 Tính trơ có chu kỳ là tính không
 đáp ứng với kích thích có chu kỳ
 của tim.
 Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim
 đang co (tâm thu) thì dù cường độ
 kích thích có cao trên ngưỡng, cơ
 tim cũng không co thêm nữa (đó là
 giai đoạn trơ).
Khi kích thích vào lúc cơ tim đang giãn
hay vào giai đoạn tim giãn hoàn toàn,
thì tim đáp ứng bằng một co bóp phụ
gọi là ngoại tâm thu.
Sau ngoại tâm thu tim nghỉ dài hơn gọi
là nghỉ bù.
 Nhờ tính trơ có chu kỳ nên cơ tim
không bị co cứng khi chịu các kích thích
lên tiếp.
1.2.3. Tính nhịp điệu
Tính nhịp điệu là khả năng tự phát ra
 các xung động cho tim hoạt động được
 thực hiện bởi hệ thống nút.
khi được tách khỏi cơ thể và được nuôi
 dưỡng đầy đủ thì tim vẫn hoạt động
 nhịp nhàng.
 Các phần của hệ thống nút đều có khả
 năng tự phát ra xung động với tần số
 khác nhau.
Hệ thố ng nút củ a cơ tim
Bình thường tim co bóp 70 – 80 lần/
 phút theo nhịp của nút xoang, và nhịp
 tim được gọi là nhịp xoang
Bình thường nút xoang có khả năng
 phát xung động với tần số 70 - 80
 xung/phút, nút nhĩ thất phát xung động
 với tần số 50 xung/phút, bó His phát
 xung động với tần số 30 – 40 xung/phút.
1.2.4. Tính dẫn truyền
Tính dẫn truyền là
 khả năng dẫn
 truyền xung động
 của sợi cơ tim và hệ
 thống nút.
Cơ tim và hệ thống nút dẫn truyền
 xung động với vận tốc khác nhau.
Ví dụ, tốc độ dẫn truyền của nút nhĩ
 thất là 0,2 m/s,
 của mạng Purkinje là 4m/s,
 của cơ tâm thất là 0,4 m/s.
Nhờ các đặc tính hưng phấn, dẫn
 truyền và nhịp điệu mà tim có khả
 năng tự co bóp đều đặn, nhịp
 nhàng.
 ngay cả khi bị tách khỏi cơ thể
 nếu được nuôi dưỡng đầy đủ tim
 cũng có khả năng co bóp.
2. Chu kỳ hoạ t độ ng củ a tim
 Hoạt động của tim gồm nhiều giai đoạn.
  lập đi lập lại đều đặn nhịp nhàng theo một
 trình tự nhất định,
  tạo nên chu kỳ hoạt động của tim.
 3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim.
 Khi nhịp tim là 75 lần /phút thì thời gian
 của chu kỳ tim là 0,8s, gồm 3 giai đoạn.
3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim.
 Khi nhịp tim là 75 lần /phút.
 Thời gian của chu kỳ tim là 0,8 giây,
 Gồm 3 giai đoạn.
Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim
1. Giai đoạn tâm nhĩ thu
 Cơ tâm nhĩ co lại 
 Áp suất máu trong tâm nhĩ > tâm thất
 Van nhĩ thất đang mở
 Máu được đẩy xuống tâm thất.
 TG tâm nhĩ thu là 0,10 giây, sau đó tâm
 nhĩ giãn ra trong suốt thời gian còn lại
 của chu kỳ tim (0,7 giây).
Giai đoạn tâm thất thu
 Bắt đầu sau giai đoạn tâm nhĩ thu.
  Khi cơ tâm thất co,
  Áp suất trong tâm thất > tâm nhĩ
 Van nhĩ thất đóng lại,
 Áp suất máu trong tâm thất tăng lên rất
 nhanh  lớn hơn áp suất máu động mạch
 làm  van động mạch mở ra,
  máu được tống vào trong động mạch.
2. Giai đoạn tâm thất thu
Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi lần tâm thất
thu đưa khoảng 60 – 70 ml máu vào trong
động mạch.
 Thể tích này gọi là thể tích tâm thu.
 Thời gian giai đoạn tâm thất thu là 0,3
giây.
3. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ:
Giai đoạn này bắt đầu khi cơ tâm thất
 giãn ra (lúc này tâm nhĩ đã giãn).
Áp suất trong tâm thất bắt đầu giảm
 xuống.
Giai đoạn tâm trương toàn bộ kéo dài
 0,4 giây,
Là thời gian cần để máu từ tâm nhĩ
 xuống tâm thất.
3. Cơ chế chu kỳ tim
Cứ sau một khoảng thời gian nhất định
nút xoang phát ra xung động,
 Xung động này lan ra khối cơ tâm nhĩ
làm cho cơ tâm nhĩ co lại (giai đoạn tâm
nhĩ thu)
Xung động tiếp tục đến nút nhĩ thất rồi
theo bó His tỏa ra theo mạng Purkinje
lan đến cơ tâm thất làm cho cơ tâm thất
co (giai đoạn tâm thất thu).
 Sau khi co cơ tâm thất giãn ra,
 Trong khi tâm nhĩ đã giãn (giai đoạn
  tâm trương toàn bộ);
 cho đến khi nút xoang phát xung động
  tiếp theo,
 khởi động cho một chu kỳ mới.
4.Lưu lượng tim
 Lư u lượ ng tim là lượ ng máu tim bom vào
 độ ng mạ ch trong mộ t phút.
  Lưu lượng tim trái bằng lưu lượng tim phải.
 Lưu lượng tim được ký hiệu là Q và được tính
 theo công thức: Q = Qs.f
 (Q là lưu lượng tim, Qs là thể tích tâm thu, f là
 tần số tim).
 Trong lúc nghỉ ngơi lưu lượng tim:
 Q = 60 ml x 75 = 4.500 ml/phút (dao động
 trong khoảng 4 – 5 lít).
5. Nhữ ng biể u hiệ n bên ngoài củ a chu kỳ
tim
5.1. Mỏ m tim đậ p.
 Hiện tượng này do:
 Lúc cơ tim co, cơ tim rắn lại và đưa mỏm
 tim ra phía trước đẩy vào ngực.
 Ta thấy chỗ đó nhô lên, hạ xuống theo
 chu kỳ tim đập.
5.2. Tiế ng tim.
 a. Tiế ng thứ nhấ t (T1) trầm và dài (pùm)
Nghe rõ vùng mỏm tim
Là tiếng mở đầu cho thời kỳ tâm thu
Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ nhất là
 do đóng van nhỉ thất, cơ tâm thất co, máu
 phun vào động mạch.
B. Tiếng tim thứ hai (T2)
Thanh và ngắn (tắc).
Nghe rõ khoang liên sườn II cạnh hai bên
 xương ức (ổ van ĐMC &ĐMP)
Tiếng tim T2 là tiếng mở đầu cho thời kỳ
 tâm trương.
Nguyên nhân gây ra tiếng thứ hai là do
 đóng van động mạch
5.3. Điện tim
 Khi tim hoạt động, mỗi sợi cơ tim xuất
  hiện điện thế hoạt động như ở mọi tế bào
  khác.
 Điện thế hoạt động của tim tạo ra một
  điện trường lan đi khắp cơ thể.
 Đường ghi điện thế hoạt động của tim
  được gọi là điện tim hay điện tâm đồ.
 Trong thực tế người ta qui định một số vị
  trí đặt điện cực trên cơ thể.
Điện tâm đồ bình thường
5.4.Mạch đập
Khi tim tống máu  ĐM  ĐM giãn ra
 tạo ra một sóng vào động mạch  lan ra
 toàn bộ hệ động mạch,
 Do vậy khi đặt ngón tay trên đường đi
  của ĐM :
ở giai đoạn tâm thu mạch nẩy lên,
 ở giai đoạn tâm trương mạch chìm xuống.
 của tim và tình trạng của mạch, như
 nhịp tim và lực co bóp của tim…
6.Điề u hòa hoạ t độ ng củ a tim
 Gồm:
 6.1. Tự điều hòa;
 6.2. Điều hòa hoạt động của tim theo
 cơ chế thần kinh;
 6.3 Điều hòa hoạt động theo cơ chế
 thể dịch.
6.1.Cơ chế tự điề u hòa theo Đị nh luậ t
Starling.
  Điề u hoà ngay tạ i tim thông qua luậ t
 Starling:
 Lực co bóp của tim sẽ tỷ lệ thuận với độ
 dài của sợi cơ tim trước khi co,
 tức là nếu lượng máu dồn về tim càng
 nhiều thì tim co bóp càng mạnh.
6.2. Điề u hòa hoạ t
  độ ng củ a tim theo cơ
  chế thầ n kinh.
Hệ thần kinh giao
  cảm
Hệ thần kinh phó giao
  cảm
6.3. Điề u hòa hoạ t độ ng tim bằ ng
cơ chế thể dị ch.
 Hormon T3, T4 của tuyến giáp có tác
  dụng làm cho tim đập nhanh.
 Hormon adrenalin của tuyến tủy
  thượng thận có tác dụng làm cho tim
  đập nhanh.
 Phân áp khí carbonic tăng và phân áp
  khí oxy trong máu động mạch giảm làm
  cho tim đập nhanh.
 Phân áp oxy trong máu động mạch tăng
  làm giảm nhịp tim.
 Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng
  trương lực cơ tim.
 Nồng độ ion kali trong máu tăng làm
  giảm trương lực cơ tim.
 pH của máu giảm làm nhịp tim tăng.
 Nhiệt độ của máu tăng làm cho nhịp
  tim đập nhanh.
II. Sinh lý tuầ n hòan độ ng mạ ch
1. Huyế t áp độ ng mạ ch.
Máu chảy trong lòng động mạch với một
 áp suất nhất định gọi là huyết áp.
Máu chảy được trong động mạch là kết
 quả của hai lực đối lập đó là lực đẩy máu
 của tim và lực cản của động mạch,
 Lực đẩy của tim đã thắng sức cản của
 ĐM - nên máu chảy được trong ĐM với
 một tốc độ và áp suất nhất định.
1.1. Các loạ i HA độ ng mạ ch
HA tố i đa là áp suất máu cao nhất trong
 chu kỳ tim, đo được trong giai đoạn tâm
 thu nên gọi là HA tâm thu, HA tâm thu phụ
 thuộc vào lực co cơ tim
HA tố i thiể u là áp suất máu thất nhất
 trong một chu kỳ tim, đo được ở giai đoạn
 tâm trương. HA tâm trương phụ thuộc vào
 trương lực của mạch máu.
Huyế t áp hiệ u số
 là hiệu số của HA tối đa và tối thiểu.
 HA hiệu số là điều kiện cho máu lưu
 thông trong động mạch,
 BT HA hiệu số có giá trị khoảng
 40mmHg.
Khi HA hiệu số giảm người ta gọi là
 “kẹp HA”lúc đó tuần hoàn bị ứ trệ.
Huyế t áp trung bình
Là trị số HA trung bình được tạo ra trong
 suốt một chu kỳ tim (không phải trung
 bình cộng giữa HA tối đa và tối thiểu)
HA trung bình thể hiện khả năng làm
 việc thật sự của tim
HA trung bình thấp nhất lúc mới sanh và
 tăng cao ở người già
1.2. Nhữ ng biế n đổ i sinh lý củ a
HA độ ng mạ ch.
 HA biến đổi: tuổi, giới và tình trạng cơ thể.
Tuổi càng cao HA càng cao theo mức độ xơ
 hóa của động mạch.
HA của đàn ông cao hơn của đàn bà.
Chế độ ăn nhiều protein, ăn mặn làm HA
 tăng.
Vận động thể lực làm huyết áp tăng.
II.SINH LÝ TUẦ N HOÀN TĨNH MẠ CH.
 1. Đặ c điể m cấ u trúc – chứ c năng.
 Hệ tĩnh mạch bắt nguồn từ mao mạch,
 những mao mạch có thành là cơ trơn được
 gọi là tiểu tĩnh mạch.
  Càng về tim thiết diện của tĩnh mạch càng
 lớn. Tổng thiết diện của cả hệ tĩnh mạch
 lớn hơn hệ động mạch.
 Mỗi động mạch lớn đều có hai tĩnh mạch
 đi kèm
Tĩnh mạch có nhiệm vụ dẫn máu từ các
 mô về tim.
Càng về gần tim tĩnh mạch càng lớn.
 Máu chảy được trong tĩnh mạch là do :
sức bơm và hút của tim,
 sức hút của lồng ngực,
 sức dồn đẩy máu của các cơ,
 trọng lực...
Hệ thống tĩnh mạch chi dưới thường có
các van.
Thành tĩnh mạch ít sợi cơ trơn hơn động
mạch nên khả năng co kém hơn.
Các bệnh hệ tĩnh mạch có thể làm tĩnh
mạch bị giãn ra, hoặc tắc nghẽn do huyết
khối...
Van tĩnh mạch.
2. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh mạ ch.
2.1. Do tim
 Sứ c bơ m củ a tim:
  máu chảy được trong TM là nhờ chênh
  lệch áp suất giữa đầu và cuối tĩnh mạch.
 Áp suất máu do tim tạo ra ở đầu tĩnh
  mạch vào khoảng 10mmHg, ở tâm nhĩ
  phải là 0 mmHg  do đó máu chảy
  trong tĩnh mạch về tim.
 Máu chảy trong ĐM với một áp suất
  nhất định từ động mạch đến mao mạch
  ở cuối mao mạch máu vẫn có một áp
  suất.
 Sứ c hút củ a tim
   Áp suất máu trong tâm thất giảm trong
  thì tâm trương, hút máu từ tâm nhĩ
  xuống tâm thất và từ tĩnh mạch về tim.
Do sứ c hút củ a lồ ng ngự c.
  Áp suất âm trong lồng ngực làm các
  tĩnh mạch nằm trong lồng ngực giãn
  ra, hút máu từ mô về tim.
Do co cơ .
 Cơ co đè lên tĩnh mạch có tác dụng dồn
 máu chảy trong tĩnh mạch.
 Nhờ tĩnh mạch có van nên máu chảy từ
 mô về tim.
Do độ ng mạ ch
 Mỗi động mạch lớn có hai tĩnh mạch đi kèm
 và cùng nằm trong một vỏ xơ. Khi đập động
 mạch ép lên tĩnh mạch, dồn máu chảy trong
 tĩnh mạch.
Ả nh hưở ng củ a trọ ng lự c
 Ở tư thế đứng trọng lực có ảnh hưởng tốt tới
 tuần hoàn tĩnh mạch ở trên tim nhưng không
 thuận lợi cho tuần hòan tĩnh mạch ở bên dưới
 tim.
2. Điề u hòa tuầ n hoàn tĩnh
mạ ch.
 TM có khả năng co giãn, khả năng giãn nhiều
  hơn co.
 Nhiệt độ thấp gây co tĩnh mạch, nhiệt độ cao
  gây giãn tĩnh mạch.
 Nồng độ các chất khí trong máu: CO2 tăng,
  Oxy giảm làm giãn tĩnh mạch ngoại biên và
  co tĩnh mạch nội tạng.
 Một số chất làm co tĩnh mạch: noradrenalin,
  histamine, pilocarpin, nicotin.
 Một số chất làm giãn tĩnh mạch: cocain,
  amyl nitrit, cafein.
III. SINH LÝ TUẦ N HOÀN MAO MẠ CH
 Tuần hoàn mao mạch còn gọi là vi tuần
  hoàn.
 Hệ thống mao mạch gồm những mạch nhỏ
  nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh
  mạch,
 là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa
  máu và mô.
1. Đặc điểm cấu trúc,
chức năng.
       1.1. Đặc điểm cấu trúc.
1. Độ ng lự c máu trong tuầ n hoàn mao
mạ ch
Máu chảy trong mao
 mạch là do chênh lệch
 áp suất ở đầu và cuối
 mao mạch.
  Áp suất ở đầu mao
 mạch vào khoảng 29 –
 30 mmHg, ở cuối mao
 mạch khoảng 10 – 15
 mmHg.
Máu chảy trong mao mạch
 phụ thuộc chủ yếu
  vào cơ thắt trước
  mao mạch
 Khi cơ này co lại
  máu chảy chậm, có
  khi ngừng chảy.
 Khi cơ này giãn thì
  máu chảy nhanh
  hơn.
2. Lư u lượ ng máu qua mao mạ ch.
Lưu lượng của mao mạch ở người bình
 thường, trong lúc nghỉ vào khoảng 60 –
 100 ml/s,
 50 – 70% lượng máu đi qua mao mạch ưu
 tiên,
 Lượng máu còn lại đi qua mao mạch thực
 sự để tham gia trao đổi chất với dịch kẽ
3. Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch
  a. Trao đổ i chấ t khí:
  oxy và carbonic đều tan trong lipid nên
  quá trình trao đổi các chất khí xảy ra
  theo cơ chế khuếch tán đơn thuần.
   Chất khí đi từ nơi có áp suất cao đến
  nơi có áp suất thấp nên oxy đi từ máu
  vào mô, carbonic đi từ mô vào máu.
b.Trao đổ i nướ c và các chấ t hòa tan trong
nướ c ( các ion, glucose, acid amin, ure
v.v…).
Các chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch
 tán trực tiếp qua màng mao mạch, không
 cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2…
 Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao.
Các chất không tan trong mỡ như natri,
 glucose thì khuếch tán rất chậm qua màng
 mao mạch
Các chất hòa tan
 trong mỡ, có thể
 khuếch tán trực tiếp
 qua màng mao mạch,
 không cần qua lỗ của
 mao mạch như O2 và
 CO2… Do vậy tốc độ
 khuếch tán rất cao.
Nước, các chất hòa tan trong nước, các
 chất điện giải như: các ion… sẽ được
 khuếch tán qua các lỗ lọc của mao mạch 
 với tốc độ rất nhanh (gấp khoảng 80 lần
 vận tốc di chuyển của huyết tương).
Đường kính của các lỗ mao mạch khoảng 6
 – 7 nanomet, gấp 20 lần đường kính phân
 tử nước.
3. Điề u hòa tuầ n hoàn mao mạ ch
Tùy theo nhu cầu trao đổi chất ở cơ thể,
 mao mạch có thể mở hoặc đóng.
Sự đóng mở mao mạch trước hết là do cơ
 vòng trước mao mạch.
Ngoài ra thành mao mạch còn có những
 sợi cơ trơn (co hoặc giãn) làm cho mao
 mạch nở ra hoặc xẹp lại phù hợp với nhu
 cầu cơ thể.
TỰ LƯỢ NG GIÁ.
I. PHẦ N GIẢ I PHẨ U HỆ TUẦ N HOÀN
  A. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t.
  1. Các mô tả sau đây về cấ u trúc thành độ ng
  mạ ch đề u đúng, trừ:
 A. Áo trong là lớp tế bào nội mô
 B. Áo giữa do các sợi cơ trơn và sợi trun tạo
 nên
 C Áo ngoài là một lớp tế bào biểu mô.
 D. Các lá trun trong và ngoài nằm xen gi ữa
 ba lớp áo
2. Các mô tả sau đây về tỷ lệ tỷ lệ sợ i cơ trơ n
và sợ i trun ở lớ p giữ a củ a các độ ng mạ ch có
kích cở khác nhau đề u đúng, trừ
A. động mạch cỡ lớn có nhiều sợi trun hơn sợi cơ
  trơn
B. động mạch cỡ vừa có nhiều sợi cơ trơn hơn so
  với động mạch cỡ lớn
C. Lớp giữa của thành tiểu động mạch hầu như chỉ
  cấu tạo bằng sợi cơ trơn
D. động mạch đàn hồi có tỷ lệ sợi cơ trơn /sợi trun
  giống như ở động mạch cơ lớn.
3. Các mô tả sau về cấ u tạ o củ a thành củ a các tĩnh
mạ ch đề u đúng, trừ :

    A. Có ba lớp áo như động mạch
    B. có cả các lá trun trong và trun
    ngoài.
    C. được cấu tạo khác với thành
    xoang tĩnh mạch
    D. mỏng hơn thành động mạch
4. Các mô tả sau đây về hướng, vị trí và liên quan của
đáy, đỉnh và các mặt tim đều đúng, trừ:
  A. đáy tim hướng lên trên, ra sau và sang
  trái.
  B. đỉnh tim ở ngang mức khoang gian sườn
  V bên trái
  C. mặt dưới tim đè lên cơ hoành
  D. mặt trước nằm sau xương ức và các
  xương sườn
5. Các mô tả sau về tâm thất phải đều
đúng, trừ:
  A. ngăn cách với tâm thất trái bằng vách
  liên thất
  B. thông với tâm nhĩ phải qua lỗ nhĩ
  thất phải
  C. Tống máu ra động mạch chủ.
  D. Có thành dày hơn các tâm nhĩ
6. Các mô tả sau đây về hệ thống dẫn truyền
của tim đều đúng, trừ
 A. Không chịu sự kiểm soát của não.
 B. là tập hợp các tế bào tự phát nhịp
 C. đảm bảo cho các buồng tim co bóp
 một cách có phối hợp
 D. Bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ –
 thất và bó nhĩ – thất (bó His)
B. Câu trả lời ĐÚNG/SAI
 1. Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do nó
 cấp máu sẽ bị hoại tử.
 2. Khe giữa các tế bào nội mô của mao mạch
 dạng xoang hẹp hơn khe ở mao mạch bình
 thường
 3. Thành mao mạch chỉ do một lớp tế bào
 biểu mô và màng đáy tạo nên.
 4. Thành mao mạch chỉ có lớp áo ngoài và lớp
 áo giữa
 5. Nhánh động mạch đi trong rãnh liên thất
 sau là nhánh tận của động mạch vành phải.
6. Tim không được cấp máu bởi động mạch nào
 khác ngoài hai động mạch vành.
7. Các vùng mô xơ nằm giữa các tâm nhĩ và các
 tâm thất không có khả năng dẫn truyền xung
 động.
8. Lá ngoài ngoại tâm mạc thanh mạc là lá thành,
 dính vào mặt trong ngoại tâm mạc sợi.
9. Nằm giữa ngoại tâm mạc sợi là lá thành của
 ngoại tâm mạc thanh mạc
10. Lá trong là lá tạng dính chặt vào cơ tim.
II . PHẦ N SINH LÝ HỆ TUẦ N HOÀN.
I. Đúng/Sai
    1. Giai đoạ n tâm thấ t thu.
   A. Áp suất trong tâm thất tăng lên cao hơn áp
      suất trong tâm nhỉ làm cho van nhĩ thất
      đóng lại.
   B. Thời gian tâm nhĩ thu bình thường là 0,3s
   C. Sau giai đoạn tâm thất thu, tâm nhĩ giãn ra
      trong suốt thời gian còn lại của chu kỳ tim.
   D. Đưa toàn bộ lượng máu về tâm thất trong
      một chu kỳ tim
   E. Mỗi lần tâm thất thu đưa khoảng 60 – 70ml
      máu vào trong động mạch.
2.Nhịp tim bình thường.
 A. Là do nút xoang phát xung động.
 B. Tần số 70 – 80 lần/ phút.
 C. Kích thích dây X làm tăng nhịp tim
 D.Nhiệt độ máu tăng làm giảm nhịp tim
3. Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ hai (T2).
    A. Do đóng van động mạch.
    B. Do cơ tâm thất giãn
    C. Do mở van nhĩ thất
    D.Nghe thấy âm thanh và ngắ n.
4. Điều hòa hoạt động tim.

 A. Khi kích thích dây X hệ thần kinh phó giao
 cảm ta thấy tim đập chậm và đập yếu thâm
 chí ngừng đâp.
 B. Hoạt động của vỏ não: Stress, xúc cảm làm
 nhịp tim thay đổi.
 C. PO2 giảm PCO2 tăng làm tăng nhịp tim.
 D. PO2 tăng PCO2 giảm làm tăng nhịp tim.
 E. Khi máu về tim nhiều gây phản xạ làm
 giảm nhịp tim
5. Các yếu tố điều hòa hoạt động tim.
  A. Nồng độ ion calci trong máu tăng làm
  tăng áp lực co (trương lực)cơ tim
  B. Ion kali tăng làm giảm lực co cơ tim
 C. Nhiệt độ máu giảm làm cho tim đập
nhanh (tăng nhịp tim)
 D. pH máu giảm làm tăng nhịp tim.
 E. Nhiệt độ máu tăng làm tăng nhịp tim
6. Huyế t áp độ ng mạ ch.
       A. Huyết áp tối thiểu là áp suất thấp nhất
  trong một chu kỳ tim.
       B. Huyết áp tối thiểu tạo ra trong thời kỳ tâm
  trương.
       C. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc và tim
       D. HA trung bình là trung bình của HA tối đa
  và HA tối thiểu
       E. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc vào trương
  lực của mạch máu.
7. Điề u hòa tuầ n hoàn độ ng mạ ch.
     A. Adrenalin làm co mạch trung tâm , giãn
 mạch ngoại vi, làm tăng huyết áp tối đa
     B. Noradrenalin làm co mạch toàn thân,
 làm tăng HA tối đa và tối thiểu.
     C. Angiotensinogen II làm co mạch toàn
 thân, giảm huyết áp
     D. Vasopressin (ADH) ở nồng độ bình
 thường làm tăng huyết áp.
8. Nguyên nhân máu chảy trong tỉnh
 mạch.
A. Do hít vào.
 b. Do sức đẩy của tim.
C. Do co cơ.
D. Do động mạch đập.
E. Cả A, B, C và D.
9.Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch
 A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và
 chất hòa tan ra khỏi mao mạch.
B. Lượng nước ra khỏi mao mạch bằng
 lượng nước vào mao mạch
C. Ở đầu mao mạch nước và chất hòa tan
 ra khỏi mao mạch.
D. Ở phần sau mao mạch nước và chất hòa
 tan đi từ mô vào trong lòng mao mạch.
Chọn câu trả lời đúng nhất
   1. Giai đoạ n tâm thấ t thu.
   A. Bắt đầu sau tâm nhĩ thu.
   B. Van động mạch mở ra.
   C. Van nhĩ thất đóng lại.
   D. Cả A và B
   E. Cả A, B và C.
2. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ .
A. Bắt đầu khi van động mạch đóng lại.
B. Bắt đầu khi van nhĩ thất mở ra
C. Hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Cả A và B
E. Cả A và C.
3. Điề u hòa tim bằ ng cơ chế thể
 dị ch.
A. Adrenalin làm tim đập nhanh.
B. T3 làm tim đập chậm.
C. PO2 giảm làm tim đập chậm.
D. Nhiệt độ máu giảm tim đâp nhanh.
4. Các áp suất tham gia trao đổi chất ở mao mạch
A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước
 và chất hòa tan ra khỏi mao mạch.
B. Áp suất keo, dịch kẽ, áp suất âm dịch kẽ
 kéo nước ra khỏi mao mạch.
C. Lực đẩy nước ra mao mạch bằng lực
 kéo nước lại mao mạch
D. Cả A và B.
E. Cả A và C
5. Huyết áp tối đa
A. Là áp suất máu cao nhất trong chu kỳ
 tim.
B. Tần số tim tăng HA tối đa tăng
C. Giá trị nhỏ hơn 100mmHg là hạ huyết
 áp
D. Tăng trong hở van nhĩ thất
6. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh
   mạ ch.
A. Tâm thất trương có tác dụng hút
 máu về tim
B. Tâm thất thu có tác dụng đẩy máu
 trong tĩnh mạch
C. Thời gian tâm nhĩ trương hút máu từ
 tĩnh mạch về tim
D. Cả A và B.
E. Cả A và C

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầuTứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầuyoungunoistalented1995
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,an trần
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMSoM
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHSoM
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoànPhaolo Nguyen
 
Khí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKhí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKiệm Phan
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌSoM
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchLe Tran Anh
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔTín Nguyễn-Trương
 
Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Mô học hệ hô hấp -2019-2020Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Mô học hệ hô hấp -2019-2020Ngọc Hà Hoàng
 
Giai phau he sinh duc
Giai phau he sinh ducGiai phau he sinh duc
Giai phau he sinh ducVũ Thanh
 

Was ist angesagt? (20)

Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầuTứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
 
Biểu mô
Biểu môBiểu mô
Biểu mô
 
Bai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinhBai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinh
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIM
 
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
 
Giai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bungGiai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bung
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn
 
Khí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKhí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổi
 
Hệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóaHệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóa
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của lách
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
 
Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Mô học hệ hô hấp -2019-2020Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Mô học hệ hô hấp -2019-2020
 
Giai phau he sinh duc
Giai phau he sinh ducGiai phau he sinh duc
Giai phau he sinh duc
 
Cơ chi trên
Cơ chi trênCơ chi trên
Cơ chi trên
 
Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 

Andere mochten auch

Andere mochten auch (6)

Sinh lý tuần hoàn
Sinh lý tuần hoàn Sinh lý tuần hoàn
Sinh lý tuần hoàn
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấp
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Sinh ly ho hap
Sinh ly ho hapSinh ly ho hap
Sinh ly ho hap
 
Hệ hô hấp
Hệ hô hấpHệ hô hấp
Hệ hô hấp
 
Sinh ly ho hap
Sinh ly ho hapSinh ly ho hap
Sinh ly ho hap
 

Ähnlich wie Hệ tuần hoàn

4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoànPhaolo Nguyen
 
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6tailieuhoctapctump
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuTBFTTH
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaquynhak84
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptQuangBi18
 
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxSỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxKhnhPhanBHong
 
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)youngunoistalented1995
 
GP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfGP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfQuân Đặng
 
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)trongphuoc
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)Ngô Định
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014atailieuhoctapctump
 

Ähnlich wie Hệ tuần hoàn (20)

4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn
 
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
Tim mach 2016
Tim mach 2016Tim mach 2016
Tim mach 2016
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
 
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.ppt
 
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxSỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
 
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
 
GP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfGP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdf
 
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
 
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vànhPhẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
 
He tuan hoan p2
He tuan hoan p2He tuan hoan p2
He tuan hoan p2
 
He tuan hoan p2
He tuan hoan p2He tuan hoan p2
He tuan hoan p2
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
 

Mehr von Le Khac Thien Luan (20)

Sinh ly mau benh ly
Sinh ly mau  benh lySinh ly mau  benh ly
Sinh ly mau benh ly
 
Sinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet doSinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet do
 
Sinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luongSinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luong
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Chitrenchiduoi
ChitrenchiduoiChitrenchiduoi
Chitrenchiduoi
 
Gp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieuGp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieu
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Virus
VirusVirus
Virus
 
Kst thuong gap
Kst thuong gapKst thuong gap
Kst thuong gap
 
Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Vitamin
VitaminVitamin
Vitamin
 
Tmh
TmhTmh
Tmh
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
 

Hệ tuần hoàn

  • 1. www.auviet.edu.vn BS.CKI. HUỲNH THỊ MINH TÂM KHOA ĐIỀ U DƯỠ NG TRƯỜ NG TRUNG CẤ P ÂU VIỆ T
  • 2. Mụ c tiêu bài họ c. www.auviet.edu.vn 1. Mô tả được hình thể và cấu tạo của tim; 2. Gọi đúng tên của các chi tiết giải phẩu chính của hệ tim mạch; 3. Trình bày được chu kỳ hoạt động của tim và điều hòa hoạt động tim; 4.Hiểu và trình bày được sinh lý tuần hoàn động mạch, tĩnh mạch và mao mạch;
  • 3. BỘ MÁY TUẦ N HOÀN www.auviet.edu.vn
  • 4.
  • 5.
  • 6. I. ĐẠ I CƯƠ NG HỆ TUẦ N HOÀN 1. ĐỊ NH NGHĨA: Tuần hoàn là sự lưu thông máu trong cơ thể, diễn ra trong một vòng kín, máu từ tim theo các động mạch chảy tới các tế bào mô, rồi các tĩnh mạch chảy về tim.
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 10. PHẦ N A. I. Giả i phẩ u tim và mạ ch máu Tim là động lực chính của hệ tuần hoàn, tim bơm  máu vào trong động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim. Động mạch dẫn máu từ tim đến mô. Tĩnh mạch dẫn máu từ mô về tim Mao mạch là những mạch máu nhỏ nối giữa ĐM vàTM , đảm bảo sự trao đổi chất giữa máu và mô.
  • 11.
  • 12. 1. TIM a. VỊ TRÍ Tim nằm trong trung thất giữa, lệch sang bên trái lồng ngực, đè lên cơ hoành , ở giữa hai phổi, trước thực quản. Trục của tim đi từ phía sau ra trước, hướng chếch sang trái và xuống dưới
  • 13. Hình thể ngoài củ a tim Tim hình tháp: Đáy tim Đỉnh tim Ba mặt: mặt ức sườn, mặt hoành, và mặt phổi.
  • 14. b.Hình thể ngoài củ a tim Đáy ở trên quay ra sau và hơ i sang phả i. Đỉ nh ở phía dướ i hướ ng ra trướ c, lệ ch sang trái.
  • 15.
  • 16.  Đỉ nh tim  còn gọi là mỏm tim  nằm chếch sang trái xuống duới và ra trước  ở ngay sau thành ngực. Tương ứng khoảng liên sườn V, ngay dưới núm vú trái hay trên đường giữa xương đòn trái.
  • 17.
  • 18.  Đáy tim Đáy tim tương ứng với mặt sau hai tâm nhĩ. Bên phải rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ phải, liên quan với màng phổi phải và thần kinh hoành phải. Phía trên có TM chủ trên. Phía dưới có TM chủ dưới đổ vào Bên trái rãnh liên nhĩ là tâm nhĩ trái, có 4 TM phổi đổ vào.
  • 19.
  • 20.  Các mặ t củ a tim Mặ t ứ c sườ n (mặ t trướ c), Có rãnh vành chạy ngang ngăn cách phần tâm nhĩ ở trên và tâm thất ở dưới. Phần tâm nhĩ bị thân ĐMP và ĐMC lên che lấp.  Hai bên có 2 tiểu nhĩ phải và trái.
  • 21. Mặ t hoành, gọi là mặt dưới, liên quan với cơ hoành và qua cơ hoành liên quan với thùy trái của gan và đáy của dạ dày. Mặ t phổ i, gọi là mặt trái, hẹp, liên quan với phổi và màng phổi trái dây thần kinh hoành trái.
  • 22. Hình Mặ t ứ c sườ n củ a tim 1. Tiểu nhĩ phải 2. Rãnh vành 3. Cung động mạch chủ 4. Thân động mạch phổi 5. Rãnh gian thất trước 6. Tiểu nhĩ trái .
  • 23. b.Hình thể trong củ a tim.  Tim được ngăn ra thành bốn buồng.  Hai buồng ở trên là các tâm nhĩ phải và trái.  Mỗi tâm nhĩ có một phần phình rộng gọi là tiểu nhĩ  Hai buồng ở dưới là các tâm thất phải và trái. Mỗi tâm thất có một lỗ thông ra một động mạch lớn.
  • 24.
  • 25.
  • 26. Hình thể trong củ a tim 1. Phần màng vách liên thất 2. Phần cơ vách liên thất 3. Val hai lá 4.Thừng gân 5. Trụ cơ
  • 27. Các Tâm nhĩ. Thành các tâm nhĩ mỏng hơn tâm thất. Tâm nhĩ nhận máu từ các TM đổ về Mỗi tâm nhĩ thông với một tiểu nhĩ ở phía trên. Tâm nhĩ phải nhận máu từ TM chủ trên và TM chủ dưới đổ về. Tâm nhĩ trái nhận máu từ các TM phổi đổ vào.
  • 28. Các Tâm thấ t. Hai tâm thất được ngăn cách nhau bởi vách liên thất.  Vách liên thất bám ở thành trong tâm thất. Vách có một phần nhỏ rất mỏng ở gần các lỗ nhĩ thất gọi là phần màng, Phần lớn còn lại rất dày gọi là phần cơ.
  • 29. Tâm thấ t phả i. TTP có hình tháp ba mặt (trước, sau và trong), đáy quay ra phía sau và đỉnh ở phía trước, Thể tích nhỏ hơn và thành mỏng hơn TTtrái. Có chức năng đẩy máu từ TTP vào ĐMP Ở nền lỗ nhĩ – thất phải, lỗ này được đậy bởi van nhĩ – thất phải phải (van ba lá). Phía trước lỗ nhĩ – thất phải là lỗ ĐMP có van ĐMP
  • 30. Hình thể trong củ a tim 1. Phần màng vách gian thất 2. Phần cơ vách gian thất 3. Val hai lá 4.Thừng gân 5. Trụ cơ
  • 31. Tâm thấ t trái TTT hình nón dẹt, có hai thành dày.  Tâm thất trái thông với tâm nhĩ trái qua lỗ nhĩ thất trái có van hai lá đậy ở lỗ này không cho máu từ tâm thất trái chạy ngược về tâm nhĩ trái. TTT có lỗ ĐMC có van ĐMC đậy kín.  Cấu tạo van ĐMC tương tự như van thân ĐMP
  • 32.
  • 33. 2. Cấ u tạ o củ a tim Thành tim được cấu tạo bởi ba lớp: lần lượt từ ngoài vào trong:  là ngoại tâm mạc,  cơ tim , và nội tâm mạc.
  • 34. 2. Cấ u tạ o củ a tim (tt) 2.1. Ngoạ i tâm mạ c (màng ngoài tim): là một túi kín gồm hai bao:  Bao sợ i: bao bọc phía ngoài tim, có các thới sợi dính vào các cơ quan lân cận.  Bao thanh mạ c, gọi là ngoại tâm mạc thanh mạc ở trong,  có hai lá là lá thành ở ngoài dày và lá tạng ở trong, dính sát vào cơ trong.  Giữa hai lá là một khoang ảo trong khoang có ít thanh dịch.
  • 35.
  • 36. 2.2. Cơ tim (myocardium)
  • 37.
  • 38. Cơ tim. 1. Phần màng vách gian thất 2. Phần cơ vách gian thất 3. Val hai lá 4.Thừng gâ 5. Trụ cơ
  • 39. Cơ tim gồ m có hai loạ i 1. Các sợ i co bóp: chiếm đa số, bám vào bốn vòng sợi quanh bốn lỗ lớn của tim là hai lỗ nhĩ thất và hai lỗ động mạch 2. Các sợ i cơ kém biệ t hóa: tạo nên hệ thống dẫn truyền của tim, là các tế bào thần kinh đặc biệt:nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó nhĩ thất (bó His) . có khả năng tạo nhịp, . kích thích cho tim đập theo chu kỳ. . dẫn truyền các xung động đi khắp các vị trí của quả tim
  • 40.
  • 41.
  • 42. Nút xoang nhĩ (sinus – atrial node – SA node): Nằm trong thành của cơ tâm nhĩ phải, ở miệng lỗ tĩnh mạch chủ trên đổ vào, có hình bầu dục, dài khoảng 2cm Ở trung tâm của nút có các tế bào phát nhịp, Phần ngoại vi của nút có các tế bào dẫn truyền  nối tế bào phát nhịp với sợi cơ co rút của tâm nhĩ và các đường liên nhĩ, liên thất.
  • 43. Nút nhĩ – thấ t (atrioventricular node): Nút nhĩ – thất nằm trong vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất Bình thường nút nhĩ – thất được kích thích phát đi đường dẫn kích thích qua vách liên thất tới cơ tim ở thành các tâm thất. Nút nhĩ – thất cũng có khả năng tự khởi phát các xung động co thắt, nhưng ở tốc độ chậm hơn so với nút xoang - nhĩ.
  • 44. Bó His: Nằm ở mặt phải của vách nhĩ thất, đi dọc vách liên thất đến phần màng của vách liên thất thì chia làm hai trụ. Trụ phải phân nhánh trong thành tâm thất phải. Trụ trái phân nhánh vào thành tâm thất trái, phần cuối cùng tỏa ra nhiều nhánh dưới lớp nội tâm mạc của hai tâm thất gọi là mạng lưới purkinje.
  • 45.
  • 46. 2.3. Nộ i tâm mạ c (màng trong tim) NTM hay màng trong tim, rất mỏng, phủ và dính chặt lên bề mặt trong các buồng tim và liên tiếp với nội mạc của các mạch máu về tim. Khi viêm nội tâm mạc có thể gây ra các chứng hẹp hay hở các van tim hoặc gây các cục huyết khối làm tắc nghẽn động mạch.
  • 47. 1.3. Cấ p máu cho tim.
  • 48.
  • 49. Mạ ch máu củ a tim 1. Xoang ngang 2. Động mạch vành phải 3. Động mạch vành trái 4. Động mạch mũ tim 5. Động mạch gian thất trước
  • 50. 1.5. Sự chi phố i thầ n kinh cho tim. Tim còn chịu sự tác động của các thần kinh xuất phát từ trung tâm tim mạch ở hành não. Xung động điều hòa từ trung tâm này tới tim qua các thần kinh giao cảm và phó (đối) giao cảm của hệ thần kinh tự chủ.
  • 51.
  • 52. Các thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim và lực bóp của tim.  Adrenalin, một hormone do tủy thượng thận tiết ra, có tác dụng giống như kích thích giao cảm. Các thần kinh phó giao cảm (thần kinh lang thang) làm giảm nhịp và lực bóp của tim.
  • 53. 2.1. Cấ u tạ o củ a thành mạ ch máu. gồ m: áo trong, áo giữ a và áo ngoài. Áo trong hay lớp nội mạc (tunica intima) được tạo bởi một lớp thượng mô vảy ( hay gọi là nội mô) nằm trên một màng đáy. Nội mô là một lớp tế bào liên tục lót mặt trong của tim và tất cả các mạch máu.
  • 54.
  • 55.  Áo giữ a (tunica media) là lớp dày nhất do các sợi chun và sợi cơ trơn tạo nên. Các sợi chun làm cho mạch máu có tính đàn hồi.  Áo ngoài (tunica externa) chủ yếu do mô xơ tạo nên.
  • 56. 2.2. Các loại mạch máu.
  • 57.
  • 58. 2.2. Các loại mạch máu.
  • 59. b.Tĩnh mạ ch Từ mô trở về tim máu đi qua các mạch máu có đường kính lớn dần gọi là các tĩnh mạch (vein). đầu tiên là các tiểu tĩnh mạch (venule), tiếp đến là các tĩnh mạch lớn hơn và cuối cùng là các tĩnh mạch chủ.
  • 61. 2.3. Đặ c điể m cấ u tạ o củ a từ ng loạ i mạ ch máu. Độ ng mạ ch. Thành động mạch có lá trun trong và ngoài nằm xen giữa ba lớp áo.  Lượng sợi trun và sợi cơ trơn ở áo giữa biến đổi theo kích thước động mạch.
  • 62. Tiể u độ ng mạ ch. Áo giữ a củ a các tiể u độ ng mạ ch hoàn toàn do cơ trơn tạo nên. Nhờ cơ trơn, các động mạch và tiểu động mạch có khả năng điều chỉnh lượng máu chảy qua mạch
  • 63.
  • 64. c. Các mao mạ ch. Các mao mạch là những vi mạch nối các tiểu động mạch và các tiểu tĩnh mạch. Thành mao mạch do một lớp tế bào biểu mô (nội mạc) và một màng đáy tạo nên.  Mao mạch cho phép sự trao đổi chất dinh dưỡng và chất cặn bã giữa máu và các tế bào của mô qua dịch kẽ.
  • 65. Các tĩnh mạch Thành tĩnh mạch cũng có ba lớp áo như động mạch nhưng mỏng hơn, Thành tĩnh mạch không có các lá trun ngoài và cơ trơn như động mạch.  Khi bị đứt tĩnh mạch xẹp xuống trong khi ở động mạch thì miệng đứt vẫn mở.
  • 66. Một số tĩnh mạch có van (valve) để giúp cho máu chảy về tim, ngăn không cho máu chảy ngược lại.
  • 67. 2.4. Các tiế p nố i hay mạ ch nố i Hầu hết các vùng cơ thể nhận được sự cấp máu từ một động mạch. Nhánh mạch liên kết các nhánh của hai hay nhiều động mạch cấp máu cho cùng một vùng cơ thể được gọi là mạch nối (anastomosis).
  • 68. Các tiếp nối cũng có thể xảy ra giữa các tĩnh mạch. Những động mạch không tiếp nối với các động mạch khác được gọi là các động mạch tận (end arteries). Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do nó cấp máu sẽ chết vì không có sự cấp máu thay thế.
  • 69. 3. Tuầ n hoàn phổ i (pulmonary circulation)  Tuần hoàn phổi đưa máu khử oxy từ tâm thất phải tới phổi và đưa máu đã được gắn oxy từ phổi về tâm nhĩ trái.  Thân động mạch phổi (pulmonary trunk) từ tâm thất phải chạy lên trên và chia thành các động mạch phổi phải và trái đi tới hai phổi.  Ở trong phổi mỗi động mạch phổi phân chia nhỏ dần tới các mao mạch bao quanh phế nang.
  • 70. Sự trao đổi của các chất khí xảy ra giữa máu mao mạch và không khí trong phế nang. Trong mỗi phổi, các mao mạch kết hợp lại thành các tiểu tĩnh mạch, các tiểu tĩnh mạch hợp thành các tĩnh mạch lớn dần và cuối cùng thành hai tĩnh mạch phổi.
  • 71. PHẦ N II SINH LÝ TIM VÀ MẠ CH MÁU
  • 72. SINH LÝ TIM. Tim có chức năng như một cái bơm vừa hút vừa đẩy máu trong hệ thống tuần hoàn. Tim có cấu tạo rất đặc biệt, phù hợp với chức năng co bóp nhịp nhàng.
  • 73. 1. MÔ HỌ C CƠ TIM. 1.1. Sợ i cơ tim . Cơ tim gồm rất nhiều sợi cơ, mỗi sợi cơ là một tế bào cơ, có màng bao bọc riêng. Màng những sợi cơ tim kế tiếp nhau hòa vào nhau theo chiều dọc, tạo nên cầu liên kết giữa các sơi cơ tim làm cho hưng phấn lan truyền rất dễ dàng từ sợi cơ này sang sợi cơ khác.
  • 74. Cơ tim hoạt động như một hợp bào.  Hai tâm nhĩ hoạt động như một hợp bào;  hai tâm thất hoạt động như một hợp bào.  Giữa hai hợp bào này là một vòng xơ, do vậy tâm nhĩ và tâm thất co bóp riêng.
  • 75. 1.2. Các đặ c tính sinh lý củ a tim.
  • 76. 1.2. Các đặc tính sinh lý của tim. 1.2.1. Tính hư ng phấ n. Tính hưng phấn của cơ tim là khả năng đáp ứng với kích thích, thể hiện bằng co cơ. Kích thích cơ tim với những cường độ kích thích bằng hoặc trên ngưỡng tất cả các sợi cơ tim đều co.
  • 77. 1.2.2. Tính trơ có chu kỳ Tính trơ có chu kỳ là tính không đáp ứng với kích thích có chu kỳ của tim. Nếu kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co (tâm thu) thì dù cường độ kích thích có cao trên ngưỡng, cơ tim cũng không co thêm nữa (đó là giai đoạn trơ).
  • 78. Khi kích thích vào lúc cơ tim đang giãn hay vào giai đoạn tim giãn hoàn toàn, thì tim đáp ứng bằng một co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu. Sau ngoại tâm thu tim nghỉ dài hơn gọi là nghỉ bù. Nhờ tính trơ có chu kỳ nên cơ tim không bị co cứng khi chịu các kích thích lên tiếp.
  • 79. 1.2.3. Tính nhịp điệu Tính nhịp điệu là khả năng tự phát ra các xung động cho tim hoạt động được thực hiện bởi hệ thống nút. khi được tách khỏi cơ thể và được nuôi dưỡng đầy đủ thì tim vẫn hoạt động nhịp nhàng.  Các phần của hệ thống nút đều có khả năng tự phát ra xung động với tần số khác nhau.
  • 80. Hệ thố ng nút củ a cơ tim
  • 81. Bình thường tim co bóp 70 – 80 lần/ phút theo nhịp của nút xoang, và nhịp tim được gọi là nhịp xoang Bình thường nút xoang có khả năng phát xung động với tần số 70 - 80 xung/phút, nút nhĩ thất phát xung động với tần số 50 xung/phút, bó His phát xung động với tần số 30 – 40 xung/phút.
  • 82. 1.2.4. Tính dẫn truyền Tính dẫn truyền là khả năng dẫn truyền xung động của sợi cơ tim và hệ thống nút.
  • 83. Cơ tim và hệ thống nút dẫn truyền xung động với vận tốc khác nhau. Ví dụ, tốc độ dẫn truyền của nút nhĩ thất là 0,2 m/s,  của mạng Purkinje là 4m/s,  của cơ tâm thất là 0,4 m/s.
  • 84. Nhờ các đặc tính hưng phấn, dẫn truyền và nhịp điệu mà tim có khả năng tự co bóp đều đặn, nhịp nhàng.  ngay cả khi bị tách khỏi cơ thể nếu được nuôi dưỡng đầy đủ tim cũng có khả năng co bóp.
  • 85. 2. Chu kỳ hoạ t độ ng củ a tim Hoạt động của tim gồm nhiều giai đoạn. lập đi lập lại đều đặn nhịp nhàng theo một trình tự nhất định, tạo nên chu kỳ hoạt động của tim. 3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim. Khi nhịp tim là 75 lần /phút thì thời gian của chu kỳ tim là 0,8s, gồm 3 giai đoạn.
  • 86. 3.1. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim.  Khi nhịp tim là 75 lần /phút.  Thời gian của chu kỳ tim là 0,8 giây,  Gồm 3 giai đoạn.
  • 87. Các giai đoạ n củ a chu kỳ tim
  • 88. 1. Giai đoạn tâm nhĩ thu  Cơ tâm nhĩ co lại   Áp suất máu trong tâm nhĩ > tâm thất  Van nhĩ thất đang mở  Máu được đẩy xuống tâm thất. TG tâm nhĩ thu là 0,10 giây, sau đó tâm nhĩ giãn ra trong suốt thời gian còn lại của chu kỳ tim (0,7 giây).
  • 89. Giai đoạn tâm thất thu Bắt đầu sau giai đoạn tâm nhĩ thu. Khi cơ tâm thất co, Áp suất trong tâm thất > tâm nhĩ Van nhĩ thất đóng lại, Áp suất máu trong tâm thất tăng lên rất nhanh  lớn hơn áp suất máu động mạch làm  van động mạch mở ra, máu được tống vào trong động mạch.
  • 90. 2. Giai đoạn tâm thất thu
  • 91. Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi lần tâm thất thu đưa khoảng 60 – 70 ml máu vào trong động mạch. Thể tích này gọi là thể tích tâm thu. Thời gian giai đoạn tâm thất thu là 0,3 giây.
  • 92. 3. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ: Giai đoạn này bắt đầu khi cơ tâm thất giãn ra (lúc này tâm nhĩ đã giãn). Áp suất trong tâm thất bắt đầu giảm xuống. Giai đoạn tâm trương toàn bộ kéo dài 0,4 giây, Là thời gian cần để máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • 93. 3. Cơ chế chu kỳ tim Cứ sau một khoảng thời gian nhất định nút xoang phát ra xung động, Xung động này lan ra khối cơ tâm nhĩ làm cho cơ tâm nhĩ co lại (giai đoạn tâm nhĩ thu) Xung động tiếp tục đến nút nhĩ thất rồi theo bó His tỏa ra theo mạng Purkinje lan đến cơ tâm thất làm cho cơ tâm thất co (giai đoạn tâm thất thu).
  • 94.  Sau khi co cơ tâm thất giãn ra,  Trong khi tâm nhĩ đã giãn (giai đoạn tâm trương toàn bộ);  cho đến khi nút xoang phát xung động tiếp theo,  khởi động cho một chu kỳ mới.
  • 95. 4.Lưu lượng tim Lư u lượ ng tim là lượ ng máu tim bom vào độ ng mạ ch trong mộ t phút. Lưu lượng tim trái bằng lưu lượng tim phải. Lưu lượng tim được ký hiệu là Q và được tính theo công thức: Q = Qs.f (Q là lưu lượng tim, Qs là thể tích tâm thu, f là tần số tim). Trong lúc nghỉ ngơi lưu lượng tim: Q = 60 ml x 75 = 4.500 ml/phút (dao động trong khoảng 4 – 5 lít).
  • 96.
  • 97.
  • 98.
  • 99. 5. Nhữ ng biể u hiệ n bên ngoài củ a chu kỳ tim
  • 100. 5.1. Mỏ m tim đậ p. Hiện tượng này do: Lúc cơ tim co, cơ tim rắn lại và đưa mỏm tim ra phía trước đẩy vào ngực.  Ta thấy chỗ đó nhô lên, hạ xuống theo chu kỳ tim đập.
  • 101. 5.2. Tiế ng tim. a. Tiế ng thứ nhấ t (T1) trầm và dài (pùm) Nghe rõ vùng mỏm tim Là tiếng mở đầu cho thời kỳ tâm thu Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ nhất là do đóng van nhỉ thất, cơ tâm thất co, máu phun vào động mạch.
  • 102. B. Tiếng tim thứ hai (T2) Thanh và ngắn (tắc). Nghe rõ khoang liên sườn II cạnh hai bên xương ức (ổ van ĐMC &ĐMP) Tiếng tim T2 là tiếng mở đầu cho thời kỳ tâm trương. Nguyên nhân gây ra tiếng thứ hai là do đóng van động mạch
  • 103. 5.3. Điện tim Khi tim hoạt động, mỗi sợi cơ tim xuất hiện điện thế hoạt động như ở mọi tế bào khác. Điện thế hoạt động của tim tạo ra một điện trường lan đi khắp cơ thể. Đường ghi điện thế hoạt động của tim được gọi là điện tim hay điện tâm đồ. Trong thực tế người ta qui định một số vị trí đặt điện cực trên cơ thể.
  • 104. Điện tâm đồ bình thường
  • 105.
  • 106. 5.4.Mạch đập Khi tim tống máu  ĐM  ĐM giãn ra tạo ra một sóng vào động mạch  lan ra toàn bộ hệ động mạch, Do vậy khi đặt ngón tay trên đường đi của ĐM : ở giai đoạn tâm thu mạch nẩy lên,  ở giai đoạn tâm trương mạch chìm xuống.  của tim và tình trạng của mạch, như nhịp tim và lực co bóp của tim…
  • 107. 6.Điề u hòa hoạ t độ ng củ a tim  Gồm: 6.1. Tự điều hòa; 6.2. Điều hòa hoạt động của tim theo cơ chế thần kinh; 6.3 Điều hòa hoạt động theo cơ chế thể dịch.
  • 108. 6.1.Cơ chế tự điề u hòa theo Đị nh luậ t Starling. Điề u hoà ngay tạ i tim thông qua luậ t Starling: Lực co bóp của tim sẽ tỷ lệ thuận với độ dài của sợi cơ tim trước khi co, tức là nếu lượng máu dồn về tim càng nhiều thì tim co bóp càng mạnh.
  • 109. 6.2. Điề u hòa hoạ t độ ng củ a tim theo cơ chế thầ n kinh. Hệ thần kinh giao cảm Hệ thần kinh phó giao cảm
  • 110.
  • 111. 6.3. Điề u hòa hoạ t độ ng tim bằ ng cơ chế thể dị ch.  Hormon T3, T4 của tuyến giáp có tác dụng làm cho tim đập nhanh.  Hormon adrenalin của tuyến tủy thượng thận có tác dụng làm cho tim đập nhanh.  Phân áp khí carbonic tăng và phân áp khí oxy trong máu động mạch giảm làm cho tim đập nhanh.
  • 112.  Phân áp oxy trong máu động mạch tăng làm giảm nhịp tim.  Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng trương lực cơ tim.  Nồng độ ion kali trong máu tăng làm giảm trương lực cơ tim.  pH của máu giảm làm nhịp tim tăng.  Nhiệt độ của máu tăng làm cho nhịp tim đập nhanh.
  • 113. II. Sinh lý tuầ n hòan độ ng mạ ch 1. Huyế t áp độ ng mạ ch. Máu chảy trong lòng động mạch với một áp suất nhất định gọi là huyết áp. Máu chảy được trong động mạch là kết quả của hai lực đối lập đó là lực đẩy máu của tim và lực cản của động mạch,  Lực đẩy của tim đã thắng sức cản của ĐM - nên máu chảy được trong ĐM với một tốc độ và áp suất nhất định.
  • 114. 1.1. Các loạ i HA độ ng mạ ch HA tố i đa là áp suất máu cao nhất trong chu kỳ tim, đo được trong giai đoạn tâm thu nên gọi là HA tâm thu, HA tâm thu phụ thuộc vào lực co cơ tim HA tố i thiể u là áp suất máu thất nhất trong một chu kỳ tim, đo được ở giai đoạn tâm trương. HA tâm trương phụ thuộc vào trương lực của mạch máu.
  • 115. Huyế t áp hiệ u số  là hiệu số của HA tối đa và tối thiểu. HA hiệu số là điều kiện cho máu lưu thông trong động mạch,  BT HA hiệu số có giá trị khoảng 40mmHg. Khi HA hiệu số giảm người ta gọi là “kẹp HA”lúc đó tuần hoàn bị ứ trệ.
  • 116. Huyế t áp trung bình Là trị số HA trung bình được tạo ra trong suốt một chu kỳ tim (không phải trung bình cộng giữa HA tối đa và tối thiểu) HA trung bình thể hiện khả năng làm việc thật sự của tim HA trung bình thấp nhất lúc mới sanh và tăng cao ở người già
  • 117. 1.2. Nhữ ng biế n đổ i sinh lý củ a HA độ ng mạ ch. HA biến đổi: tuổi, giới và tình trạng cơ thể. Tuổi càng cao HA càng cao theo mức độ xơ hóa của động mạch. HA của đàn ông cao hơn của đàn bà. Chế độ ăn nhiều protein, ăn mặn làm HA tăng. Vận động thể lực làm huyết áp tăng.
  • 118. II.SINH LÝ TUẦ N HOÀN TĨNH MẠ CH. 1. Đặ c điể m cấ u trúc – chứ c năng. Hệ tĩnh mạch bắt nguồn từ mao mạch, những mao mạch có thành là cơ trơn được gọi là tiểu tĩnh mạch. Càng về tim thiết diện của tĩnh mạch càng lớn. Tổng thiết diện của cả hệ tĩnh mạch lớn hơn hệ động mạch. Mỗi động mạch lớn đều có hai tĩnh mạch đi kèm
  • 119. Tĩnh mạch có nhiệm vụ dẫn máu từ các mô về tim. Càng về gần tim tĩnh mạch càng lớn. Máu chảy được trong tĩnh mạch là do : sức bơm và hút của tim,  sức hút của lồng ngực,  sức dồn đẩy máu của các cơ,  trọng lực...
  • 120. Hệ thống tĩnh mạch chi dưới thường có các van. Thành tĩnh mạch ít sợi cơ trơn hơn động mạch nên khả năng co kém hơn. Các bệnh hệ tĩnh mạch có thể làm tĩnh mạch bị giãn ra, hoặc tắc nghẽn do huyết khối...
  • 122. 2. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh mạ ch. 2.1. Do tim  Sứ c bơ m củ a tim: máu chảy được trong TM là nhờ chênh lệch áp suất giữa đầu và cuối tĩnh mạch.  Áp suất máu do tim tạo ra ở đầu tĩnh mạch vào khoảng 10mmHg, ở tâm nhĩ phải là 0 mmHg  do đó máu chảy trong tĩnh mạch về tim.  Máu chảy trong ĐM với một áp suất nhất định từ động mạch đến mao mạch ở cuối mao mạch máu vẫn có một áp suất.
  • 123.  Sứ c hút củ a tim Áp suất máu trong tâm thất giảm trong thì tâm trương, hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tĩnh mạch về tim.
  • 124. Do sứ c hút củ a lồ ng ngự c. Áp suất âm trong lồng ngực làm các tĩnh mạch nằm trong lồng ngực giãn ra, hút máu từ mô về tim. Do co cơ . Cơ co đè lên tĩnh mạch có tác dụng dồn máu chảy trong tĩnh mạch. Nhờ tĩnh mạch có van nên máu chảy từ mô về tim.
  • 125. Do độ ng mạ ch Mỗi động mạch lớn có hai tĩnh mạch đi kèm và cùng nằm trong một vỏ xơ. Khi đập động mạch ép lên tĩnh mạch, dồn máu chảy trong tĩnh mạch. Ả nh hưở ng củ a trọ ng lự c Ở tư thế đứng trọng lực có ảnh hưởng tốt tới tuần hoàn tĩnh mạch ở trên tim nhưng không thuận lợi cho tuần hòan tĩnh mạch ở bên dưới tim.
  • 126. 2. Điề u hòa tuầ n hoàn tĩnh mạ ch.  TM có khả năng co giãn, khả năng giãn nhiều hơn co.  Nhiệt độ thấp gây co tĩnh mạch, nhiệt độ cao gây giãn tĩnh mạch.  Nồng độ các chất khí trong máu: CO2 tăng, Oxy giảm làm giãn tĩnh mạch ngoại biên và co tĩnh mạch nội tạng.  Một số chất làm co tĩnh mạch: noradrenalin, histamine, pilocarpin, nicotin.  Một số chất làm giãn tĩnh mạch: cocain, amyl nitrit, cafein.
  • 127. III. SINH LÝ TUẦ N HOÀN MAO MẠ CH  Tuần hoàn mao mạch còn gọi là vi tuần hoàn.  Hệ thống mao mạch gồm những mạch nhỏ nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch,  là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và mô.
  • 128. 1. Đặc điểm cấu trúc, chức năng. 1.1. Đặc điểm cấu trúc.
  • 129. 1. Độ ng lự c máu trong tuầ n hoàn mao mạ ch Máu chảy trong mao mạch là do chênh lệch áp suất ở đầu và cuối mao mạch. Áp suất ở đầu mao mạch vào khoảng 29 – 30 mmHg, ở cuối mao mạch khoảng 10 – 15 mmHg.
  • 130. Máu chảy trong mao mạch  phụ thuộc chủ yếu vào cơ thắt trước mao mạch  Khi cơ này co lại máu chảy chậm, có khi ngừng chảy.  Khi cơ này giãn thì máu chảy nhanh hơn.
  • 131. 2. Lư u lượ ng máu qua mao mạ ch. Lưu lượng của mao mạch ở người bình thường, trong lúc nghỉ vào khoảng 60 – 100 ml/s,  50 – 70% lượng máu đi qua mao mạch ưu tiên,  Lượng máu còn lại đi qua mao mạch thực sự để tham gia trao đổi chất với dịch kẽ
  • 132. 3. Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch a. Trao đổ i chấ t khí: oxy và carbonic đều tan trong lipid nên quá trình trao đổi các chất khí xảy ra theo cơ chế khuếch tán đơn thuần. Chất khí đi từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp nên oxy đi từ máu vào mô, carbonic đi từ mô vào máu.
  • 133. b.Trao đổ i nướ c và các chấ t hòa tan trong nướ c ( các ion, glucose, acid amin, ure v.v…). Các chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch tán trực tiếp qua màng mao mạch, không cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2… Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao. Các chất không tan trong mỡ như natri, glucose thì khuếch tán rất chậm qua màng mao mạch
  • 134. Các chất hòa tan trong mỡ, có thể khuếch tán trực tiếp qua màng mao mạch, không cần qua lỗ của mao mạch như O2 và CO2… Do vậy tốc độ khuếch tán rất cao.
  • 135. Nước, các chất hòa tan trong nước, các chất điện giải như: các ion… sẽ được khuếch tán qua các lỗ lọc của mao mạch   với tốc độ rất nhanh (gấp khoảng 80 lần vận tốc di chuyển của huyết tương). Đường kính của các lỗ mao mạch khoảng 6 – 7 nanomet, gấp 20 lần đường kính phân tử nước.
  • 136. 3. Điề u hòa tuầ n hoàn mao mạ ch Tùy theo nhu cầu trao đổi chất ở cơ thể, mao mạch có thể mở hoặc đóng. Sự đóng mở mao mạch trước hết là do cơ vòng trước mao mạch. Ngoài ra thành mao mạch còn có những sợi cơ trơn (co hoặc giãn) làm cho mao mạch nở ra hoặc xẹp lại phù hợp với nhu cầu cơ thể.
  • 137.
  • 138. TỰ LƯỢ NG GIÁ. I. PHẦ N GIẢ I PHẨ U HỆ TUẦ N HOÀN A. Chọ n câu trả lờ i đúng nhấ t. 1. Các mô tả sau đây về cấ u trúc thành độ ng mạ ch đề u đúng, trừ: A. Áo trong là lớp tế bào nội mô B. Áo giữa do các sợi cơ trơn và sợi trun tạo nên C Áo ngoài là một lớp tế bào biểu mô. D. Các lá trun trong và ngoài nằm xen gi ữa ba lớp áo
  • 139. 2. Các mô tả sau đây về tỷ lệ tỷ lệ sợ i cơ trơ n và sợ i trun ở lớ p giữ a củ a các độ ng mạ ch có kích cở khác nhau đề u đúng, trừ A. động mạch cỡ lớn có nhiều sợi trun hơn sợi cơ trơn B. động mạch cỡ vừa có nhiều sợi cơ trơn hơn so với động mạch cỡ lớn C. Lớp giữa của thành tiểu động mạch hầu như chỉ cấu tạo bằng sợi cơ trơn D. động mạch đàn hồi có tỷ lệ sợi cơ trơn /sợi trun giống như ở động mạch cơ lớn.
  • 140. 3. Các mô tả sau về cấ u tạ o củ a thành củ a các tĩnh mạ ch đề u đúng, trừ : A. Có ba lớp áo như động mạch B. có cả các lá trun trong và trun ngoài. C. được cấu tạo khác với thành xoang tĩnh mạch D. mỏng hơn thành động mạch
  • 141. 4. Các mô tả sau đây về hướng, vị trí và liên quan của đáy, đỉnh và các mặt tim đều đúng, trừ: A. đáy tim hướng lên trên, ra sau và sang trái. B. đỉnh tim ở ngang mức khoang gian sườn V bên trái C. mặt dưới tim đè lên cơ hoành D. mặt trước nằm sau xương ức và các xương sườn
  • 142. 5. Các mô tả sau về tâm thất phải đều đúng, trừ: A. ngăn cách với tâm thất trái bằng vách liên thất B. thông với tâm nhĩ phải qua lỗ nhĩ thất phải C. Tống máu ra động mạch chủ. D. Có thành dày hơn các tâm nhĩ
  • 143. 6. Các mô tả sau đây về hệ thống dẫn truyền của tim đều đúng, trừ A. Không chịu sự kiểm soát của não. B. là tập hợp các tế bào tự phát nhịp C. đảm bảo cho các buồng tim co bóp một cách có phối hợp D. Bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ – thất và bó nhĩ – thất (bó His)
  • 144. B. Câu trả lời ĐÚNG/SAI 1. Khi động mạch tận bị tắc, vùng mô do nó cấp máu sẽ bị hoại tử. 2. Khe giữa các tế bào nội mô của mao mạch dạng xoang hẹp hơn khe ở mao mạch bình thường 3. Thành mao mạch chỉ do một lớp tế bào biểu mô và màng đáy tạo nên. 4. Thành mao mạch chỉ có lớp áo ngoài và lớp áo giữa 5. Nhánh động mạch đi trong rãnh liên thất sau là nhánh tận của động mạch vành phải.
  • 145. 6. Tim không được cấp máu bởi động mạch nào khác ngoài hai động mạch vành. 7. Các vùng mô xơ nằm giữa các tâm nhĩ và các tâm thất không có khả năng dẫn truyền xung động. 8. Lá ngoài ngoại tâm mạc thanh mạc là lá thành, dính vào mặt trong ngoại tâm mạc sợi. 9. Nằm giữa ngoại tâm mạc sợi là lá thành của ngoại tâm mạc thanh mạc 10. Lá trong là lá tạng dính chặt vào cơ tim.
  • 146. II . PHẦ N SINH LÝ HỆ TUẦ N HOÀN. I. Đúng/Sai  1. Giai đoạ n tâm thấ t thu. A. Áp suất trong tâm thất tăng lên cao hơn áp suất trong tâm nhỉ làm cho van nhĩ thất đóng lại. B. Thời gian tâm nhĩ thu bình thường là 0,3s C. Sau giai đoạn tâm thất thu, tâm nhĩ giãn ra trong suốt thời gian còn lại của chu kỳ tim. D. Đưa toàn bộ lượng máu về tâm thất trong một chu kỳ tim E. Mỗi lần tâm thất thu đưa khoảng 60 – 70ml máu vào trong động mạch.
  • 147. 2.Nhịp tim bình thường. A. Là do nút xoang phát xung động. B. Tần số 70 – 80 lần/ phút. C. Kích thích dây X làm tăng nhịp tim D.Nhiệt độ máu tăng làm giảm nhịp tim
  • 148. 3. Nguyên nhân gây ra tiếng tim thứ hai (T2). A. Do đóng van động mạch. B. Do cơ tâm thất giãn C. Do mở van nhĩ thất D.Nghe thấy âm thanh và ngắ n.
  • 149. 4. Điều hòa hoạt động tim. A. Khi kích thích dây X hệ thần kinh phó giao cảm ta thấy tim đập chậm và đập yếu thâm chí ngừng đâp. B. Hoạt động của vỏ não: Stress, xúc cảm làm nhịp tim thay đổi. C. PO2 giảm PCO2 tăng làm tăng nhịp tim. D. PO2 tăng PCO2 giảm làm tăng nhịp tim. E. Khi máu về tim nhiều gây phản xạ làm giảm nhịp tim
  • 150. 5. Các yếu tố điều hòa hoạt động tim. A. Nồng độ ion calci trong máu tăng làm tăng áp lực co (trương lực)cơ tim B. Ion kali tăng làm giảm lực co cơ tim C. Nhiệt độ máu giảm làm cho tim đập nhanh (tăng nhịp tim) D. pH máu giảm làm tăng nhịp tim. E. Nhiệt độ máu tăng làm tăng nhịp tim
  • 151. 6. Huyế t áp độ ng mạ ch. A. Huyết áp tối thiểu là áp suất thấp nhất trong một chu kỳ tim. B. Huyết áp tối thiểu tạo ra trong thời kỳ tâm trương. C. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc và tim D. HA trung bình là trung bình của HA tối đa và HA tối thiểu E. Huyết áp tối thiểu phụ thuộc vào trương lực của mạch máu.
  • 152. 7. Điề u hòa tuầ n hoàn độ ng mạ ch. A. Adrenalin làm co mạch trung tâm , giãn mạch ngoại vi, làm tăng huyết áp tối đa B. Noradrenalin làm co mạch toàn thân, làm tăng HA tối đa và tối thiểu. C. Angiotensinogen II làm co mạch toàn thân, giảm huyết áp D. Vasopressin (ADH) ở nồng độ bình thường làm tăng huyết áp.
  • 153. 8. Nguyên nhân máu chảy trong tỉnh mạch. A. Do hít vào. b. Do sức đẩy của tim. C. Do co cơ. D. Do động mạch đập. E. Cả A, B, C và D.
  • 154. 9.Trao đổ i chấ t ở mao mạ ch A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch. B. Lượng nước ra khỏi mao mạch bằng lượng nước vào mao mạch C. Ở đầu mao mạch nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch. D. Ở phần sau mao mạch nước và chất hòa tan đi từ mô vào trong lòng mao mạch.
  • 155. Chọn câu trả lời đúng nhất  1. Giai đoạ n tâm thấ t thu.  A. Bắt đầu sau tâm nhĩ thu.  B. Van động mạch mở ra.  C. Van nhĩ thất đóng lại.  D. Cả A và B  E. Cả A, B và C.
  • 156. 2. Giai đoạ n tâm trươ ng toàn bộ . A. Bắt đầu khi van động mạch đóng lại. B. Bắt đầu khi van nhĩ thất mở ra C. Hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Cả A và B E. Cả A và C.
  • 157. 3. Điề u hòa tim bằ ng cơ chế thể dị ch. A. Adrenalin làm tim đập nhanh. B. T3 làm tim đập chậm. C. PO2 giảm làm tim đập chậm. D. Nhiệt độ máu giảm tim đâp nhanh.
  • 158. 4. Các áp suất tham gia trao đổi chất ở mao mạch A. Áp suất thủy tỉnh mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch. B. Áp suất keo, dịch kẽ, áp suất âm dịch kẽ kéo nước ra khỏi mao mạch. C. Lực đẩy nước ra mao mạch bằng lực kéo nước lại mao mạch D. Cả A và B. E. Cả A và C
  • 159. 5. Huyết áp tối đa A. Là áp suất máu cao nhất trong chu kỳ tim. B. Tần số tim tăng HA tối đa tăng C. Giá trị nhỏ hơn 100mmHg là hạ huyết áp D. Tăng trong hở van nhĩ thất
  • 160. 6. Nguyên nhân củ a tuầ n hoàn tĩnh mạ ch. A. Tâm thất trương có tác dụng hút máu về tim B. Tâm thất thu có tác dụng đẩy máu trong tĩnh mạch C. Thời gian tâm nhĩ trương hút máu từ tĩnh mạch về tim D. Cả A và B. E. Cả A và C