SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 80
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU
CƠ VI SINH ÂU VIỆT
Địa điểm : Thị Trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV Phân bón Quốc tế Âu Việt
-- Tháng 8 năm 2017 –
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU
CƠ VI SINH ÂU VIỆT
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH MTV PHÂN
BÓN QUỐC TẾ ÂU VIỆT
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Giám đốc
NGUYỄN HOÀNG LUÂN NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I.................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 7
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9
Chƣơng II .....................................................................................................10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................15
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................22
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................22
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................24
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................25
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................25
III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................25
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........25
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................25
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....25
Chƣơng III ....................................................................................................27
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................27
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................27
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................28
Chƣơng IV....................................................................................................34
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................34
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. .........................................................................................................34
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................34
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................34
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....35
Chƣơng V .....................................................................................................36
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................36
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................36
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................36
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................36
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................37
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............37
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm......................................................................37
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................39
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....40
IV. Kết luận...........................................................................................42
Chƣơng VI....................................................................................................44
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................44
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................44
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................44
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................52
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................52
2. Phƣơng án vay. ...............................................................................52
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................53
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................53
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................53
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................54
KẾT LUẬN ..................................................................................................56
I. Kết luận..............................................................................................56
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................56
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........57
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ :
Mã số thuế :
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt.
Địa điểm xây dựng: 803 quốc lộ 1A, ấp Long An B, thị Trấn Cái Tắc,
Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác
dự án.
Tổng mức đầu tƣ:
+Vốn tự có (tự huy động):
+Vốn vay tín dụng :
Ý nghĩa hình thành dự án:
Ô nhiễm môi trƣờng không chỉ là vấn đề nhức nhối tại thành thị mà
ngay cả vùng thôn quê với cánh đồng lúa bạt ngàn cũng đối mặt với điều
này. Có thể nói, các loại phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật đã góp phần
không nhỏ cho hiện trạng đáng buồn này. Hiện nay, thế giới và Việt Nam
đang hƣớng tới ngành nông nghiệp hữu cơ an toàn, bền vững bằng cách sử
dụng phân bón vi sinh (PBVS). Với mong muốn mở rộng quy mô và năng
suất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, Công ty Phân bón
Quốc tế Âu Việt xây dựng dự án nhà máy sản xuất để kịp thời phục vụ
khách hàng. Trƣờng Sinh mong muốn góp phần xây dựng kinh tế tỉnh nhà,
tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân tại địa phƣơng và đóng góp cho ngân
sách từ khoản lợi nhuận của Công ty.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
SX nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trƣờng, ứng dụng
sinh học, giảm phân bón vô cơ, thuốc BVTV, giảm ô nhiễm không khí, đất và nƣớc, an
toàn sức khỏe cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng là vấn đề bức thiết.
Để sản xuất nông sản sạch thì phân hữu cơ vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải
tạo độ phì nhiêu của đất và bền vững cho cây trồng để nâng cao khả năng chống chịu sâu
bệnh. Đồng thời giảm phân, thuốc hóa học. Bón phân hữu cơ sẽ giúp gia tăng chất hữu cơ
cho đất. Vì, chất hữu cơ trong đất đƣợc coi là một tiêu chí để đánh giá độ phì nhiêu của
đất.
Một nghiên cứu khác cho thấy, việc canh tác bất hợp lý dẫn đến chất lƣợng hữu cơ
ngày càng suy giảm, ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng cây trồng. Dù bón phân hóa
học, cây trồng vẫn lấy đi khoảng 50 - 80% đạm từ đất.
Do đó, cần phải tăng cƣờng khả năng cung cấp đạm từ đất bằng các biện pháp khác
nhau. Trong đó vấn biện pháp bón phân hữu cơ vi sinh cho đất là giải pháp tối ƣu và hiệu
quả nhất.
Viện Lúa ĐBSCL phân tích: “Đất nào có hàm lƣợng chất hữu cơ cao (mùn cao)
hơn thì đất đó sẽ đƣợc đánh giá tốt hơn. Từ đó, cho thấy vai trò của phân hữu cơ rất quan
trọng, đặc biệt là phân hữu cơ vi sinh, đóng một vai trò rất quan trọng trong canh tác
nông nghiệp hữu cơ (Organic).
Để nền nông nghiệp phát triển một cách bền vững thì hƣớng sản xuất nông nghiệp
hữu cơ là hƣớng đi tất yếu. Đƣợc dự báo là công nghệ tiếp theo của công nghệ cao trong
nền nông nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Là doanh nghiệp tiên phong trong nghiên cứu và sản xuất y dƣợc phục vụ ngành
nông nghiệp và sức khỏe ngƣời tiêu dùng, với tiêu chí hƣớng đến nền dƣợc liệu hữu cơ
nói riêng và nông nghiệp hữu cơ nói chung, Trƣờng Sinh xác định khép kín chuỗi sản
xuất của mình bằng cách mở rộng thêm sản xuất sản phẩm phân hữu sinh học chất lƣợng
cao, với tiêu chí “Chiến lƣợc nuôi dƣỡng và bảo vệ cây trồng, môi trƣờng bƣớc đầu cho
thấy hiệu quả tích cực trong việc nâng cao giá trị nông sản, góp phần xây dựng thƣơng
hiệu nông sản Việt Nam an toàn, chất lƣợng nội địa và quốc tế.
Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu
và lập dự án đầu tƣ xây dựng “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao”
trình các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai
thực hiện dự án.
Ngoài việc đầu tƣ dự án mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ, chúng tôi còn mang lại
hiệu ứng cho nền nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch. Góp phần phát triển sản phẩm
an toàn, cung cấp cho ngƣời tiêu dùng vì một cộng đồng Khỏe – Mạnh.Chính vì vậy,
chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu
tƣ “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt.”.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tƣ;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2025.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc
- Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn
gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
lƣợng cho gia súc.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp
phần phát triển kinh tế tỉnh nhà.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý:
Từ 9030'35'' đến 10019'17'' vĩ độ Bắc và từ 105014'03'' đến 106017'57'' kinh
độ Đông. Diện tích tự nhiên là 160.058,69 ha, chiếm khoảng 4% diện tích
vùng ĐBSCL và chiếm khoảng 0,4% tổng diện tích tự nhiên nƣớc Việt Nam.
Địa giới hành chính tiếp giáp 5 tỉnh: thành phố Vị Thanh trung tâm tỉnh lị
cách thành phố Hồ Chí Minh 240 km về phía Tây Nam; phía Bắc giáp thành
phố Cần Thơ; phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Đông giáp sông Hậu và
tỉnh Vĩnh Long; phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.
Hình: Bản đồ hành chính Hậu Giang
 Địa hình
Địa hình khá bằng phẳng là đặc trƣng chung của ĐBSCL. Trên địa bàn
tỉnh có 2 trục giao thông huyết mạch quốc gia là quốc lộ 1A, quốc lộ 61; 2
trục giao thông thủy quốc gia kênh Xà No, kênh Quản lộ - Phụng Hiệp.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
Có thể chia làm 3 vùng nhƣ sau:
- Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hƣớng Tây Bắc. Diện tích
19.200 ha, phát triển mạnh về kinh tế vƣờn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
- Vùng úng triều: tiếp giáp với vùng triều.Diện tích khoảng 16.800 ha,
phát triển mạnh cây lúa có tiềm năng công nghiệp và dịch vụ.
- Vùng úng: nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nông nghiệp đa dạng
(lúa, mía, khóm…). Có khả năng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ…
 Khí hậu
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần
xích đạo; có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa
có gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng
12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ trung bình là 270C không có sự trênh
lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất (350C) là tháng 4 và
thấp nhất vào tháng 12 (20,30C).
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng
mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800
mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm)
Độ ẩm trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch
độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng11%. Độ
ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm
trung bình trong năm là 82%.
 Thủy văn
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với
tổng chiều dài khoảng 2.300km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5km/km, vùng
ven sông Hậu thuộc huyện Châu Thành lên đến 2km/km.
Do điều kiện địa lý của vùng, chế độ thuỷ văn của tỉnh Hậu Giang vừa chịu
ảnh hƣởng của chế độ nguồn nƣớc sông Hậu, vừa chịu ảnh hƣởng chế độ
triều biển Đông, biển Tây và chế độ mƣa nội tỉnh.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
Hình : sông Hậu tỉnh Hậu Giang
 Địa chất - Khoáng sản
Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm ĐBSCL, cho nên lịch sử địa chất
của tỉnh cũng mang tích chất chung của lịch sử địa chất ĐBSCL. Qua các kết
quả nghiên cứu cho thấy Hậu Giang nằm trong vùng trũng ĐBSCL, chung
quanh là các khối nâng Hòn Khoai ở vịnh Thái Lan, Hà Tiên, Châu Đốc, Sài
Gòn. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ rệt:
- Tầng cấu trúc dƣới gồm:
Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là
đá cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa (sa thạch - diệp thạch -
đá vôi...) và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào. Tỉnh Hậu Giang
nằm trong vùng thuộc cấu trúc nâng tƣơng đối từ hữu ngạn sông Hậu đến
vịnh Thái Lan, bề mặt mỏng hơi dốc về phía biển.
- Tầng cấu trúc bên trên:
Cùng với sự thay đổi cấu trúc địa chất, sự lún chìm từ từ của vùng
trũng nam bộ tạo điều kiện hình thành các hệ trầm tích với cấu tạo chủ yếu là
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
thành phần khô hạt 65 - 75% cát, hơn 5% sạn, sỏi tròn cạnh và phần còn lại
là đất sét ít dẻo, thƣờng có màu xám, vàng nhạt của môi trƣờng lục địa.
Đầu thế kỷ đệ tứ, phần phía Nam nƣớc ta bị chìm xuống, do đó phù sa
sông MeKong trải rộng trên vùng thấp này. Một phần phù sa tiến dần ra
biển, một phần phù sa trải rộng ra trên đồng lụt này giúp nâng cao mặt đất
của tỉnh. Phù sa mới đƣợc tìm thấy trên toàn bộ bề mặt của tỉnh, chúng nằm
ở độ sâu từ 0 - 5 mét. Lớp phù sa mới có bề dày tăng dần theo chiều Bắc -
Nam từ đất liền ra biển. Qua phân tích cho thấy phù sa mới chứa khoảng
46% cát. Nhƣng phần lớn cát này không làm thành lớp và bị sét, thịt ngăn
chặn.
Tóm lại các loại đất thuộc trầm tích trong tỉnh Hậu Giang đã tạo nên
một tầng đất yếu phủ ngay trên bề mặt dày từ 20 - 30m tuỳ nơi, phần lớn
chứa chất hữu cơ có độ ẩm tự nhiên cao hơn giới hạn chảy và các chỉ tiêu cơ
học đều có giá trị thấp.
- Khoáng sản và vật liệu xây dựng:
Hậu Giang là một vùng đồng bằng trẻ, khoáng sản tƣơng đối hạn
chế: chỉ có sét làm gạch ngói, sét dẻo, một ít than bùn và cát sông dùng để
đổ nền.
 Rừng
Tỉnh Hậu Giang có diện tích rừng và đất lâm nghiệp 5.003,58 ha,
trong đó diện tích có rừng 2510,44 ha (rừng đặc dụng 1.355,05 ha, rừng sản
xuất 1.155,39 ha) Ngoài ra còn diện tích 2.223 ha tràm do các cơ quan nhà
nƣớc và ngƣời dân tự bỏ vốn trồng trên đất nông nghiệp đƣa tổng diện tích
có rừng tràm trên địa bàn tỉnh là 4.733,44 ha. Rừng tràm đƣợc phân bố trên
4 huyện: Phụng Hiệp, Vị Thuỷ, Long Mỹ và thành phố Vị Thanh, diện tích
rừng và đất lâm nghiệp đƣợc phân theo chủ quản lý nhƣ sau:
Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng 4.240,26 ha (có rừng là
1.785,86 ha). Vƣờn tràm Vị Thuỷ 134,04 ha (có rừng là 95,20 ha). Trại giam
Kênh Năm - Bộ Công an 418,83 ha (có rừng là 242,80 ha). Khu Lâm ngƣ -
Công ty Cổ phần Mía đƣờng 115,20 ha (có rừng là 73,24 ha). Trồng tràm
trên đất nông nghiệp 2.536,34 ha (do ngƣời dân tự trồng).
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
Hình: Khu du lịch sinh thái rừng tràm Vị Thuỷ
 Sinh vật
Hệ thực vật của vùng đất ngập nƣớc Hậu Giang rất đa dạng, nhƣng do
đất đã đƣợc khai thác lâu đời để trồng lúa, cây ăn trái hoặc định cƣ nên các
loài thuộc hệ sinh thái nông nghiệp phát triển nhất. Hệ động vật ở Hậu Giang
cũng rất phong phú và đa dạng, hiện đã điều tra đƣợc 71 loài động vật cạn,
135 loài chim.
Nằm ở giữa ĐBSCL, phần lớn diện tích tỉnh Hậu Giang trong quá khứ
thuộc về vùng sinh thái đất ngập nƣớc. Đây là vùng sinh thái có năng xuất
sinh học, đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, do gia tăng nhanh dân số và quá
trình đô thị hoá đã làm cho diện tích vùng đất ngập nƣớc ngày càng bị thu
hẹp nhanh chóng.
 Nông nghiệp
Chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Từ xa xƣa vùng đất này đã là một
trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Đất đai phì nhiêu, có
thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
Hậu Giang còn có nguồn thủy sản khá phong phú, chủ yếu tôm cá nƣớc
ngọt (hơn 5.000 ha ao đầm nuôi tôm cá nƣớc ngọt) và chăn nuôi gia súc. Đặc
biệt Sông Mái Dầm (Phú Hữu - Châu Thành) có đặc sản cá Ngát nổi tiếng.
Tỉnh hiện có 139.068 hecta đất nông nghiệp; Đặc sản nông nghiệp có:
Khóm Cầu Đúc (Vị Thanh), Bƣởi Năm Roi (Châu Thành), Cá thát lát mình
trắng (Long Mỹ).
 Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Cụm công nghiệp Nam Sông Hậu với nhà máy đóng tàu VinaSin mới
vừa khởi công xây dựng, nhà máy Giấy lớn nhất Việt Nam đang đƣợc xây
dựng. Ngành công nghiệp gạch ngói ở Châu Thành nỗi tiếng khắp nƣớc, thời
Pháp hàng gạch ngói còn xuất khẩu sang Trung Quốc, Thái Lan,..., các mặt
hàng gốm sứ bình dân cũng phát triển mạnh. Thủ công, mỹ nghệ: Hàng thủ
công mỹ nghệ xuất khẩu với nguyên liệu là lục bình. Sản phẩm thủ công từ
cây Lục Bình cũng đang phát triển mạnh, xuất khẩu ra nhiều nƣớc trên thế
giới và là những mặt hàng lƣu niệm rất quí ở một số hãng dịch vụ du lịch
của đồng bằng.
Hiện nay tỉnh đã quy hoạch và xây dựng một số khu công nghiệp tập
trung: Khu công nghiệp Sông Hậu, cụm công nghiệp Phú Hữu A và các khu
dân cƣ, tái định cƣ thƣơng mại.... Đến nay đã có 10 nhà đầu tƣ đăng ký với
tổng diện tích là 421,3 ha, UBND tỉnh đã giao đất cho 3 nhà đầu tƣ (Tập
đoàn công nghiệp Tàu Thủy Việt Nam, Công ty Cổ phần hải sản Minh Phú
và Công ty Cổ phần Kho ngoại quan Cần Thơ), với diện tích 313 ha, các nhà
đầu tƣ còn lại hiện đang hoàn chỉnh thủ tục để bàn giao đất.
 Thƣơng mại, dịch vụ
Thƣơng mại - dịch vụ và khách sạn nhà hàng tỉnh Hậu Giang phát triển
tập trung chủ yếu ở thị xã, thị trấn và các huyện.Với một siêu thị, một trung
tâm thƣơng mại cùng một số nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống
giải khát
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Sản xuất nông nghiệp
Vụ lúa Đông Xuân xuống giống đƣợc 77.863 ha, giảm 2% so cùng kỳ,
vƣợt 1,1% so kế hoạch. Do một số nơi chuyển sang trồng cây lâu năm nhƣ
thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Châu Thành. Diện tích lúa
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
đông xuân đã thu hoạch đƣợc 54.185 ha/77.863 ha, đạt 69,5% diện tích
xuống giống, năng suất ƣớc đạt 6,6 tấn/ha, giảm 5,6% (0,39 tấn/ha) so cùng
kỳ. Sản lƣợng lúa đông xuân toàn tỉnh năm nay ƣớc đạt 514.269 tấn, giảm
7,53% (41.866 tấn) so cùng kỳ, vì thời tiết không thuận lợi nên năng suất thu
hoạch lúa đạt không cao.
Vụ lúa Hè Thu đã xuống giống đƣợc 21.833 ha/75.980 ha, đạt 28,7% kế
hoạch, lúa đang ở giai đoạn mạ và đẻ nhánh, tập trung ở huyện Châu Thành
A, Vị Thủy, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
Niên vụ mía năm 2017 toàn tỉnh trồng đƣợc 10.607 ha, vƣợt 01% kế
hoạch, mía đang ở giai đoạn từ 1-4 tháng tuổi tập trung ở huyện Phụng Hiệp,
thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh. Diện tích rau màu xuống giống là
8.469 ha trong đó cây rau đậu là 7.033,5 ha, cây bắp là 992 ha, cây có chất
bột là 443,5 ha. Thu hoạch đƣợc 5.634 ha (cây bắp 618 ha). Tổng diện tích
cây ăn trái là 38.517 ha (tăng 607,3 ha tập trung ở Huyện Châu Thành A),
trong đó: cây có múi 17.216 ha (Bƣởi: 2.313 ha, Cam: 12.086 ha, Quýt:
1.286 ha, Chanh: 1.531 ha); cây khóm 1.822 ha; cây nhãn 677 ha; xoài
3.138ha; mít 580ha; cây ăn trái khác 15.084 ha.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng khá: đàn heo 143.768 con, tăng
9,68% (12.685 con) so cùng kỳ, đạt 95,8% kế hoạch; đàn gia cầm 3.705
ngàn con, tăng 0,38% (14 ngàn con) so cùng kỳ, đạt 88,2% kế hoạch; đàn
trâu có 1.542 con, giảm 7,4% so cùng kỳ (124 con), đạt 99,5% kế hoạch; đàn
bò 3.385 con, tăng 18,6% (531 con) so cùng kỳ, vƣợt 35,4% kế hoạch. Tỉnh
đang tập trung tiêm phòng và giám sát tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm.
Nhìn chung, tình hình sản xuất quí I năm 2017 về nông nghiệp có khó
khăn hơn so với năm trƣớc, do tình hình sản xuất gieo trồng cây hàng năm
vụ đông xuân năm nay thời tiết bất thƣờng nhƣ nắng nóng kéo dài không
thuận lợi cho sự phát triển các loại cây. Tuy nhiên do giá lúa tăng so với
cùng kỳ; giá lúa dài thƣờng (lúa tƣơi) 5.200đ/kg đến 5.800 đ/kg nên lợi
nhuận ngƣời trồng lúa đƣợc đảm bảo. Ngành thú y thực hiện tốt công tác
tiêm phòng, quản lý, giám sát dịch bệnh, dịch cúm gia cầm không xảy ra trên
địa bàn tỉnh.
Công tác bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp tiếp tục đƣợc quan tâm.
Theo dõi khai thác rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân 27
ha/32,2 ha, đạt 83,8%. Nghiệm thu khai thác của Công ty TNHH Việt - Úc
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
Hậu Giang 17,1 ha; theo dõi tình hình thực hiện chủ trƣơng chuyển đổi mục
đích sử dụng 49,35 ha rừng của Khu BTTN Lung Ngọc Hoàng để di dời 120
hộ dân đang sinh sống canh tác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt. Kiểm
tra việc triển khai thực hiện phƣơng án PCCCR năm 2017 của các đơn vị
chủ rừng và đôn đốc chủ rừng xây dựng phƣơng án PCCCR; kiểm tra các
công trình công trình phòng cháy, phƣơng tiện chữa cháy, tổ chức tập huấn
những kiến thức cơ bản về công tác công tác phòng chống cháy rừng của các
chủ rừng chuẩn bị cho công tác công tác phòng chống cháy rừng mùa khô
năm 2017. Trong quý I diện tích rừng trồng mới ƣớc đƣợc 39,36 ha tăng
3,35% (bằng 1,28 ha), khai thác gỗ 3.123 m3
tăng 0,63% (bằng 20 m3
), sản
lƣợng củi khai thác đƣợc 32.519 Ster tăng 0,34% (bằng 110 Ster).
Trong quý I năm 2017, diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh đƣợc 1.754
ha, giảm 0,13% (3 ha) so cùng kỳ. Trong đó, diện tích cá tra nuôi thâm canh
là 2,44 ha, tăng 1,16% (0,4 ha) so cùng kỳ. Tổng sản lƣợng thủy sản toàn
tỉnh ƣớc đƣợc 15.134 tấn, tăng 1,82% (271 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc.
Trong đó, sản lƣợng thủy sản nuôi trồng đƣợc 14.343 tấn, tăng 1,98% (278
tấn) so cùng kỳ (cá tra đƣợc 13.974 tấn, tăng 1,49% so cùng kỳ.); sản lƣợng
thủy sản khai thác đƣợc 791 tấn, giảm 0,86% (7 tấn) so cùng kỳ.
Đề án 1000 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến 2020, đến nay đã thực
hiện 56,9 tỷ đồng, đạt 19,4% tổng kinh phí Đề án, trong đó vốn vay: 39,1 tỷ
đồng/722 hộ; tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay 8 kỳ với số tiền 1,6 tỷ đồng. Tỉnh
đã ban hành văn bản số 134/UBND-KT ngày 07/02/2017 V/v chủ trƣơng
tiếp tục thực hiện 02 Đề án: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến năm 2020;
Nâng cao chất lƣợng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2014 – 2016 và định hƣớng đến năm 2020.
Tình hình sản xuất tiêu thụ, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị: Thực
hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tƣớng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Trong vụ Đông Xuân
2016-2017, có trên 08 công ty, doanh nghiệp thực hiện hợp đồng bao tiêu lúa
tại các huyện, thị xã, thành phố với tổng diện tích 7.429,3 ha. Các nhà máy
đƣờng đang chuẩn bị hợp đồng thu mua mía tại các vùng nguyên liệu cho
niên vụ mía mới đã xuống giống 10.607 ha. Trong quí, các địa phƣơng tiếp
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
tục mời gọi các doanh nghiệp thủy sản tham gia liên kết, hợp tác sản xuất
gắn với tiêu thụ đối với diện tích cá tra treo ao, đã có 02 doanh nghiệp vào
khảo sát vùng nuôi cá tra, chuẩn bị cho bao tiêu trong tỉnh 2017.
2. Về công nghiệp, đầu tƣ, xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp ƣớc thực hiện quý I năm 2017 tính theo
giá so sánh 2010, đạt 4.844,5 tỷ đồng, tăng 6,1% so cùng kỳ và đạt 21,6% kế
hoạch. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 5,45% so với cùng kỳ.
Về phát triển doanh nghiệp, trong quý I có 142 doanh nghiệp khởi
nghiệp, tổng vốn: 1.434 tỷ đồng, lũy kế từ trƣớc đến nay cấp 4.057 doanh
nghiệp, tổng vốn: 45.119 tỷ đồng. Trong quí có 29 doanh nghiệp giải thể,
tổng vốn 11,2 tỷ đồng; lũy kế từ trƣớc đến nay 429 doanh nghiệp, tổng vốn
1.187 tỷ đồng. Trong quý I có 28 doanh nghiệp tạm ngƣng hoạt động; lũy kế
từ trƣớc đến nay có 104 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, tổng vốn 899,2
tỷ đồng.
Về cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ, trong quý I cấp 01 dự án đầu tƣ vốn
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), tổng vốn đăng ký là 2 tỷ đồng (88.000 USD); lũy
kế từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh có 517 dự án, trong đó 489 dự án đầu
tƣ trong nƣớc, với tổng số vốn là: 122.620,6 tỷ đồng (05 dự án xác nhận ƣu
đãi đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp, tổng vốn 1.030 tỷ đồng) và 28 dự án
vốn nƣớc ngoài với tổng vốn đăng ký 807,736 triệu USD.
Theo Thông cáo báo chí chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2016 do
Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát
triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) công bố vào sáng ngày 14/3/2017 tại Hà
Nội, thì chỉ số PCI của tỉnh Hậu Giang đứng vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố
trên cả nƣớc, so với năm 2015 chỉ số PCI giảm 01 bậc (năm 2015 chỉ số PCI
đứng thứ 36/63 tỉnh), nhƣng vẫn còn nằm trong nhóm hạng khá, đứng vị trí
8/13 của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tăng 01 bậc so với năm 2015.
Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội quý I đạt 4.100,4 tỷ đồng, tăng 3,9% so
cùng kỳ, đạt 25,7% kế hoạch.
Tổng nguồn vốn đầu tƣ công năm 2017 giao đầu năm là 1.287,68 tỷ
đồng, đến nay là 1.449,522 tỷ đồng, tăng 161,842 tỷ đồng, tổng nguồn vốn
thực tế để phân bổ 1.074,404 tỷ đồng, khối lƣợng thực hiện là 359 tỷ đồng,
đạt 33,4% kế hoạch, cao hơn 6,8% so cùng kỳ; giá trị giải ngân 331,6 tỷ
đồng, đạt 30,8% kế hoạch, cao hơn 3,8% so cùng kỳ.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
3. Về thƣơng mại, giá cả, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ thực hiện quý I đạt
8.210,5 tỷ đồng, tăng 2,2% so cùng kỳ và đạt 25,5% kế hoạch.
Vận chuyển hàng hóa thực hiện trong quý I đạt 2.400 ngàn tấn, trong
đó đƣờng sông thực hiện đạt 1.922 ngàn tấn, tăng 3,8% so cùng kỳ. Vận
chuyển hành khách thực hiện trong quý I đạt 28.010 ngàn lƣợt hành khách,
trong đó, vận chuyển đƣờng bộ đạt 24.188 ngàn lƣợt hành khách, tăng 1,8%
so cùng kỳ. Tổng lƣợt khách đến tỉnh Hậu Giang là 89.362 lƣợt khách, trong
đó khách quốc tế là 2.680 lƣợt, khách nội địa 86.682 lƣợt, doanh thu đạt 32,5
tỷ đồng, tăng gấp đôi so cùng kỳ.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện đƣợc quý I đạt 158,382 triệu
USD, tăng 32,1% so cùng kỳ và đạt 22,7% kế hoạch, trong đó, xuất khẩu
thực hiện đạt 112,172 triệu USD, tăng 28,6% so cùng kỳ và đạt 22,5% kế
hoạch; nhập khẩu thực hiện đạt 30 triệu USD, tăng 69,2% so cùng kỳ và đạt
25,1% kế hoạch.
4.Về tài chính – tiền tệ
Tổng thu NSNN quý I đạt 2.898,654 tỷ đồng, đạt 55,16% dự toán
Trung ƣơng giao, đạt 54,65% dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ tồn quỹ
Ngân sách năm 2016 mang sang 1.431,808 tỷ đồng, thì tổng thu NSNN quý
I là 1.466,846 tỷ đồng, đạt 27,91% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 27,65% dự
toán HĐND tỉnh giao, trong đó, thu nộiđịa: 735,9tỷ đồng, đạt26,57%dựtoán
Trungƣơngvà dựtoánHĐND tỉnhgiao;thu trợ cấp từ Trung ƣơng: 624,270 tỷ
đồng, đạt 25,12% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 16,67% dự toán HĐND tỉnh
giao; thu nguồn xổ số kiến thiết: 119,419 tỷ đồng, đạt 20,95% dự toán Trung
ƣơng giao và dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng chi NSĐP đạt 931,352 tỷ đồng, đạt 19,25% dự toán Trung ƣơng
giao, đạt 19,05% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, chi XDCB: 246,232 tỷ
đồng, đạt 16,97% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 18,29% dự toán HĐND tỉnh
giao; chi thƣờng xuyên: 685,12 tỷ đồng, đạt 20,91% dự toán Trung ƣơng
giao, đạt 20,6% dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên toàn địa bàn quí I
năm 2017 là 8.962 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cuối năm 2016. Tổng dƣ nợ
cho vay trên toàn địa bàn là 18.446 tỷ đồng, tăng 3,46% so với 31/12/2016.
Nợ quá hạn đến ngày 28/02/2017 là 1.115 tỷ đồng, chiếm 6,14%/tổng dƣ nợ,
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
trong đó, nợ cần chú ý là 811 tỷ đồng, chiếm 4,46%/tổng dƣ nợ; nợ xấu là
304 tỷ đồng, chiếm 1,67%/tổng dƣ nợ.
5. Về văn hóa - xã hội
Các địa phƣơng trong tỉnh tập tập trung chỉ đạo tổ chức các hoạt động
văn hóa văn nghệ phục vụ tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ, kỷ niệm của đất
nƣớc, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng nhƣ: “Học tập và làm theo tấm
gƣơng tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tuyên truyền các hoạt
động chào mừng năm mới 2017 và mừng Đảng quang vinh – mừng Xuân
Đinh Dậu 2017; kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(03/02/1930 - 03/02/2017; kỷ niệm Ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2; Ngày
Quốc tế phụ nữ 8/3,..
Tổ chức Lễ phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nƣớc Bà Mẹ
Việt Nam anh hùng và nghiệm thu công trình nghĩa trang liệt sĩ tỉnh. Tổ
chức chấm điểm Cuộc thi “Mô hình có cảnh quan, môi trƣờng sáng, xanh,
sạch, đẹp” lần thứ V giai đoạn 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tổ
chức thành công Hội thi Các câu lạc bộ Văn hóa nghệ thuật tiêu biểu tỉnh
Hậu Giang năm 2017. Tổ chức các hoạt động trong Hội báo Xuân - Triển
lãm ảnh Xuân Đinh Dậu 2017 nhƣ: Triển lãm 400 loại báo xuân của các báo
Trung ƣơng và ấn phẩm xuân của 63 tỉnh, thành phố cả nƣớc; Ấn phẩm xuân
của các sở, ban ngành, địa phƣơng, đơn vị của tỉnh Hậu Giang tham gia
Cuộc thi bình chọn ấn phẩm xuân 2017; Triển lãm 300 quyển sách chuyên
đề về Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh và 100 quyển sách
địa chí Hậu Giang. Triển lãm 200 loại báo Xuân nhân dịp đêm thơ Việt Nam
lần thứ XV năm 2017 tại Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang (ngày
10/02/2017), thu hút 700 lƣợt ngƣời đọc, tham quan. Tổ chức các giải mừng
Đảng - mừng Xuân Đinh Dậu 2017:Giải Bóng chuyền nữ tứ hùng mở rộng
tỉnh Hậu Giang năm 2017; Giải Đua Xe đạp tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội
thi múa Lân tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi biểu diễn Võ thuật tỉnh Hậu
Giang năm 2017. Thể thao quần chúng: Tham dự giải Lân - Sƣ - Rồng toàn
quốc năm 2017 tại Cần Thơ, kết quả đoạt 01 HCĐ đồng đội. Thể thao thành
tích cao: Trong số 07 giải đoạt 09 huy chƣơng các loại.
Trong quý I, ngành giáo dục đã hực hiện tốt công tác tham mƣu các
chính sách, quyết định phù hợp đối với nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào
tạo đối với địa phƣơng, đơn vị. Phối hợp tốt với các ban ngành có liên quan
trong việc tổ chức các phong trào, hội thi theo kế hoạch. Chỉ đạo thực hiện
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
đồng bộ nhiều giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo thông
qua việc tăng tiết, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dƣỡng học sinh giỏi; triển
khai thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá giữa học kỳ đối với cấp học phổ
thông. Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề về chuyên môn thuộc các ngành
học, cấp học; tổ chức Họp hội đồng bộ môn, họp tổ mạng lƣới để đánh giá
và đề ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Tổ chức nắm tình hình,
kiểm tra thực tế các hoạt động dạy - học nhằm đảm bảo thực hiện đúng theo
hƣớng dẫn của nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 đã đề ra, đồng thời kịp thời
bổ sung, điều chỉnh những khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình triển khai,
tổ chức thực hiện của các cơ sở giáo dục.
Một số hoạt động tiêu biểu của ngành giáo dục: Tổ chức thành công
Hội thi Cán bộ quản lý chuyên môn giỏi. Tổ chức Hội nghị giao ban Giáo
dục mầm non cho các đơn vị trực thuộc; sơ kết học kỳ I, triển khai nhiệm vụ
trọng tâm học kỳ II năm học 2016-2017; tổ chức Hội thi “Bé vui khỏe” cho
các trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh. Tổ chức Hội thi viết chữ đẹp cho học
sinh tiểu học cấp tỉnh. Tổ chức Hội nghị Tổng kết công tác phổ cập giáo
dục-xóa mù chữ năm 2016; tổ chức Hội nghị giao lƣu tìm hiểu kĩ năng tham
gia giao thông an toàn cấp tỉnh cho lực lƣợng cộng tác viên thuộc các trƣờng
tiểu học. Tổ chức Cuộc thi Giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, Cuộc
thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp tỉnh hệ phổ thông và GDTX; tổ chức Cuộc thi
vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn và Cuộc
thi Dạy học theo chủ đề tích hợp năm học 2016-2017; tổ chức hội nghị Tổng
kết công tác thi THPT quốc gia năm 2016 và những giải pháp nâng cao chất
lƣợng thi THPT quốc gia năm 2017; tổ chức thi học sinh giỏi các môn thực
hành Lý, Hóa, Sinh cấp THPT năm học 2016-2017; tổ chức Lễ Tổng kết
Giáo viên dạy giỏi THCS, THPT, GDTX câp tỉnh năm học 2016-2017; tổ
chức các cuộc thi qua mạng Internet: Vật lý, Tiếng Anh, Toán cho học sinh
khối 5, khối 9 thuộc phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố; tổ chức Đoàn
học sinh tham gia kỳ thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia học sinh THPT
năm học 2016-2017 khu vực phía Nam. Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện
đề án xây dựng xã hội học tập, đánh giá cộng đồng học tập và đề án Xóa mù
chữ đến năm 2020.
Trong quý I, tỉnh đã giải quyết việc làm và tạo việc làm mới cho 6.112
lao động, tăng 13,46% so với cùng kỳ, đạt 40,74% kế hoạch. Tƣ vấn việc làm
cho 2.891 lao động; có 1.070 lao động; giới thiệu việc làm cho 542 lao động.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
Tiếp nhận và ký kết thỏa thuận hợp đồng cung ứng lao động với 45 doanh
nghiệp, số lƣợng lao độngđƣợc đề nghị cung ứng là 3.692 lao động. Nhân dịp
Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, toàn tỉnh đã tổ chức họp mặt, thăm và
tặng 253.157 phần quà cho ngƣời có công với cách mạng, hộ nghèo và các
đối tƣợng xã hội khác với tổng kinh phí 93.727.204.000 đồng (so với Tết
Nguyên đán năm 2016, tăng hơn 33 tỷ đồng). Mức quà cơ bản tăng từ
300.000 đồng/phần (năm 2016) lên 500.000 đồng/phần (năm 2017); bình
quân mỗi đối tƣợng thụ hƣởng đƣợc tặng quà trị giá khoảng 1.100.000 đồng,
tăng gấp 3,5 lần so với mức quà cơ bản năm 2016. Trợ cấp thƣờng xuyên
cho 79.725 đối tƣợng bảo trợ xã hội với số tiền hơn 28,8 tỷ đồng. Hỗ trợ mai
táng phí cho 304 trƣờng hợp với số tiền 1,2 tỷ đồng; trợ cấp đột xuất cho 48
trƣờng hợp với số tiền 0,4 tỷ đồng. Kiểm tra việc cấp phát tiền Tết cho đối
tƣợng bảo trợ xã hội, hộ nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo;
tổ chức hoạt động của 02 mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau.
Công tác phòng chống dịch trên ngƣời đƣợc tăng cƣờng, trong quý I
tổng số ca mắc sốt xuất huyết là 88 ca, tăng 22 ca so cùng kỳ. Bệnh tay -
chân - miệng trong quý phát sinh 132 ca, giảm 30 ca so cùng kỳ. Toàn tỉnh
có 62.965/72.649 ngƣời áp dụng các biện pháp tránh thai mới, đạt 92% kế
hoạch. Công tác khám và điều trị bệnh đƣợc quan tâm, tổng số lƣợt khám
bệnh trong quý là 504.005 lƣợt, tăng 15,82% so cùng kỳ, đạt 25,71% kế
hoạch.
Về lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong quý I đã xét duyệt 08 đề tài,
dự án; nghiệm thu 05 đề tài, dựán (04 đề tài cấp tỉnh, 01 dự án cấp bộ). Kiểm
định định kỳ 1.996 lƣợt phƣơng tiện đo.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
Tình hình chăn nuôi
 Chăn nuôi lợn
Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do nhu cầu thị trƣờng đầu ra ổn
định, nhu cầu thị trƣờng Trung Quốc tăng mạnh trong 2 Quý đầu năm 2016
làm cho giá thịt lợn hơi theo xu hƣớng tăng, dịch bệnh ít xảy ra và có lãi nên
ngƣời chăn nuôi yên tâm tái đàn. Mô hình chăn nuôi quy mô lớn, trang trại,
công nghiệp tiếp tục đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội. Trong năm 2016,
ƣớc đàn lợn tăng khoảng 3,5-4%; sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 4,5% so cùng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi gia cầm
Tổng đàn gia cầm tăng từ 5-5,5% (gà tăng 4,5-5%) so với cùng kỳ
năm 2015; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 5,7% và sản lƣợng trứng gia cầm các
loại tăng 5,5-6% so với cùng kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi trâu
Ƣớc tính tổng đàn trâu cả nƣớc giảm 1,0%; sản lƣợng thịt trâu hơi
xuất chuồng giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi bò
Chăn nuôi bò phát triển ổn định, đàn bò sữa tiếp tục phát triển tốt do
một số doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ và mở rộng quy mô chăn nuôi kết
hợp với điều kiện thuận lợi tại một số địa phƣơng. Ƣớc tính tổng đàn bò cả
nƣớc tăng từ 2-2,5%;sảnlƣợng thịt bò hơi xuất chuồngtăng 2%;sản lƣợng sữa
bò tăng trên 13% so với cùng kỳ 2015.
Riêng ở Kon Tum, Theo số liệu báo cáo tỉnh Kon Tum, Tổng đàn gia
súc trên địa bàn tỉnh đạt 215.287 con. Trong đó: Tổng đàn Trâu: 21.794 con,
đạt 99,97% kế hoạch, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn bò:
61.120 con, đạt 93,6% kế hoạch, bằng 99,8% so với cùng kỳ năm trƣớc;
Tổng đàn lợn: 132.373 con, đạt 102,3% kế hoạch, đạt 100,2% so với cùng
kỳ năm trƣớc.
Thị trƣờng thức ăn chăn nuôi
Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) ngô, lúa mì, đậu tƣơng và bột cá thế
giới tháng 12/2016 tăng trở lại so với tháng trƣớc đó. Tuy nhiên, so với năm
ngoái, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới trung bình tháng trong
năm 2016 vẫn giảm mạnh. Cụ thể, giá ngô trung bình năm 2016 giảm 6,3%,
lúa mì giảm 14,3%, giá bột cá giảm mạnh 19,3%, duy nhất giá đậu tƣơng
tăng 4,32%, so với cùng kỳ năm 2015.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giới năm 2016
Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam phụ thuộc phần lớn nguồn nguyên
liệu nhập khẩu từ Argentina, Mỹ, Ấn Độ, Brazil… Do vậy, giá thức ăn chăn
nuôi và nguyên liệu trong nƣớc không những chịu ảnh hƣởng bởi biến động
giá thế giới mà còn bởi tỉ giá hối đoái, đặc biệt đồng đô la Mỹ trong năm
2016 tăng mạnh. Tính chung, giá TĂCN và nguyên liệu trong nƣớc năm
2016 tăng không đáng kể so với năm 2015.
Dự báo, sản lƣợng nguyên liệu TACN thế giới niên vụ 2016/17 sẽ tăng
so với cùng kỳ niên vụ trƣớc: tổng sản lƣợng ngô tăng lên 1.039,73 triệu tấn,
tăng 70,87 triệu tấn, tổng sản lƣợng đậu tƣơng sẽ đạt 338 triệu tấn, tăng
22,14 triệu tấn, tổng sản lƣợng lúa mì thế giới sẽ đạt 751,26 triệu tấn, tăng
17,21 triệu tấn.
Theo dự báo thị trƣờng, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới
năm 2017 sẽ giảm, do nguồn cung nguyên liệu chế biến TĂCN nhƣ đậu
tƣơng, ngô, lúa mì…dồi dào. Giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong
nƣớc năm 2017 cũng sẽ giảm nhẹ theo giá thế giới.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 3 ha. Trong đó:
+ Nhà xƣởng sản xuất 12.000 m²
+ Nhà bảo vệ 500 m²
+ Khu nhà hành chính 900 m²
+ Nhà ăn 500 m²
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
+ Kho thành phẩm 6.000 m²
+ Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 m²
+ Nhà nồi hơi 216 m²
+ Nhà để xe 600 m²
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh…” tại Tỉnh Kon
Tum.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà xƣởng sản xuất 12.000 40,00
2 Nhà bảo vệ 300 1,00
3 Khu nhà hành chính 900 3,00
4 Nhà ăn 500 1,67
5 Kho thành phẩm 6.000 20,00
6 Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 24,61
7 Nhà nồi hơi 216 0,72
8 Nhà để xe 600 2,00
9 Giao thông nội bộ 2.100 7,00
Tổng cộng 30.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và
trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình
thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Các móc thiết bị hiện đại đƣợc nhập khẩu từ châu Âu.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận
lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000
2 Nhà bảo vệ m² 500
3 Khu nhà hành chính m² 900
4 Nhà ăn m² 500
5 Kho thành phẩm m² 6.000
6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7.184
7 Nhà nồi hơi m² 216
8 Nhà để xe m² 600
9 HT cấp nƣớc HT 1
10 HT cấp điện tổng thể HT 1
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 1
12 Giao thông nội bộ m² 2100
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn
Dây chuyền
đồng bộ
2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 1
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc 2
- Xe tải 14 tấn Chiếc 2
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Là loại thức ăn có khối lƣợng nhỏ nhƣng hàm lƣợng chất dinh dƣỡng
trong 1 kg thức ăn rất lớn. Hàm lƣợng chất xơ < 18%. Nhóm này bao gồm
các loại hạt ngũ cốc và bột của ngô, mì, lúa gạo…, bột và khô dầu đậu nành,
bột và khô dầu lạc, các loại hạt của cây họ đậu và các loại thức ăn hỗn hợp
đƣợc sản xuất công nghiệp. Đặc điểm của thức ăn tinh là hàm lƣợng nƣớc và
xơ đều thấp, chứa nhiều chất quan trọng nhƣ : đạm, chất bột, đƣờng, chất
béo, chất khoán và vitamin. Tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dƣỡng khá cao.
Thông thƣờng, ngƣời ta sử dụng thức ăn tinh để hoàn thiện các loại khẩu
phần ăn đƣợc cấu thành từ các thức ăn thô.
- Cám gạo: là một trong những loại thức ăn tinh quan trọng và đƣợc
dùng phổ biến trong chăn nuôi gia súc. Thành phần hoá học và giá trị dinh
dƣỡng của cám gạo phụ thuộc vào quy trình xay xát lúa, thời gian bảo quản.
Cám gạo còn mới có mùi thơm, vị ngọt, nhƣng nếu để lâu nhất là trong điều
kiện bảo quản kém trở nên ôi thiu, khét, có vị đắng, thậm chí bị vón cục,
mốc và không sử dụng đƣợc nữa. Cám gạo có thể đƣợc coi là loại thức ăn
tinh cung cấp năng lƣơng và đạm trong khẩu phần ăn của gia súc. Tuy nhiên,
không nên sử dụng cám gạo trong khẩu phần với tỷ lệ quá cao, bởi vì hàm
lƣợng canxi trong cám gạo rất thấp. Cần bổ sung bột xƣơng, bột sò và muối
ăn vào khẩu phần có tỷ lệ cám gạo cao. Cám chiếm 7 – 8% khối lƣợng của
hạt lúa.
Bột ngô : có hàm lƣợng tinh bột cao và đƣợc sử dụng nhƣ là một
nguồn cung cấp năng lƣợng. Tuy nhiên, cũng nhƣ cám gạo, không nên chỉ
sử dụng bột ngô nhƣ là một nguồn thức ăn tinh duy nhất, mà phải trộn thêm
bột xƣơng, bột sò và muối ăn vào khẩu phần, bởi vì hàm lƣợng các chất
khoáng, nhất là canxi và phosphore trong bột ngô thấp.
- Bột khoai sắn: đƣợc sản xuất ra từ củ sắn thái lát, phô khô và nghiền
nhỏ. Bột sắn là loại thức ăn giàu chất đƣờng, giàu tinh bột, nhƣng lại nghèo
chất đạm, canxi và phosphore. Vì vậy, khi sử dụng cần bổ sung thêm ure,
các loại thức ăn giàu đamh nhƣ bã đậu tƣơng, bã bia và các chất khoáng…
để nâng cao giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần. Bột sắn là loại thức ăn rẻ, sắn
lát phơi khô có thể bảo quản dễ dàng quanh năm. Một điểm bất lợi của sắn là
có chứa một lƣợng Hidro xyanua có tính độc rất cao, có thể gây chết cho
động vật nói chung, gia súc nói riêng, thậm chí cả ngƣời. Để làm giảm hàng
lƣợng loại HCN, khi sử dụng củ sắn, cần lột vỏ, ngâm vào nƣớc và khay
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
nƣớc nhiều lần trƣớc khi thái lát và phơi khô. Cũng có thể nấu chín để loại
bỏ HCN.
- Bánh khô dầu: là một nhóm các phụ phẩm có đƣợc sau khi chiết tách
dầu từ các loại hạt có dầu bao gồm: khô dầu lạc, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu
hạt bông, khô dầu vừng, khô dầu dừa, khô dàu hạt hƣớng dƣơng… Khô dầu
sẵn có ở nƣớc ta và đƣợc xem là loại nguyên liệu thức ăn cung cấp năng
lƣợng và bổ sung đạm cho gia súc. Nhìn chung, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu
thƣờng chứa ít canxi, phosphore, vì vậy khi sử dụng cần bổ sung thêm
khoáng. Có thể cho gia súc ăn khô dầu riêng lẻ hoặc phối hợp với một số
loại thức ăn khác thành thức ăn tinh hỗn hợp. Các loại khô dầu trong quá
trình bảo quản thƣờng hay bị ẩm dẫn tới bị mốc, sản sinh ra độc tố nấm mốc,
cần hết sức chú ý khi bảo quản.
Quy trình công nghệ sản xuất
Nguyên liệu thô
Thùng tiếp liệu
Đĩa nam châm
Sàng tạp chất
Thùng chứa
Đĩa nam châm
Máy nghiền búa
Thùng tiếp nhận Cân định lƣợng
Nguyên liệu thô
Thùng tiếp liệu
Đĩa nam châm
Sàng tạp chất
Thùng chứa
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Thùng chứa
Rỉ đƣờngThành phần vi lƣợng Máy trộn
Sàng viên
Vựa chứa sản phẩm
viên
Cân và đóng bao
Thành phẩm
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
Nguyên liệu sử dụng:
- Nguyên liệu thô : ngô, khoai, sắn, khô dầu đậu nành
- Nguyên liệu mịn : cám gạo, bột cá, bột vỏ sò và một số thành khoáng
vi lƣợng khác.
- Nguyên liệu lỏng : rỉ đƣờng
Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu
 Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô:
a/ Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô
- Tiếp nhận nguyên liệu:
Sau khi đƣợc vận chuyển về từ kho chứa của nhà máy, nguyên liệu theo
các thiết bị vận chuyển đi vào các vựa chứa. Tuỳ theo năng suất hằng ngày
mà chọn năng suất của gàu cho phù hợp.
- Xử lý nguyên liệu:
+ Làm sạch: Nguyên liệu trong quá trình thu hoạch cũng nhƣ nhu cầu
vận chuyển có lẫn các tạp chất nhƣ đất đá, các mảnh kim loại. Do đó cần
loại bỏ các tạp chất để không ảnh hƣởng đến các công đoạn tiếp theo cũng
nhƣ chất lƣợng sản phẩm cuối cùng. Sử dụng nam châm và sàn quay để loại
các tạp chất trong công đoạn làm sạch.
+Nghiền nguyên liệu: Nghiền nguyên liệu thô để đạt đƣợc kích thƣớc
theo yêu cầu, tạo khả năng trộn đồng đều giữa các cấu từ các chất dinh
dƣỡng đƣợc phân bố đồng đềi và tăng khả năng tiêu hoá. Hơn nữa nguyên
liệu đƣợc nghiền mịn sẽ thuận lợi cho quá trình tạo viên làm cho viên thức
ăn có bề mặt bóng dễ liên kết giữa các cấu từ thành phần.
+ Thiết bị nghiền : Dùng máy nghiền búa có má nghiền phụ.
+ Tại đây nguyên liệu bị tác động bởi các lực va đập và cọ xát trên má
nghiền, phá vỡ tạo thành các hạt mịn có kích thƣớc theo yêu cầu.
Qúa trình nghiền đóng
Vai trò quan trọn trong công đoạn sản xuất vì nó ảnh hƣởng lớn đến
chất lƣợng sản phẩn và khả năng hấp thụ sản phẩm của vật nuôi.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
Dây chuyền tiếp nhận và xử lý
nguyên liệu mịn:
a. Tiếp nhận nguyên liệu : Cũng
tƣơng tự nhƣ tiếp nhận nguyên liêu
thôi. Mỗi nguyên liệu đƣợc vận
chuyển đến vựa chứa khác nhau.
b. Làm sạch: Sử dụng nam
châm và sang để tách kim loại và các
tạp chất tƣơng tự nhƣ làm sạch
nguyên liệu thô.
Dây chuyền định lƣợng và phối trộn
- Máy định mức có nhiệm vụ xác định mức độ, liều lƣợng các thành
phần thức ăn cho từng loại hỗn hợp thức ăn theo quy định đối với từng loại
vật nuôi, càng đảm bảo chính xác càng tốt. Đặc biệt đối với những thành
phần thức ăn bổ sung chiếm tỉ lệ nhỏ đòi hỏi độ chính xác cao, độ định mức
phải thấp nếu quá mức quy định có thể tác hại đến cơ thể vật nuôi.
- Thiết bị định mức: có thể dùng cân tự động tự trút tải khi đã đủ mức
khối lƣợng.
- Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy
trộn các thành phần thức ăn đã đƣợc định
mức thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo
cho vật nuôi đủ tỷ lệ các thành phần trong
đó.
- Thiết bị : dùng máy trộn có bộ phận
trộn quay, thùng chứa cố định. Bội phận
khuấy trộn của máy là một vít đứng quay
trong thùng chứa.
Dây chuyền tạo viên
- Định hình các hỗn hợp thức ăn thành viên và dạng bánh. Từ đó làm
chặt các hỗn hợp, tăng khối lƣợng riêng, giảm khả năng hút ẩm và oxy hoá
trong không khí, giữ chất dinh dƣỡng.
- Nhờ đó hỗn hợp thức ăn đƣợc bảo quản lâu hơn, gọn hơn dễ dàng vận
chuyển.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
Dây chuyền cân và đóng bao sản phẩm
Hỗn hợp sau đảo trộn sẽ có sản phẩm dạng bột, nếu đƣa qua công đoạn
tạo viên sẽ có sản phẩm dạng viên. Sản phẩm đƣợc đóng bao 30 -50 kg nhờ
cân và đóng bao tự động.
Hình: Cân và đóng bao
Hình : Viên và thành phẩm
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giảiphóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau
khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các
bƣớc về đất theo quy định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000
2 Nhà bảo vệ m² 500
3 Khu nhà hành chính m² 900
4 Nhà ăn m² 500
5 Kho thành phẩm m² 6.000
6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7.184
7 Nhà nồi hơi m² 216
8 Nhà để xe m² 600
9 HT cấp nƣớc HT 1
10 HT cấp điện tổng thể HT 1
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 1
12 Giao thông nội bộ m² 2100
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn Dây chuyền đồng bộ
2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 1
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc 2
- Xe tải 14 tấn Chiếc 2
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận
điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ.
- Năm 2018: Tiến hành triển khai dự án.
- Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xƣởng sản
xuất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÕNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án
và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn
điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt
Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định
theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN
14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
II.1 Nguồn gâyra ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ
chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại
bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ
trợ khác.
 Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của
các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
 Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí
thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ,
thiết bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt
của công nhân và nƣớc mƣa.
 Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật
liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng
hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất
ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ
sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng
không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
 Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực
xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô
nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả
năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những
nguồn.
 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và
khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
 Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra
những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân.
Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi
xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân
ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu
là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ
các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện
môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp
đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác
nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà
tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia
tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những
bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng
đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo
dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi
dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng
 Giảm thiểu lƣợng chấtthải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử
dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chấtthải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là
điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu
gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn
giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử
lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao
gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải
đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng
nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất
để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm
lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí
thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới
đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi
trƣờng.
Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ
thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc
thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ
nhất.
- Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác
động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao
hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện
những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực
thi công dự án.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động
sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực
hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của
dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng
chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm
bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
I Xây dựng 117.881.000
1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000 4.000 48.000.000
2 Nhà bảo vệ m² 500 2.500 1.250.000
3 Khu nhà hành chính m² 900 3.000 2.700.000
4 Nhà ăn m² 500 3.000 1.500.000
5 Kho thành phẩm m² 6.000 4.000 24.000.000
6
Kho nguyên liệu và
bao bì
m² 7.184 4.000 28.736.000
7 Nhà nồi hơi m² 216 2.000 432.000
8 Nhà để xe m² 600 2.000 1.200.000
9 HT cấp nƣớc HT 1 2.500.000 2.500.000
10 HT cấp điện tổng thể HT 1 3.500.000 3.500.000
11
HT thoát nƣớc và xử
lý nƣớc thải
HT 1 4.000.000 4.000.000
12 Giao thông nội bộ m² 2100 30 63.000
II Thiết bị 19.700.000
1
Dây chuyền chế biến
thức ăn
Dây chuyền đồng
bộ
14.500.000
2
Máy tính thiết bị văn
phòng
Bộ 1 1.000.000 1.000.000
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc 2 600.000 1.200.000
- Xe tải 14 tấn Chiếc 2 1.500.000 3.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
G(XD+TB)/1,1*1,97%*1,1 2.710.346
IV
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
6.935.717
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
G(XD+TB)/1,1*0,03%*1,1 37.673
2
Chi phí khảo sát địa
hình
TT 300.000
3
Chi phí khảo sát địa
chất
TT 100.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
TT 825.486
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
Gxd/1,1*1,951%*1,1 2.299.858
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
G(XD+TB)/1,1*1,97%*1,1 176.104
7
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
Gxd/1,1*0,14%*1,1 165.033
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
Gxd/1,1*0,135%*1,1 159.139
9
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
Gxd/1,1*0,135%*1,1 159.139
10
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
Gtb/1,1*0,498%*1,1 98.106
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
Gxd/1,1*1,981%*1,1 2.335.223
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
Gtb/1,1*1,015%*1,1 199.955
13
Chi phí tƣ vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng
TT 80.000
V Chi phí khác 2.003.754
1
Chi phí bảo hiểm
công trình
TT 412.743
2
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán
Gtb/1,1*0,149%*1,1 447.000
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
Gxd/1,1*0%*1,1 142.636
4
Chi phí thẩm định
dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
Gxd/1,1*0%*1,1 137.921
5
Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà
thầu xây dựng
Gxd/1,1*0,05%*1,1 55.000
6
Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà
thầu thiết bị
Gtb/1,1*0,05%*1,1 9.850
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
G(XD+TB)/1,1*0,214%*1,1 642.000
8
Chi phí thẩm định
dự án đầu tƣ xây
dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
G(XD+TB)/1,1*0,00446%*1,1 13.380
9
Phí kiểm tra công
tác nghiệm thu
Gxd/1,1*0,1%*1,1 107.165
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
TT 6.060
11
Chi phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng
(TT 195/2016/TT-
BTC)
TT 30.000
Tổng cộng 149.230.817
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng
117.881.000 15.645.000 102.236.000
1 Nhà xƣởng sản xuất 48.000.000 48.000.000
2 Nhà bảo vệ 1.250.000 1.250.000 -
3 Khu nhà hành chính 2.700.000 2.700.000 -
4 Nhà ăn 1.500.000 1.500.000
5 Kho thành phẩm 24.000.000 24.000.000
6 Kho nguyên liệu và bao bì 28.736.000 28.736.000
7 Nhà nồi hơi 432.000 432.000 -
8 Nhà để xe 1.200.000 1.200.000 -
9 HT cấp nƣớc 2.500.000 2.500.000
10 HT cấp điện tổng thể 3.500.000 3.500.000 -
11
HT thoát nƣớc và xử lý
nƣớc thải
4.000.000 4.000.000
12 Giao thông nội bộ 63.000 63.000
II Thiết bị 19.700.000 19.700.000 -
1
Dây chuyền chế biến thức
ăn
14.500.000 14.500.000
2 Máy tính thiết bị văn phòng 1.000.000 1.000.000
3 Xe tải vận chuyển -
- Xe tải 5 tấn 1.200.000 1.200.000
- Xe tải 14 tấn 3.000.000 3.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2.710.346 2.710.346 -
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
6.935.717 6.935.717
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
37.673 37.673 -
2 Chi phí khảo sát địa hình 300.000 300.000 -
3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000 -
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
825.486 825.486 -
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
2.299.858 2.299.858 -
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
176.104 176.104 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
165.033 165.033 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 159.139 159.139 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
159.139 159.139 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
98.106 98.106 -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2.335.223 2.335.223 -
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
199.955 199.955 -
13
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
80.000 80.000 -
V Chi phí khác
1 Chi phí bảo hiểm công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông
tƣ 09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng (TT 195/2016/TT-
BTC)
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
I Xây dựng
117.881.000 117.881.000
-
1 Nhà xƣởng sản xuất 48.000.000 48.000.000
2 Nhà bảo vệ 1.250.000 1.250.000
3 Khu nhà hành chính 2.700.000 2.700.000
4 Nhà ăn 1.500.000 1.500.000
5 Kho thành phẩm 24.000.000 24.000.000
6 Kho nguyên liệu và bao bì 28.736.000 28.736.000
7 Nhà nồi hơi 432.000 432.000
8 Nhà để xe 1.200.000 1.200.000
9 HT cấp nƣớc 2.500.000 2.500.000
10 HT cấp điện tổng thể 3.500.000 3.500.000
11
HT thoát nƣớc và xử lý
nƣớc thải
4.000.000 4.000.000
12 Giao thông nội bộ 63.000 63.000
II Thiết bị 19.700.000 -
19.700.000
1
Dây chuyền chế biến thức
ăn
14.500.000
14.500.000
2 Máy tính thiết bị văn phòng 1.000.000 1.000.000
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn 1.200.000 1.200.000
- Xe tải 14 tấn 3.000.000 3.000.000
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
2 Chi phí khảo sát địa hình
3 Chi phí khảo sát địa chất
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
8 Chi phí thẩm tra dự toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
13
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
V Chi phí khác
1 Chi phí bảo hiểm công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông
tƣ 09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng (TT 195/2016/TT-
BTC)
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 149.230.817.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 46.994.817.000 đồng.
 Vốn vay : 102.236.000.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 149.230.817
1 Vốn tự có (huy động) 46.994.817
2 Vốn vay Ngân hàng 102.236.000
Tỷ trọng vốn vay 68,51 %
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 31,49 %
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ thức ăn tinh.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Lƣơng điều hành - quản lý 1% Doanh thu
2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
3 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
4 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ
5 Chi phí sản xuất thức ăn tinh 30% Doanh thu
6
Chi phí bảo trì thiết bị văn
phòng
5%
Tổng mức đầu tƣ phần thiết
bị
8 Chi phí khác 1% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 102.236.000.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
68,51 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 31,49 %; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,1 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung
bình khoảng trên 165% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,61 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...jackjohn45
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠDỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 

Ähnlich wie Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊduan viet
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊLAM DIEM
 

Ähnlich wie Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356 (20)

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
Dự án Chăn nuôi heo Việt Thắng - An Giang | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanvi...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loiDau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356

  • 1. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH ÂU VIỆT Địa điểm : Thị Trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV Phân bón Quốc tế Âu Việt -- Tháng 8 năm 2017 –
  • 2. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH ÂU VIỆT CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH MTV PHÂN BÓN QUỐC TẾ ÂU VIỆT Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Giám đốc NGUYỄN HOÀNG LUÂN NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I.................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 7 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9 Chƣơng II .....................................................................................................10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................15 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................22 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................22 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................24 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................25 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................25 III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................25 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........25 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................25 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....25 Chƣơng III ....................................................................................................27 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................27 I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................27
  • 4. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................28 Chƣơng IV....................................................................................................34 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................34 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. .........................................................................................................34 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................34 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................34 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....35 Chƣơng V .....................................................................................................36 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................36 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................36 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................36 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................36 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................37 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............37 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm......................................................................37 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................39 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....40 IV. Kết luận...........................................................................................42 Chƣơng VI....................................................................................................44 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................44 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................44 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................44 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................52 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................52 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................52 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................53 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................53
  • 5. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................53 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................54 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................54 KẾT LUẬN ..................................................................................................56 I. Kết luận..............................................................................................56 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................56 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........57
  • 6. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế : Đại diện pháp luật: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt. Địa điểm xây dựng: 803 quốc lộ 1A, ấp Long An B, thị Trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: +Vốn tự có (tự huy động): +Vốn vay tín dụng : Ý nghĩa hình thành dự án: Ô nhiễm môi trƣờng không chỉ là vấn đề nhức nhối tại thành thị mà ngay cả vùng thôn quê với cánh đồng lúa bạt ngàn cũng đối mặt với điều này. Có thể nói, các loại phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật đã góp phần không nhỏ cho hiện trạng đáng buồn này. Hiện nay, thế giới và Việt Nam đang hƣớng tới ngành nông nghiệp hữu cơ an toàn, bền vững bằng cách sử dụng phân bón vi sinh (PBVS). Với mong muốn mở rộng quy mô và năng suất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, Công ty Phân bón Quốc tế Âu Việt xây dựng dự án nhà máy sản xuất để kịp thời phục vụ khách hàng. Trƣờng Sinh mong muốn góp phần xây dựng kinh tế tỉnh nhà, tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân tại địa phƣơng và đóng góp cho ngân sách từ khoản lợi nhuận của Công ty.
  • 7. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. SX nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trƣờng, ứng dụng sinh học, giảm phân bón vô cơ, thuốc BVTV, giảm ô nhiễm không khí, đất và nƣớc, an toàn sức khỏe cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng là vấn đề bức thiết. Để sản xuất nông sản sạch thì phân hữu cơ vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải tạo độ phì nhiêu của đất và bền vững cho cây trồng để nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh. Đồng thời giảm phân, thuốc hóa học. Bón phân hữu cơ sẽ giúp gia tăng chất hữu cơ cho đất. Vì, chất hữu cơ trong đất đƣợc coi là một tiêu chí để đánh giá độ phì nhiêu của đất. Một nghiên cứu khác cho thấy, việc canh tác bất hợp lý dẫn đến chất lƣợng hữu cơ ngày càng suy giảm, ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng cây trồng. Dù bón phân hóa học, cây trồng vẫn lấy đi khoảng 50 - 80% đạm từ đất. Do đó, cần phải tăng cƣờng khả năng cung cấp đạm từ đất bằng các biện pháp khác nhau. Trong đó vấn biện pháp bón phân hữu cơ vi sinh cho đất là giải pháp tối ƣu và hiệu quả nhất. Viện Lúa ĐBSCL phân tích: “Đất nào có hàm lƣợng chất hữu cơ cao (mùn cao) hơn thì đất đó sẽ đƣợc đánh giá tốt hơn. Từ đó, cho thấy vai trò của phân hữu cơ rất quan trọng, đặc biệt là phân hữu cơ vi sinh, đóng một vai trò rất quan trọng trong canh tác nông nghiệp hữu cơ (Organic). Để nền nông nghiệp phát triển một cách bền vững thì hƣớng sản xuất nông nghiệp hữu cơ là hƣớng đi tất yếu. Đƣợc dự báo là công nghệ tiếp theo của công nghệ cao trong nền nông nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Là doanh nghiệp tiên phong trong nghiên cứu và sản xuất y dƣợc phục vụ ngành nông nghiệp và sức khỏe ngƣời tiêu dùng, với tiêu chí hƣớng đến nền dƣợc liệu hữu cơ nói riêng và nông nghiệp hữu cơ nói chung, Trƣờng Sinh xác định khép kín chuỗi sản xuất của mình bằng cách mở rộng thêm sản xuất sản phẩm phân hữu sinh học chất lƣợng cao, với tiêu chí “Chiến lƣợc nuôi dƣỡng và bảo vệ cây trồng, môi trƣờng bƣớc đầu cho thấy hiệu quả tích cực trong việc nâng cao giá trị nông sản, góp phần xây dựng thƣơng hiệu nông sản Việt Nam an toàn, chất lƣợng nội địa và quốc tế. Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ xây dựng “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao” trình các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án. Ngoài việc đầu tƣ dự án mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ, chúng tôi còn mang lại hiệu ứng cho nền nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch. Góp phần phát triển sản phẩm an toàn, cung cấp cho ngƣời tiêu dùng vì một cộng đồng Khỏe – Mạnh.Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt.”.
  • 8. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020. Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc - Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất
  • 9. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 lƣợng cho gia súc. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm.
  • 10. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý: Từ 9030'35'' đến 10019'17'' vĩ độ Bắc và từ 105014'03'' đến 106017'57'' kinh độ Đông. Diện tích tự nhiên là 160.058,69 ha, chiếm khoảng 4% diện tích vùng ĐBSCL và chiếm khoảng 0,4% tổng diện tích tự nhiên nƣớc Việt Nam. Địa giới hành chính tiếp giáp 5 tỉnh: thành phố Vị Thanh trung tâm tỉnh lị cách thành phố Hồ Chí Minh 240 km về phía Tây Nam; phía Bắc giáp thành phố Cần Thơ; phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Đông giáp sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long; phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu. Hình: Bản đồ hành chính Hậu Giang  Địa hình Địa hình khá bằng phẳng là đặc trƣng chung của ĐBSCL. Trên địa bàn tỉnh có 2 trục giao thông huyết mạch quốc gia là quốc lộ 1A, quốc lộ 61; 2 trục giao thông thủy quốc gia kênh Xà No, kênh Quản lộ - Phụng Hiệp.
  • 11. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Có thể chia làm 3 vùng nhƣ sau: - Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hƣớng Tây Bắc. Diện tích 19.200 ha, phát triển mạnh về kinh tế vƣờn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ. - Vùng úng triều: tiếp giáp với vùng triều.Diện tích khoảng 16.800 ha, phát triển mạnh cây lúa có tiềm năng công nghiệp và dịch vụ. - Vùng úng: nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nông nghiệp đa dạng (lúa, mía, khóm…). Có khả năng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ…  Khí hậu Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo; có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa có gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ trung bình là 270C không có sự trênh lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,30C). Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm) Độ ẩm trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng11%. Độ ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.  Thủy văn Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài khoảng 2.300km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5km/km, vùng ven sông Hậu thuộc huyện Châu Thành lên đến 2km/km. Do điều kiện địa lý của vùng, chế độ thuỷ văn của tỉnh Hậu Giang vừa chịu ảnh hƣởng của chế độ nguồn nƣớc sông Hậu, vừa chịu ảnh hƣởng chế độ triều biển Đông, biển Tây và chế độ mƣa nội tỉnh.
  • 12. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Hình : sông Hậu tỉnh Hậu Giang  Địa chất - Khoáng sản Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm ĐBSCL, cho nên lịch sử địa chất của tỉnh cũng mang tích chất chung của lịch sử địa chất ĐBSCL. Qua các kết quả nghiên cứu cho thấy Hậu Giang nằm trong vùng trũng ĐBSCL, chung quanh là các khối nâng Hòn Khoai ở vịnh Thái Lan, Hà Tiên, Châu Đốc, Sài Gòn. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ rệt: - Tầng cấu trúc dƣới gồm: Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa (sa thạch - diệp thạch - đá vôi...) và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào. Tỉnh Hậu Giang nằm trong vùng thuộc cấu trúc nâng tƣơng đối từ hữu ngạn sông Hậu đến vịnh Thái Lan, bề mặt mỏng hơi dốc về phía biển. - Tầng cấu trúc bên trên: Cùng với sự thay đổi cấu trúc địa chất, sự lún chìm từ từ của vùng trũng nam bộ tạo điều kiện hình thành các hệ trầm tích với cấu tạo chủ yếu là
  • 13. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 thành phần khô hạt 65 - 75% cát, hơn 5% sạn, sỏi tròn cạnh và phần còn lại là đất sét ít dẻo, thƣờng có màu xám, vàng nhạt của môi trƣờng lục địa. Đầu thế kỷ đệ tứ, phần phía Nam nƣớc ta bị chìm xuống, do đó phù sa sông MeKong trải rộng trên vùng thấp này. Một phần phù sa tiến dần ra biển, một phần phù sa trải rộng ra trên đồng lụt này giúp nâng cao mặt đất của tỉnh. Phù sa mới đƣợc tìm thấy trên toàn bộ bề mặt của tỉnh, chúng nằm ở độ sâu từ 0 - 5 mét. Lớp phù sa mới có bề dày tăng dần theo chiều Bắc - Nam từ đất liền ra biển. Qua phân tích cho thấy phù sa mới chứa khoảng 46% cát. Nhƣng phần lớn cát này không làm thành lớp và bị sét, thịt ngăn chặn. Tóm lại các loại đất thuộc trầm tích trong tỉnh Hậu Giang đã tạo nên một tầng đất yếu phủ ngay trên bề mặt dày từ 20 - 30m tuỳ nơi, phần lớn chứa chất hữu cơ có độ ẩm tự nhiên cao hơn giới hạn chảy và các chỉ tiêu cơ học đều có giá trị thấp. - Khoáng sản và vật liệu xây dựng: Hậu Giang là một vùng đồng bằng trẻ, khoáng sản tƣơng đối hạn chế: chỉ có sét làm gạch ngói, sét dẻo, một ít than bùn và cát sông dùng để đổ nền.  Rừng Tỉnh Hậu Giang có diện tích rừng và đất lâm nghiệp 5.003,58 ha, trong đó diện tích có rừng 2510,44 ha (rừng đặc dụng 1.355,05 ha, rừng sản xuất 1.155,39 ha) Ngoài ra còn diện tích 2.223 ha tràm do các cơ quan nhà nƣớc và ngƣời dân tự bỏ vốn trồng trên đất nông nghiệp đƣa tổng diện tích có rừng tràm trên địa bàn tỉnh là 4.733,44 ha. Rừng tràm đƣợc phân bố trên 4 huyện: Phụng Hiệp, Vị Thuỷ, Long Mỹ và thành phố Vị Thanh, diện tích rừng và đất lâm nghiệp đƣợc phân theo chủ quản lý nhƣ sau: Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng 4.240,26 ha (có rừng là 1.785,86 ha). Vƣờn tràm Vị Thuỷ 134,04 ha (có rừng là 95,20 ha). Trại giam Kênh Năm - Bộ Công an 418,83 ha (có rừng là 242,80 ha). Khu Lâm ngƣ - Công ty Cổ phần Mía đƣờng 115,20 ha (có rừng là 73,24 ha). Trồng tràm trên đất nông nghiệp 2.536,34 ha (do ngƣời dân tự trồng).
  • 14. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 Hình: Khu du lịch sinh thái rừng tràm Vị Thuỷ  Sinh vật Hệ thực vật của vùng đất ngập nƣớc Hậu Giang rất đa dạng, nhƣng do đất đã đƣợc khai thác lâu đời để trồng lúa, cây ăn trái hoặc định cƣ nên các loài thuộc hệ sinh thái nông nghiệp phát triển nhất. Hệ động vật ở Hậu Giang cũng rất phong phú và đa dạng, hiện đã điều tra đƣợc 71 loài động vật cạn, 135 loài chim. Nằm ở giữa ĐBSCL, phần lớn diện tích tỉnh Hậu Giang trong quá khứ thuộc về vùng sinh thái đất ngập nƣớc. Đây là vùng sinh thái có năng xuất sinh học, đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, do gia tăng nhanh dân số và quá trình đô thị hoá đã làm cho diện tích vùng đất ngập nƣớc ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng.  Nông nghiệp Chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Từ xa xƣa vùng đất này đã là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Đất đai phì nhiêu, có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại.
  • 15. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 Hậu Giang còn có nguồn thủy sản khá phong phú, chủ yếu tôm cá nƣớc ngọt (hơn 5.000 ha ao đầm nuôi tôm cá nƣớc ngọt) và chăn nuôi gia súc. Đặc biệt Sông Mái Dầm (Phú Hữu - Châu Thành) có đặc sản cá Ngát nổi tiếng. Tỉnh hiện có 139.068 hecta đất nông nghiệp; Đặc sản nông nghiệp có: Khóm Cầu Đúc (Vị Thanh), Bƣởi Năm Roi (Châu Thành), Cá thát lát mình trắng (Long Mỹ).  Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Cụm công nghiệp Nam Sông Hậu với nhà máy đóng tàu VinaSin mới vừa khởi công xây dựng, nhà máy Giấy lớn nhất Việt Nam đang đƣợc xây dựng. Ngành công nghiệp gạch ngói ở Châu Thành nỗi tiếng khắp nƣớc, thời Pháp hàng gạch ngói còn xuất khẩu sang Trung Quốc, Thái Lan,..., các mặt hàng gốm sứ bình dân cũng phát triển mạnh. Thủ công, mỹ nghệ: Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu với nguyên liệu là lục bình. Sản phẩm thủ công từ cây Lục Bình cũng đang phát triển mạnh, xuất khẩu ra nhiều nƣớc trên thế giới và là những mặt hàng lƣu niệm rất quí ở một số hãng dịch vụ du lịch của đồng bằng. Hiện nay tỉnh đã quy hoạch và xây dựng một số khu công nghiệp tập trung: Khu công nghiệp Sông Hậu, cụm công nghiệp Phú Hữu A và các khu dân cƣ, tái định cƣ thƣơng mại.... Đến nay đã có 10 nhà đầu tƣ đăng ký với tổng diện tích là 421,3 ha, UBND tỉnh đã giao đất cho 3 nhà đầu tƣ (Tập đoàn công nghiệp Tàu Thủy Việt Nam, Công ty Cổ phần hải sản Minh Phú và Công ty Cổ phần Kho ngoại quan Cần Thơ), với diện tích 313 ha, các nhà đầu tƣ còn lại hiện đang hoàn chỉnh thủ tục để bàn giao đất.  Thƣơng mại, dịch vụ Thƣơng mại - dịch vụ và khách sạn nhà hàng tỉnh Hậu Giang phát triển tập trung chủ yếu ở thị xã, thị trấn và các huyện.Với một siêu thị, một trung tâm thƣơng mại cùng một số nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống giải khát I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Sản xuất nông nghiệp Vụ lúa Đông Xuân xuống giống đƣợc 77.863 ha, giảm 2% so cùng kỳ, vƣợt 1,1% so kế hoạch. Do một số nơi chuyển sang trồng cây lâu năm nhƣ thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Châu Thành. Diện tích lúa
  • 16. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 đông xuân đã thu hoạch đƣợc 54.185 ha/77.863 ha, đạt 69,5% diện tích xuống giống, năng suất ƣớc đạt 6,6 tấn/ha, giảm 5,6% (0,39 tấn/ha) so cùng kỳ. Sản lƣợng lúa đông xuân toàn tỉnh năm nay ƣớc đạt 514.269 tấn, giảm 7,53% (41.866 tấn) so cùng kỳ, vì thời tiết không thuận lợi nên năng suất thu hoạch lúa đạt không cao. Vụ lúa Hè Thu đã xuống giống đƣợc 21.833 ha/75.980 ha, đạt 28,7% kế hoạch, lúa đang ở giai đoạn mạ và đẻ nhánh, tập trung ở huyện Châu Thành A, Vị Thủy, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh. Niên vụ mía năm 2017 toàn tỉnh trồng đƣợc 10.607 ha, vƣợt 01% kế hoạch, mía đang ở giai đoạn từ 1-4 tháng tuổi tập trung ở huyện Phụng Hiệp, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh. Diện tích rau màu xuống giống là 8.469 ha trong đó cây rau đậu là 7.033,5 ha, cây bắp là 992 ha, cây có chất bột là 443,5 ha. Thu hoạch đƣợc 5.634 ha (cây bắp 618 ha). Tổng diện tích cây ăn trái là 38.517 ha (tăng 607,3 ha tập trung ở Huyện Châu Thành A), trong đó: cây có múi 17.216 ha (Bƣởi: 2.313 ha, Cam: 12.086 ha, Quýt: 1.286 ha, Chanh: 1.531 ha); cây khóm 1.822 ha; cây nhãn 677 ha; xoài 3.138ha; mít 580ha; cây ăn trái khác 15.084 ha. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng khá: đàn heo 143.768 con, tăng 9,68% (12.685 con) so cùng kỳ, đạt 95,8% kế hoạch; đàn gia cầm 3.705 ngàn con, tăng 0,38% (14 ngàn con) so cùng kỳ, đạt 88,2% kế hoạch; đàn trâu có 1.542 con, giảm 7,4% so cùng kỳ (124 con), đạt 99,5% kế hoạch; đàn bò 3.385 con, tăng 18,6% (531 con) so cùng kỳ, vƣợt 35,4% kế hoạch. Tỉnh đang tập trung tiêm phòng và giám sát tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm. Nhìn chung, tình hình sản xuất quí I năm 2017 về nông nghiệp có khó khăn hơn so với năm trƣớc, do tình hình sản xuất gieo trồng cây hàng năm vụ đông xuân năm nay thời tiết bất thƣờng nhƣ nắng nóng kéo dài không thuận lợi cho sự phát triển các loại cây. Tuy nhiên do giá lúa tăng so với cùng kỳ; giá lúa dài thƣờng (lúa tƣơi) 5.200đ/kg đến 5.800 đ/kg nên lợi nhuận ngƣời trồng lúa đƣợc đảm bảo. Ngành thú y thực hiện tốt công tác tiêm phòng, quản lý, giám sát dịch bệnh, dịch cúm gia cầm không xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp tiếp tục đƣợc quan tâm. Theo dõi khai thác rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân 27 ha/32,2 ha, đạt 83,8%. Nghiệm thu khai thác của Công ty TNHH Việt - Úc
  • 17. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 Hậu Giang 17,1 ha; theo dõi tình hình thực hiện chủ trƣơng chuyển đổi mục đích sử dụng 49,35 ha rừng của Khu BTTN Lung Ngọc Hoàng để di dời 120 hộ dân đang sinh sống canh tác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt. Kiểm tra việc triển khai thực hiện phƣơng án PCCCR năm 2017 của các đơn vị chủ rừng và đôn đốc chủ rừng xây dựng phƣơng án PCCCR; kiểm tra các công trình công trình phòng cháy, phƣơng tiện chữa cháy, tổ chức tập huấn những kiến thức cơ bản về công tác công tác phòng chống cháy rừng của các chủ rừng chuẩn bị cho công tác công tác phòng chống cháy rừng mùa khô năm 2017. Trong quý I diện tích rừng trồng mới ƣớc đƣợc 39,36 ha tăng 3,35% (bằng 1,28 ha), khai thác gỗ 3.123 m3 tăng 0,63% (bằng 20 m3 ), sản lƣợng củi khai thác đƣợc 32.519 Ster tăng 0,34% (bằng 110 Ster). Trong quý I năm 2017, diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh đƣợc 1.754 ha, giảm 0,13% (3 ha) so cùng kỳ. Trong đó, diện tích cá tra nuôi thâm canh là 2,44 ha, tăng 1,16% (0,4 ha) so cùng kỳ. Tổng sản lƣợng thủy sản toàn tỉnh ƣớc đƣợc 15.134 tấn, tăng 1,82% (271 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó, sản lƣợng thủy sản nuôi trồng đƣợc 14.343 tấn, tăng 1,98% (278 tấn) so cùng kỳ (cá tra đƣợc 13.974 tấn, tăng 1,49% so cùng kỳ.); sản lƣợng thủy sản khai thác đƣợc 791 tấn, giảm 0,86% (7 tấn) so cùng kỳ. Đề án 1000 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến 2020, đến nay đã thực hiện 56,9 tỷ đồng, đạt 19,4% tổng kinh phí Đề án, trong đó vốn vay: 39,1 tỷ đồng/722 hộ; tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay 8 kỳ với số tiền 1,6 tỷ đồng. Tỉnh đã ban hành văn bản số 134/UBND-KT ngày 07/02/2017 V/v chủ trƣơng tiếp tục thực hiện 02 Đề án: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến năm 2020; Nâng cao chất lƣợng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016 và định hƣớng đến năm 2020. Tình hình sản xuất tiêu thụ, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Trong vụ Đông Xuân 2016-2017, có trên 08 công ty, doanh nghiệp thực hiện hợp đồng bao tiêu lúa tại các huyện, thị xã, thành phố với tổng diện tích 7.429,3 ha. Các nhà máy đƣờng đang chuẩn bị hợp đồng thu mua mía tại các vùng nguyên liệu cho niên vụ mía mới đã xuống giống 10.607 ha. Trong quí, các địa phƣơng tiếp
  • 18. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 tục mời gọi các doanh nghiệp thủy sản tham gia liên kết, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ đối với diện tích cá tra treo ao, đã có 02 doanh nghiệp vào khảo sát vùng nuôi cá tra, chuẩn bị cho bao tiêu trong tỉnh 2017. 2. Về công nghiệp, đầu tƣ, xây dựng Giá trị sản xuất công nghiệp ƣớc thực hiện quý I năm 2017 tính theo giá so sánh 2010, đạt 4.844,5 tỷ đồng, tăng 6,1% so cùng kỳ và đạt 21,6% kế hoạch. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 5,45% so với cùng kỳ. Về phát triển doanh nghiệp, trong quý I có 142 doanh nghiệp khởi nghiệp, tổng vốn: 1.434 tỷ đồng, lũy kế từ trƣớc đến nay cấp 4.057 doanh nghiệp, tổng vốn: 45.119 tỷ đồng. Trong quí có 29 doanh nghiệp giải thể, tổng vốn 11,2 tỷ đồng; lũy kế từ trƣớc đến nay 429 doanh nghiệp, tổng vốn 1.187 tỷ đồng. Trong quý I có 28 doanh nghiệp tạm ngƣng hoạt động; lũy kế từ trƣớc đến nay có 104 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, tổng vốn 899,2 tỷ đồng. Về cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ, trong quý I cấp 01 dự án đầu tƣ vốn trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), tổng vốn đăng ký là 2 tỷ đồng (88.000 USD); lũy kế từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh có 517 dự án, trong đó 489 dự án đầu tƣ trong nƣớc, với tổng số vốn là: 122.620,6 tỷ đồng (05 dự án xác nhận ƣu đãi đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp, tổng vốn 1.030 tỷ đồng) và 28 dự án vốn nƣớc ngoài với tổng vốn đăng ký 807,736 triệu USD. Theo Thông cáo báo chí chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2016 do Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) công bố vào sáng ngày 14/3/2017 tại Hà Nội, thì chỉ số PCI của tỉnh Hậu Giang đứng vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố trên cả nƣớc, so với năm 2015 chỉ số PCI giảm 01 bậc (năm 2015 chỉ số PCI đứng thứ 36/63 tỉnh), nhƣng vẫn còn nằm trong nhóm hạng khá, đứng vị trí 8/13 của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tăng 01 bậc so với năm 2015. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội quý I đạt 4.100,4 tỷ đồng, tăng 3,9% so cùng kỳ, đạt 25,7% kế hoạch. Tổng nguồn vốn đầu tƣ công năm 2017 giao đầu năm là 1.287,68 tỷ đồng, đến nay là 1.449,522 tỷ đồng, tăng 161,842 tỷ đồng, tổng nguồn vốn thực tế để phân bổ 1.074,404 tỷ đồng, khối lƣợng thực hiện là 359 tỷ đồng, đạt 33,4% kế hoạch, cao hơn 6,8% so cùng kỳ; giá trị giải ngân 331,6 tỷ đồng, đạt 30,8% kế hoạch, cao hơn 3,8% so cùng kỳ.
  • 19. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 3. Về thƣơng mại, giá cả, dịch vụ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ thực hiện quý I đạt 8.210,5 tỷ đồng, tăng 2,2% so cùng kỳ và đạt 25,5% kế hoạch. Vận chuyển hàng hóa thực hiện trong quý I đạt 2.400 ngàn tấn, trong đó đƣờng sông thực hiện đạt 1.922 ngàn tấn, tăng 3,8% so cùng kỳ. Vận chuyển hành khách thực hiện trong quý I đạt 28.010 ngàn lƣợt hành khách, trong đó, vận chuyển đƣờng bộ đạt 24.188 ngàn lƣợt hành khách, tăng 1,8% so cùng kỳ. Tổng lƣợt khách đến tỉnh Hậu Giang là 89.362 lƣợt khách, trong đó khách quốc tế là 2.680 lƣợt, khách nội địa 86.682 lƣợt, doanh thu đạt 32,5 tỷ đồng, tăng gấp đôi so cùng kỳ. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện đƣợc quý I đạt 158,382 triệu USD, tăng 32,1% so cùng kỳ và đạt 22,7% kế hoạch, trong đó, xuất khẩu thực hiện đạt 112,172 triệu USD, tăng 28,6% so cùng kỳ và đạt 22,5% kế hoạch; nhập khẩu thực hiện đạt 30 triệu USD, tăng 69,2% so cùng kỳ và đạt 25,1% kế hoạch. 4.Về tài chính – tiền tệ Tổng thu NSNN quý I đạt 2.898,654 tỷ đồng, đạt 55,16% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 54,65% dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ tồn quỹ Ngân sách năm 2016 mang sang 1.431,808 tỷ đồng, thì tổng thu NSNN quý I là 1.466,846 tỷ đồng, đạt 27,91% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 27,65% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, thu nộiđịa: 735,9tỷ đồng, đạt26,57%dựtoán Trungƣơngvà dựtoánHĐND tỉnhgiao;thu trợ cấp từ Trung ƣơng: 624,270 tỷ đồng, đạt 25,12% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 16,67% dự toán HĐND tỉnh giao; thu nguồn xổ số kiến thiết: 119,419 tỷ đồng, đạt 20,95% dự toán Trung ƣơng giao và dự toán HĐND tỉnh giao. Tổng chi NSĐP đạt 931,352 tỷ đồng, đạt 19,25% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 19,05% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, chi XDCB: 246,232 tỷ đồng, đạt 16,97% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 18,29% dự toán HĐND tỉnh giao; chi thƣờng xuyên: 685,12 tỷ đồng, đạt 20,91% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 20,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Tổng vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên toàn địa bàn quí I năm 2017 là 8.962 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cuối năm 2016. Tổng dƣ nợ cho vay trên toàn địa bàn là 18.446 tỷ đồng, tăng 3,46% so với 31/12/2016. Nợ quá hạn đến ngày 28/02/2017 là 1.115 tỷ đồng, chiếm 6,14%/tổng dƣ nợ,
  • 20. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 trong đó, nợ cần chú ý là 811 tỷ đồng, chiếm 4,46%/tổng dƣ nợ; nợ xấu là 304 tỷ đồng, chiếm 1,67%/tổng dƣ nợ. 5. Về văn hóa - xã hội Các địa phƣơng trong tỉnh tập tập trung chỉ đạo tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ phục vụ tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ, kỷ niệm của đất nƣớc, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng nhƣ: “Học tập và làm theo tấm gƣơng tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tuyên truyền các hoạt động chào mừng năm mới 2017 và mừng Đảng quang vinh – mừng Xuân Đinh Dậu 2017; kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2017; kỷ niệm Ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2; Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3,.. Tổ chức Lễ phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nƣớc Bà Mẹ Việt Nam anh hùng và nghiệm thu công trình nghĩa trang liệt sĩ tỉnh. Tổ chức chấm điểm Cuộc thi “Mô hình có cảnh quan, môi trƣờng sáng, xanh, sạch, đẹp” lần thứ V giai đoạn 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tổ chức thành công Hội thi Các câu lạc bộ Văn hóa nghệ thuật tiêu biểu tỉnh Hậu Giang năm 2017. Tổ chức các hoạt động trong Hội báo Xuân - Triển lãm ảnh Xuân Đinh Dậu 2017 nhƣ: Triển lãm 400 loại báo xuân của các báo Trung ƣơng và ấn phẩm xuân của 63 tỉnh, thành phố cả nƣớc; Ấn phẩm xuân của các sở, ban ngành, địa phƣơng, đơn vị của tỉnh Hậu Giang tham gia Cuộc thi bình chọn ấn phẩm xuân 2017; Triển lãm 300 quyển sách chuyên đề về Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh và 100 quyển sách địa chí Hậu Giang. Triển lãm 200 loại báo Xuân nhân dịp đêm thơ Việt Nam lần thứ XV năm 2017 tại Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang (ngày 10/02/2017), thu hút 700 lƣợt ngƣời đọc, tham quan. Tổ chức các giải mừng Đảng - mừng Xuân Đinh Dậu 2017:Giải Bóng chuyền nữ tứ hùng mở rộng tỉnh Hậu Giang năm 2017; Giải Đua Xe đạp tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi múa Lân tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi biểu diễn Võ thuật tỉnh Hậu Giang năm 2017. Thể thao quần chúng: Tham dự giải Lân - Sƣ - Rồng toàn quốc năm 2017 tại Cần Thơ, kết quả đoạt 01 HCĐ đồng đội. Thể thao thành tích cao: Trong số 07 giải đoạt 09 huy chƣơng các loại. Trong quý I, ngành giáo dục đã hực hiện tốt công tác tham mƣu các chính sách, quyết định phù hợp đối với nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo đối với địa phƣơng, đơn vị. Phối hợp tốt với các ban ngành có liên quan trong việc tổ chức các phong trào, hội thi theo kế hoạch. Chỉ đạo thực hiện
  • 21. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 đồng bộ nhiều giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo thông qua việc tăng tiết, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dƣỡng học sinh giỏi; triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá giữa học kỳ đối với cấp học phổ thông. Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề về chuyên môn thuộc các ngành học, cấp học; tổ chức Họp hội đồng bộ môn, họp tổ mạng lƣới để đánh giá và đề ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục. Tổ chức nắm tình hình, kiểm tra thực tế các hoạt động dạy - học nhằm đảm bảo thực hiện đúng theo hƣớng dẫn của nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 đã đề ra, đồng thời kịp thời bổ sung, điều chỉnh những khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện của các cơ sở giáo dục. Một số hoạt động tiêu biểu của ngành giáo dục: Tổ chức thành công Hội thi Cán bộ quản lý chuyên môn giỏi. Tổ chức Hội nghị giao ban Giáo dục mầm non cho các đơn vị trực thuộc; sơ kết học kỳ I, triển khai nhiệm vụ trọng tâm học kỳ II năm học 2016-2017; tổ chức Hội thi “Bé vui khỏe” cho các trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh. Tổ chức Hội thi viết chữ đẹp cho học sinh tiểu học cấp tỉnh. Tổ chức Hội nghị Tổng kết công tác phổ cập giáo dục-xóa mù chữ năm 2016; tổ chức Hội nghị giao lƣu tìm hiểu kĩ năng tham gia giao thông an toàn cấp tỉnh cho lực lƣợng cộng tác viên thuộc các trƣờng tiểu học. Tổ chức Cuộc thi Giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, Cuộc thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp tỉnh hệ phổ thông và GDTX; tổ chức Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn và Cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp năm học 2016-2017; tổ chức hội nghị Tổng kết công tác thi THPT quốc gia năm 2016 và những giải pháp nâng cao chất lƣợng thi THPT quốc gia năm 2017; tổ chức thi học sinh giỏi các môn thực hành Lý, Hóa, Sinh cấp THPT năm học 2016-2017; tổ chức Lễ Tổng kết Giáo viên dạy giỏi THCS, THPT, GDTX câp tỉnh năm học 2016-2017; tổ chức các cuộc thi qua mạng Internet: Vật lý, Tiếng Anh, Toán cho học sinh khối 5, khối 9 thuộc phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố; tổ chức Đoàn học sinh tham gia kỳ thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia học sinh THPT năm học 2016-2017 khu vực phía Nam. Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện đề án xây dựng xã hội học tập, đánh giá cộng đồng học tập và đề án Xóa mù chữ đến năm 2020. Trong quý I, tỉnh đã giải quyết việc làm và tạo việc làm mới cho 6.112 lao động, tăng 13,46% so với cùng kỳ, đạt 40,74% kế hoạch. Tƣ vấn việc làm cho 2.891 lao động; có 1.070 lao động; giới thiệu việc làm cho 542 lao động.
  • 22. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 Tiếp nhận và ký kết thỏa thuận hợp đồng cung ứng lao động với 45 doanh nghiệp, số lƣợng lao độngđƣợc đề nghị cung ứng là 3.692 lao động. Nhân dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, toàn tỉnh đã tổ chức họp mặt, thăm và tặng 253.157 phần quà cho ngƣời có công với cách mạng, hộ nghèo và các đối tƣợng xã hội khác với tổng kinh phí 93.727.204.000 đồng (so với Tết Nguyên đán năm 2016, tăng hơn 33 tỷ đồng). Mức quà cơ bản tăng từ 300.000 đồng/phần (năm 2016) lên 500.000 đồng/phần (năm 2017); bình quân mỗi đối tƣợng thụ hƣởng đƣợc tặng quà trị giá khoảng 1.100.000 đồng, tăng gấp 3,5 lần so với mức quà cơ bản năm 2016. Trợ cấp thƣờng xuyên cho 79.725 đối tƣợng bảo trợ xã hội với số tiền hơn 28,8 tỷ đồng. Hỗ trợ mai táng phí cho 304 trƣờng hợp với số tiền 1,2 tỷ đồng; trợ cấp đột xuất cho 48 trƣờng hợp với số tiền 0,4 tỷ đồng. Kiểm tra việc cấp phát tiền Tết cho đối tƣợng bảo trợ xã hội, hộ nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo; tổ chức hoạt động của 02 mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau. Công tác phòng chống dịch trên ngƣời đƣợc tăng cƣờng, trong quý I tổng số ca mắc sốt xuất huyết là 88 ca, tăng 22 ca so cùng kỳ. Bệnh tay - chân - miệng trong quý phát sinh 132 ca, giảm 30 ca so cùng kỳ. Toàn tỉnh có 62.965/72.649 ngƣời áp dụng các biện pháp tránh thai mới, đạt 92% kế hoạch. Công tác khám và điều trị bệnh đƣợc quan tâm, tổng số lƣợt khám bệnh trong quý là 504.005 lƣợt, tăng 15,82% so cùng kỳ, đạt 25,71% kế hoạch. Về lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong quý I đã xét duyệt 08 đề tài, dự án; nghiệm thu 05 đề tài, dựán (04 đề tài cấp tỉnh, 01 dự án cấp bộ). Kiểm định định kỳ 1.996 lƣợt phƣơng tiện đo. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: Tình hình chăn nuôi  Chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do nhu cầu thị trƣờng đầu ra ổn định, nhu cầu thị trƣờng Trung Quốc tăng mạnh trong 2 Quý đầu năm 2016 làm cho giá thịt lợn hơi theo xu hƣớng tăng, dịch bệnh ít xảy ra và có lãi nên ngƣời chăn nuôi yên tâm tái đàn. Mô hình chăn nuôi quy mô lớn, trang trại, công nghiệp tiếp tục đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội. Trong năm 2016, ƣớc đàn lợn tăng khoảng 3,5-4%; sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 4,5% so cùng
  • 23. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 kỳ năm 2015.  Chăn nuôi gia cầm Tổng đàn gia cầm tăng từ 5-5,5% (gà tăng 4,5-5%) so với cùng kỳ năm 2015; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 5,7% và sản lƣợng trứng gia cầm các loại tăng 5,5-6% so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi trâu Ƣớc tính tổng đàn trâu cả nƣớc giảm 1,0%; sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi bò Chăn nuôi bò phát triển ổn định, đàn bò sữa tiếp tục phát triển tốt do một số doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ và mở rộng quy mô chăn nuôi kết hợp với điều kiện thuận lợi tại một số địa phƣơng. Ƣớc tính tổng đàn bò cả nƣớc tăng từ 2-2,5%;sảnlƣợng thịt bò hơi xuất chuồngtăng 2%;sản lƣợng sữa bò tăng trên 13% so với cùng kỳ 2015. Riêng ở Kon Tum, Theo số liệu báo cáo tỉnh Kon Tum, Tổng đàn gia súc trên địa bàn tỉnh đạt 215.287 con. Trong đó: Tổng đàn Trâu: 21.794 con, đạt 99,97% kế hoạch, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn bò: 61.120 con, đạt 93,6% kế hoạch, bằng 99,8% so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn lợn: 132.373 con, đạt 102,3% kế hoạch, đạt 100,2% so với cùng kỳ năm trƣớc. Thị trƣờng thức ăn chăn nuôi Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) ngô, lúa mì, đậu tƣơng và bột cá thế giới tháng 12/2016 tăng trở lại so với tháng trƣớc đó. Tuy nhiên, so với năm ngoái, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới trung bình tháng trong năm 2016 vẫn giảm mạnh. Cụ thể, giá ngô trung bình năm 2016 giảm 6,3%, lúa mì giảm 14,3%, giá bột cá giảm mạnh 19,3%, duy nhất giá đậu tƣơng tăng 4,32%, so với cùng kỳ năm 2015.
  • 24. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giới năm 2016 Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam phụ thuộc phần lớn nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Argentina, Mỹ, Ấn Độ, Brazil… Do vậy, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc không những chịu ảnh hƣởng bởi biến động giá thế giới mà còn bởi tỉ giá hối đoái, đặc biệt đồng đô la Mỹ trong năm 2016 tăng mạnh. Tính chung, giá TĂCN và nguyên liệu trong nƣớc năm 2016 tăng không đáng kể so với năm 2015. Dự báo, sản lƣợng nguyên liệu TACN thế giới niên vụ 2016/17 sẽ tăng so với cùng kỳ niên vụ trƣớc: tổng sản lƣợng ngô tăng lên 1.039,73 triệu tấn, tăng 70,87 triệu tấn, tổng sản lƣợng đậu tƣơng sẽ đạt 338 triệu tấn, tăng 22,14 triệu tấn, tổng sản lƣợng lúa mì thế giới sẽ đạt 751,26 triệu tấn, tăng 17,21 triệu tấn. Theo dự báo thị trƣờng, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới năm 2017 sẽ giảm, do nguồn cung nguyên liệu chế biến TĂCN nhƣ đậu tƣơng, ngô, lúa mì…dồi dào. Giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc năm 2017 cũng sẽ giảm nhẹ theo giá thế giới. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 3 ha. Trong đó: + Nhà xƣởng sản xuất 12.000 m² + Nhà bảo vệ 500 m² + Khu nhà hành chính 900 m² + Nhà ăn 500 m²
  • 25. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 + Kho thành phẩm 6.000 m² + Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 m² + Nhà nồi hơi 216 m² + Nhà để xe 600 m² III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh…” tại Tỉnh Kon Tum. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xƣởng sản xuất 12.000 40,00 2 Nhà bảo vệ 300 1,00 3 Khu nhà hành chính 900 3,00 4 Nhà ăn 500 1,67 5 Kho thành phẩm 6.000 20,00 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 24,61 7 Nhà nồi hơi 216 0,72 8 Nhà để xe 600 2,00 9 Giao thông nội bộ 2.100 7,00 Tổng cộng 30.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Các móc thiết bị hiện đại đƣợc nhập khẩu từ châu Âu.
  • 26. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 27. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000 2 Nhà bảo vệ m² 500 3 Khu nhà hành chính m² 900 4 Nhà ăn m² 500 5 Kho thành phẩm m² 6.000 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7.184 7 Nhà nồi hơi m² 216 8 Nhà để xe m² 600 9 HT cấp nƣớc HT 1 10 HT cấp điện tổng thể HT 1 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 1 12 Giao thông nội bộ m² 2100 II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn Dây chuyền đồng bộ 2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 1 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc 2 - Xe tải 14 tấn Chiếc 2
  • 28. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Là loại thức ăn có khối lƣợng nhỏ nhƣng hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong 1 kg thức ăn rất lớn. Hàm lƣợng chất xơ < 18%. Nhóm này bao gồm các loại hạt ngũ cốc và bột của ngô, mì, lúa gạo…, bột và khô dầu đậu nành, bột và khô dầu lạc, các loại hạt của cây họ đậu và các loại thức ăn hỗn hợp đƣợc sản xuất công nghiệp. Đặc điểm của thức ăn tinh là hàm lƣợng nƣớc và xơ đều thấp, chứa nhiều chất quan trọng nhƣ : đạm, chất bột, đƣờng, chất béo, chất khoán và vitamin. Tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dƣỡng khá cao. Thông thƣờng, ngƣời ta sử dụng thức ăn tinh để hoàn thiện các loại khẩu phần ăn đƣợc cấu thành từ các thức ăn thô. - Cám gạo: là một trong những loại thức ăn tinh quan trọng và đƣợc dùng phổ biến trong chăn nuôi gia súc. Thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của cám gạo phụ thuộc vào quy trình xay xát lúa, thời gian bảo quản. Cám gạo còn mới có mùi thơm, vị ngọt, nhƣng nếu để lâu nhất là trong điều kiện bảo quản kém trở nên ôi thiu, khét, có vị đắng, thậm chí bị vón cục, mốc và không sử dụng đƣợc nữa. Cám gạo có thể đƣợc coi là loại thức ăn tinh cung cấp năng lƣơng và đạm trong khẩu phần ăn của gia súc. Tuy nhiên, không nên sử dụng cám gạo trong khẩu phần với tỷ lệ quá cao, bởi vì hàm lƣợng canxi trong cám gạo rất thấp. Cần bổ sung bột xƣơng, bột sò và muối ăn vào khẩu phần có tỷ lệ cám gạo cao. Cám chiếm 7 – 8% khối lƣợng của hạt lúa. Bột ngô : có hàm lƣợng tinh bột cao và đƣợc sử dụng nhƣ là một nguồn cung cấp năng lƣợng. Tuy nhiên, cũng nhƣ cám gạo, không nên chỉ sử dụng bột ngô nhƣ là một nguồn thức ăn tinh duy nhất, mà phải trộn thêm bột xƣơng, bột sò và muối ăn vào khẩu phần, bởi vì hàm lƣợng các chất khoáng, nhất là canxi và phosphore trong bột ngô thấp. - Bột khoai sắn: đƣợc sản xuất ra từ củ sắn thái lát, phô khô và nghiền nhỏ. Bột sắn là loại thức ăn giàu chất đƣờng, giàu tinh bột, nhƣng lại nghèo chất đạm, canxi và phosphore. Vì vậy, khi sử dụng cần bổ sung thêm ure, các loại thức ăn giàu đamh nhƣ bã đậu tƣơng, bã bia và các chất khoáng… để nâng cao giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần. Bột sắn là loại thức ăn rẻ, sắn lát phơi khô có thể bảo quản dễ dàng quanh năm. Một điểm bất lợi của sắn là có chứa một lƣợng Hidro xyanua có tính độc rất cao, có thể gây chết cho động vật nói chung, gia súc nói riêng, thậm chí cả ngƣời. Để làm giảm hàng lƣợng loại HCN, khi sử dụng củ sắn, cần lột vỏ, ngâm vào nƣớc và khay
  • 29. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 nƣớc nhiều lần trƣớc khi thái lát và phơi khô. Cũng có thể nấu chín để loại bỏ HCN. - Bánh khô dầu: là một nhóm các phụ phẩm có đƣợc sau khi chiết tách dầu từ các loại hạt có dầu bao gồm: khô dầu lạc, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu hạt bông, khô dầu vừng, khô dầu dừa, khô dàu hạt hƣớng dƣơng… Khô dầu sẵn có ở nƣớc ta và đƣợc xem là loại nguyên liệu thức ăn cung cấp năng lƣợng và bổ sung đạm cho gia súc. Nhìn chung, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu thƣờng chứa ít canxi, phosphore, vì vậy khi sử dụng cần bổ sung thêm khoáng. Có thể cho gia súc ăn khô dầu riêng lẻ hoặc phối hợp với một số loại thức ăn khác thành thức ăn tinh hỗn hợp. Các loại khô dầu trong quá trình bảo quản thƣờng hay bị ẩm dẫn tới bị mốc, sản sinh ra độc tố nấm mốc, cần hết sức chú ý khi bảo quản. Quy trình công nghệ sản xuất Nguyên liệu thô Thùng tiếp liệu Đĩa nam châm Sàng tạp chất Thùng chứa Đĩa nam châm Máy nghiền búa Thùng tiếp nhận Cân định lƣợng Nguyên liệu thô Thùng tiếp liệu Đĩa nam châm Sàng tạp chất Thùng chứa
  • 30. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 Thùng chứa Rỉ đƣờngThành phần vi lƣợng Máy trộn Sàng viên Vựa chứa sản phẩm viên Cân và đóng bao Thành phẩm
  • 31. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 Thuyết minh dây chuyền công nghệ: Nguyên liệu sử dụng: - Nguyên liệu thô : ngô, khoai, sắn, khô dầu đậu nành - Nguyên liệu mịn : cám gạo, bột cá, bột vỏ sò và một số thành khoáng vi lƣợng khác. - Nguyên liệu lỏng : rỉ đƣờng Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu  Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô: a/ Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô - Tiếp nhận nguyên liệu: Sau khi đƣợc vận chuyển về từ kho chứa của nhà máy, nguyên liệu theo các thiết bị vận chuyển đi vào các vựa chứa. Tuỳ theo năng suất hằng ngày mà chọn năng suất của gàu cho phù hợp. - Xử lý nguyên liệu: + Làm sạch: Nguyên liệu trong quá trình thu hoạch cũng nhƣ nhu cầu vận chuyển có lẫn các tạp chất nhƣ đất đá, các mảnh kim loại. Do đó cần loại bỏ các tạp chất để không ảnh hƣởng đến các công đoạn tiếp theo cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm cuối cùng. Sử dụng nam châm và sàn quay để loại các tạp chất trong công đoạn làm sạch. +Nghiền nguyên liệu: Nghiền nguyên liệu thô để đạt đƣợc kích thƣớc theo yêu cầu, tạo khả năng trộn đồng đều giữa các cấu từ các chất dinh dƣỡng đƣợc phân bố đồng đềi và tăng khả năng tiêu hoá. Hơn nữa nguyên liệu đƣợc nghiền mịn sẽ thuận lợi cho quá trình tạo viên làm cho viên thức ăn có bề mặt bóng dễ liên kết giữa các cấu từ thành phần. + Thiết bị nghiền : Dùng máy nghiền búa có má nghiền phụ. + Tại đây nguyên liệu bị tác động bởi các lực va đập và cọ xát trên má nghiền, phá vỡ tạo thành các hạt mịn có kích thƣớc theo yêu cầu. Qúa trình nghiền đóng Vai trò quan trọn trong công đoạn sản xuất vì nó ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng sản phẩn và khả năng hấp thụ sản phẩm của vật nuôi.
  • 32. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu mịn: a. Tiếp nhận nguyên liệu : Cũng tƣơng tự nhƣ tiếp nhận nguyên liêu thôi. Mỗi nguyên liệu đƣợc vận chuyển đến vựa chứa khác nhau. b. Làm sạch: Sử dụng nam châm và sang để tách kim loại và các tạp chất tƣơng tự nhƣ làm sạch nguyên liệu thô. Dây chuyền định lƣợng và phối trộn - Máy định mức có nhiệm vụ xác định mức độ, liều lƣợng các thành phần thức ăn cho từng loại hỗn hợp thức ăn theo quy định đối với từng loại vật nuôi, càng đảm bảo chính xác càng tốt. Đặc biệt đối với những thành phần thức ăn bổ sung chiếm tỉ lệ nhỏ đòi hỏi độ chính xác cao, độ định mức phải thấp nếu quá mức quy định có thể tác hại đến cơ thể vật nuôi. - Thiết bị định mức: có thể dùng cân tự động tự trút tải khi đã đủ mức khối lƣợng. - Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy trộn các thành phần thức ăn đã đƣợc định mức thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo cho vật nuôi đủ tỷ lệ các thành phần trong đó. - Thiết bị : dùng máy trộn có bộ phận trộn quay, thùng chứa cố định. Bội phận khuấy trộn của máy là một vít đứng quay trong thùng chứa. Dây chuyền tạo viên - Định hình các hỗn hợp thức ăn thành viên và dạng bánh. Từ đó làm chặt các hỗn hợp, tăng khối lƣợng riêng, giảm khả năng hút ẩm và oxy hoá trong không khí, giữ chất dinh dƣỡng. - Nhờ đó hỗn hợp thức ăn đƣợc bảo quản lâu hơn, gọn hơn dễ dàng vận chuyển.
  • 33. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 Dây chuyền cân và đóng bao sản phẩm Hỗn hợp sau đảo trộn sẽ có sản phẩm dạng bột, nếu đƣa qua công đoạn tạo viên sẽ có sản phẩm dạng viên. Sản phẩm đƣợc đóng bao 30 -50 kg nhờ cân và đóng bao tự động. Hình: Cân và đóng bao Hình : Viên và thành phẩm
  • 34. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giảiphóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bƣớc về đất theo quy định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000 2 Nhà bảo vệ m² 500 3 Khu nhà hành chính m² 900 4 Nhà ăn m² 500 5 Kho thành phẩm m² 6.000 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7.184 7 Nhà nồi hơi m² 216 8 Nhà để xe m² 600 9 HT cấp nƣớc HT 1 10 HT cấp điện tổng thể HT 1 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 1 12 Giao thông nội bộ m² 2100 II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn Dây chuyền đồng bộ 2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 1 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc 2 - Xe tải 14 tấn Chiếc 2 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
  • 35. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ. - Năm 2018: Tiến hành triển khai dự án. - Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xƣởng sản xuất
  • 36. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÕNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
  • 37. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm II.1 Nguồn gâyra ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.  Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
  • 38. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38  Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.  Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.  Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.  Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn  Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng
  • 39. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói  Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến giao thông
  • 40. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng  Giảm thiểu lƣợng chấtthải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chấtthải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến
  • 41. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn
  • 42. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. - Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án
  • 43. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
  • 44. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 117.881.000 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 12.000 4.000 48.000.000 2 Nhà bảo vệ m² 500 2.500 1.250.000 3 Khu nhà hành chính m² 900 3.000 2.700.000 4 Nhà ăn m² 500 3.000 1.500.000 5 Kho thành phẩm m² 6.000 4.000 24.000.000 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7.184 4.000 28.736.000 7 Nhà nồi hơi m² 216 2.000 432.000 8 Nhà để xe m² 600 2.000 1.200.000 9 HT cấp nƣớc HT 1 2.500.000 2.500.000 10 HT cấp điện tổng thể HT 1 3.500.000 3.500.000 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 1 4.000.000 4.000.000 12 Giao thông nội bộ m² 2100 30 63.000 II Thiết bị 19.700.000 1 Dây chuyền chế biến thức ăn Dây chuyền đồng bộ 14.500.000 2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 1 1.000.000 1.000.000 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc 2 600.000 1.200.000 - Xe tải 14 tấn Chiếc 2 1.500.000 3.000.000 III Chi phí quản lý dự án G(XD+TB)/1,1*1,97%*1,1 2.710.346 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 6.935.717
  • 45. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi G(XD+TB)/1,1*0,03%*1,1 37.673 2 Chi phí khảo sát địa hình TT 300.000 3 Chi phí khảo sát địa chất TT 100.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi TT 825.486 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*1,951%*1,1 2.299.858 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi G(XD+TB)/1,1*1,97%*1,1 176.104 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng Gxd/1,1*0,14%*1,1 165.033 8 Chi phí thẩm tra dự toán Gxd/1,1*0,135%*1,1 159.139 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Gxd/1,1*0,135%*1,1 159.139 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB Gtb/1,1*0,498%*1,1 98.106 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng Gxd/1,1*1,981%*1,1 2.335.223 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị Gtb/1,1*1,015%*1,1 199.955 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 80.000 V Chi phí khác 2.003.754 1 Chi phí bảo hiểm công trình TT 412.743 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán Gtb/1,1*0,149%*1,1 447.000
  • 46. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) Gxd/1,1*0%*1,1 142.636 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) Gxd/1,1*0%*1,1 137.921 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng Gxd/1,1*0,05%*1,1 55.000 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị Gtb/1,1*0,05%*1,1 9.850 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) G(XD+TB)/1,1*0,214%*1,1 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) G(XD+TB)/1,1*0,00446%*1,1 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu Gxd/1,1*0,1%*1,1 107.165 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) TT 6.060 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT- BTC) TT 30.000 Tổng cộng 149.230.817
  • 47. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 117.881.000 15.645.000 102.236.000 1 Nhà xƣởng sản xuất 48.000.000 48.000.000 2 Nhà bảo vệ 1.250.000 1.250.000 - 3 Khu nhà hành chính 2.700.000 2.700.000 - 4 Nhà ăn 1.500.000 1.500.000 5 Kho thành phẩm 24.000.000 24.000.000 6 Kho nguyên liệu và bao bì 28.736.000 28.736.000 7 Nhà nồi hơi 432.000 432.000 - 8 Nhà để xe 1.200.000 1.200.000 - 9 HT cấp nƣớc 2.500.000 2.500.000 10 HT cấp điện tổng thể 3.500.000 3.500.000 - 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 4.000.000 4.000.000 12 Giao thông nội bộ 63.000 63.000 II Thiết bị 19.700.000 19.700.000 - 1 Dây chuyền chế biến thức ăn 14.500.000 14.500.000 2 Máy tính thiết bị văn phòng 1.000.000 1.000.000 3 Xe tải vận chuyển - - Xe tải 5 tấn 1.200.000 1.200.000 - Xe tải 14 tấn 3.000.000 3.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2.710.346 2.710.346 - IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 6.935.717 6.935.717 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 37.673 37.673 - 2 Chi phí khảo sát địa hình 300.000 300.000 - 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000 - 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 825.486 825.486 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 2.299.858 2.299.858 -
  • 48. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 176.104 176.104 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 165.033 165.033 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 159.139 159.139 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 159.139 159.139 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 98.106 98.106 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.335.223 2.335.223 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 199.955 199.955 - 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 80.000 - V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC)
  • 49. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT- BTC) Tổng cộng Tỷ lệ (%) Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 I Xây dựng 117.881.000 117.881.000 - 1 Nhà xƣởng sản xuất 48.000.000 48.000.000 2 Nhà bảo vệ 1.250.000 1.250.000 3 Khu nhà hành chính 2.700.000 2.700.000 4 Nhà ăn 1.500.000 1.500.000 5 Kho thành phẩm 24.000.000 24.000.000 6 Kho nguyên liệu và bao bì 28.736.000 28.736.000 7 Nhà nồi hơi 432.000 432.000 8 Nhà để xe 1.200.000 1.200.000 9 HT cấp nƣớc 2.500.000 2.500.000 10 HT cấp điện tổng thể 3.500.000 3.500.000 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 4.000.000 4.000.000 12 Giao thông nội bộ 63.000 63.000 II Thiết bị 19.700.000 - 19.700.000 1 Dây chuyền chế biến thức ăn 14.500.000 14.500.000 2 Máy tính thiết bị văn phòng 1.000.000 1.000.000
  • 50. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn 1.200.000 1.200.000 - Xe tải 14 tấn 3.000.000 3.000.000 III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ
  • 51. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT- BTC) Tổng cộng Tỷ lệ (%)
  • 52. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 149.230.817.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 46.994.817.000 đồng.  Vốn vay : 102.236.000.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 149.230.817 1 Vốn tự có (huy động) 46.994.817 2 Vốn vay Ngân hàng 102.236.000 Tỷ trọng vốn vay 68,51 % Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 31,49 % Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ thức ăn tinh. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Lƣơng điều hành - quản lý 1% Doanh thu 2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu 3 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 4 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ 5 Chi phí sản xuất thức ăn tinh 30% Doanh thu 6 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% Tổng mức đầu tƣ phần thiết bị 8 Chi phí khác 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : 102.236.000.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
  • 53. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 68,51 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 31,49 %; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,1 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 165% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,61 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.