1000 cubic per/hour waterwaste system full drawings for Steel factory( Cold rolling mill; galvanzingline, pickling line, tension leverler, color coating line
1. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ .................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN DỰ ÁN .....................................................1
1.2.1.Mục đích của dự án.........................................................................................1
1.2.2.Cơ sở thực hiện dự án ....................................................................................1
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH..............................3
2.1. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ......................................................................................3
2.2. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ ..........................................................................3
2.2.1.Bể thu gom V- 101...........................................................................................3
2.2.2.Bể gạn dầu V-102............................................................................................3
2.2.3.Bể điều hòa V-103...........................................................................................4
2.2.4.Cụm bể phản ứng – keo tụ - tạo bông.............................................................4
2.2.5.Bể lắng V-107.................................................................................................4
2.2.6.Bể trung gian V-108.........................................................................................4
2.2.7.Bồn lọc áp lực T-109 và T-110 ........................................................................4
2.2.8.Bể chứa nước V-111 .......................................................................................5
2.2.9.Cụm xử lý bùn .................................................................................................5
CHƯƠNG 3: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ..........................6
3.1. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THIẾT KẾ ..........................................................6
3.2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ...........................................6
CHƯƠNG 4 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG.........................................................7
4.1. TỔ CHỨC VẬN HÀNH ....................................................................................7
4.2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG...............................................................................7
CHƯƠNG 5: CHUYỂN GIAO-ĐÀO TẠO-BẢO HÀNH ......................................................8
5.1. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ..........................................................................8
2. 5.2. ĐÀO TẠO........................................................................................................8
5.3. BẢO HÀNH .....................................................................................................8
Chương 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ.......................................................................................9
Chương 7: BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ...........................................................................10
CHƯƠNG 8: BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ............................11
8.1. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ...................11
8.1.1.Đảm bảo môi trường .....................................................................................11
8.1.2.An toàn lao động:...........................................................................................11
8.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN XÂY DỰNG .......13
8.2.1.CÔNG TÁC ĐÀO VÀ LẤP ĐẤT: ....................................................................13
8.2.2.CÔNG TÁC CỐT THÉP.................................................................................14
8.2.3.CÔNG TÁC VÁN KHUÔN (COFFA).............................................................16
8.2.4.CÔNG TÁC BÊ TÔNG..................................................................................18
8.3. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN CÔNG NGHỆ.....19
8.3.1.LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG, PHỤ KIỆN :...........................................................19
8.3.2.LẮP ĐẶT MÁY BƠM......................................................................................21
8.3.3.LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ........................................................................................22
8.3.4.LẮP ĐẶT MÁNG, CÁP ĐIỆN .........................................................................23
3. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD. Trang 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cho đến nay, công tác bảo vệ môi trường đã mang tính chiến lược trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Cùng với chính sách mở cửa của nhà
nước, số lượng các dự án đầu tư phát triển kinh tế, an sinh xã hội tăng nhanh và
đạt nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên, mối tương quan giữa lợi ích kinh tế đạt được và
tác động tới môi trường tự nhiên, đặc biệt là những tác động có hại được xem là
một trong những vấn đề quan trọng khi tiến hành thực hiện một dự án.
Để hạn chế tác động đến môi trường cũng như chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật môi trường thì việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn là
một yêu cầu cần thiết nhằm tăng tính bền vững của quá trình phát triển. Báo cáo
này được thực hiện để xem xét vấn đề kỹ thuật và chi phí cho việc xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tẩy rửa bề mặt kim loại - công suất 1000m3
/ngày.đêm
đạt cột A theo QCVN 40: 2011/BTNMT.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.2.1. Mục đích của dự án
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 1000m3
/ngày.đêm.
- Đảm bảo khi hệ thống đi vào hoạt động ổn định, nước sau xử lý đạt quy
chuẩn xả thải loại A theo QCVN 40: 2011/BTNMT.
- Trong quá trình vận hành (hoạt động) hệ thống xử lý không phát sinh mùi
hôi ra môi trường xung quanh.
1.2.2. Cơ sở thực hiện dự án
Thông số và dữ liệu nước thải đầu vào;
Lưu lượng thiết kế : 1000 m3
/ngày.đêm
Bảng 1.1 Chất lượng nước thải trước khi xử lý
STT Chỉ tiêu kiểm tra Đơn vị Giá trị
1 Q m3
/ngày 1000
2 pH - 4.0-5.0
3 SS mg/l < 300
4 BOD5 mg/l < 250
5 COD mg/l < 400
4. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 2
Thông số yêu cầu nước thải sau xử lý
Bảng 1.2 Chỉ tiêu nước thải sau xử lý
STT Chỉ tiêu kiểm tra Đơn vị Giá trị
1 Q m3
/ngày 1000
2 pH 6.5-8.5
3 SS (chất lơ lửng) mg/l < 50
4 BOD5 mg/l < 30
5 COD mg/l < 75
6 Nitrate mg/l < 30
7 Amoni mg/l < 5
8 Phosphate mg/l < 6
9 Dầu mỡ động vật mg/l <10
10 Coliform MNP/100ml <5.000
Hạng mục sẽ được chia thành 02 (hai) giai đoạn đầu tư:
- Giai đoạn 1: Đầu tư toàn bộ bể xử lý cho cả hai giai đoạn, nhà điều hành và thiết
bị cho giai đoạn 1 (chi tiết như bảng đính kèm ở phần báo giá).
- Giai đoạn 2: Đầu tư thêm một số thiết bị như bơm nước, máy thổi khí và giá thể
cho bể hiếu khí của giai đoạn 2.
5. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 3
CHƯƠNG 2
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH
2.1. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
Từ tính chất nước thải và tiêu chuẩn xả thải, công suất thiết kế, cơ sở khoa
học và khả năng đầu tư của Chủ đầu tư. Công ty chúng tôi sau khi cân nhắc lựa
chọn phương án sao cho tối ưu về mặt công nghệ, tiết kiệm về mặt chi phí đã
đưa ra phương án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 40: 2011, cột A
như
sau:
2.2. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
2.2.1. Bể thu gom V- 101
Nước thải chạy về bể thu gom V-101, Bể thu gom có chức năng:
Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt tại xí nghiệp chứa nhiều cặn, chất
rắn lơ lửng và có hàm lượng chất hữu cơ ô nhiễm cao sẽ được đưa qua song
chắn rác có kích thước khe hở nhỏ để giữ lại cặn, các chất rắn lơ lửng có kích
thước lớn. Việc lắp đặt song chắn rác tại đây sẽ bảo vệ cánh bơm tránh va đập
gây hư hỏng máy bơm, bảo vệ đường ống tránh tắc nghẽn trong quá trình xử lý.
Hỗn hợp nước thải sau khi tách rác sẽ được đưa vào bể gom trước khi
được đưa qua các giai đoạn xử lý tiếp theo.
2.2.2. Bể gạn dầu V-102
Nước thải được bơm từ bể thu gom V-101 dẫn nước thải đưa qua bể gạn
dầu. Dầu mỡ sau thời gian lưu trong bể các thành phần dầu mỡ nổi lên bề mặt bể
6. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 4
được vớt bằng thủ công và chứa vào các cùng chứa dầu và được thug om bởi
đơn vị có chức năng.
2.2.3. Bể điều hòa V-103
Nước thải (sau khi qua bể gạn dầu) chảy về bể điều hòa V-103. Bể điều hòa
có chức năng chính như sau:
- Điều hòa lưu lượng, ổn định nồng độ các chất gây ô nhiễm có trong nước
thải, tránh gây sốc tải cho các công trình xử lý phía sau (do chế độ xả nước
không ổn định).
- Giảm thể tích của các công trình xử lý phía sau, từ đó giảm chi phí đầu tư.
- Đảm bảo cho hệ thống luôn hoạt động ổn định.
Bơm P-103A/B có nhiệm vụ bơm nước thải với lưu lượng ổn định sang bể
aerotank để chuẩn bị cho quá trình xử lý sinh học ở phía sau.
2.2.4. Cụm bể phản ứng – keo tụ - tạo bông
Nước thải từ bể V -103 bơm (bằng bơm P-103A/B) qua bể phản ứng 1, 2 và
tạo bông, các hóa chất xử lý sẽ lần lượt được châm vào, trong đó có, tại bể phản
ứng 1, Sulfamic acid để khử NO2
-
(do việc sử dụng NaNO2 trong quá trình tẩy rửa
bề mặt. Tại bể phản ứng 2, dung dịch nước vôi sẽ được bơm vào nhằm tạo kết
tủa với hệ nhũ tương dầu, giúp loại bỏ dầu mỡ ra khỏi nước thải, đồng thời, dung
dịch NaOH cũng được châm vào để điều chỉnh pH cho nước thải, việc nâng pH
sẽ giúp quá trình keo tụ diễn ra nhờ các ion kim loại như Fe2+
hoặc Fe3+
tồn tại
trong nước thải. Tại bể tạo bông, Anion polymer sẽ được them vào, polymer
được dung làm chất trợ keo tụ sẽ giúp quá trình tạo bông diễn ra. Các cặn bùn
được kết nối với nhau và tạo thành các bông bùn lớn hơn và có trọng lượng lớn
dễ dàng lắng.
2.2.5. Bể lắng V-107
Sau xử lý cụm bể phản ứng keo tụ tạo bông và nước đã xử lý tiếp tục chảy
sang bể lắng.
Tại đây, cặn sẽ được lắng lại, còn nước tiếp tục chảy qua hệ thống ống thu
nước sang trung gian. Phần bùn tại bể lắng sẽ được bơm qua bể nén bùn.
2.2.6. Bể trung gian V-108
Nước từ bể lắng tự chảy qua bể trung gian để chứa, tạo mực nước thích
hợp để bơm lọc hoạt động ổn định.
2.2.7. Bồn lọc áp lực T-109 và T-110
Nước từ bể trung gian được bơm lọc bơm qua bồn lọc cát T-109 và bồn lọc
than T-110. Bồn lọc áp lực có tác dụng loại bỏ các cặn lơ lững (không thể lắng) ở
quá trình trước, giúp nước thải đạt tiêu chuẩn về chất rắn lơ lững (SS). Bồn lọc
than hoạt tính sẽ giúp giữ lãi các chẩt ô nhiễm chưa được xử lý ở giai đoạn trước
7. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 5
đó trên bề mặt lỗ xốp của than hoạt tính giúp nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải
hoặc tái sử dụng.
2.2.8. Bể chứa nước V-111
Sau khi qua các công đoạn lọc, nước được chảy qua bể chứa nước.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải loại A theo QCVN
40:2011/BTNMT.
2.2.9. Cụm xử lý bùn
Lượng bùn dư được đưa về bể nén bùn V-112. Tại đây bùn được nén từ bể
nén bùn giảm thể tích rồi đưa về bể chứa bùn và phần bùn này sẽ được ép tại
máy ép bùn, bên canh đó phần nước được tách tuần hoàn về bể điều hòa để tiếp
tục xử lý. Phần bùn được ép sẽ được chở đi hoặc phục vụ cho việc trồng cây
xanh.
Ưu điểm của công nghệ xử lý
- Kết hợp các phương pháp xử lý cơ học, lý – hóa nhằm xử lý triệt để các
chất ô nhiễm trong nước thải.
- Công nghệ này được thiết kế với các thiết bị xử lý được tính toán và lựa
chọn phù hợp với yêu cầu nguồn nước thải cần xử lý cũng như chi phí đầu
tư ban đầu, giảm được đáng kể diện tích mặt bằng và đặc biệt, không làm
mất mỹ quan khu vực và không gây ra mùi hôi xung quanh.
- Dễ dàng điều chỉnh để phù hợp với thay đổi nồng độ của nước thải (nếu
có).
- Hệ thống có thể hoạt động tự động hoàn toàn (trong trường hợp thông
thường) hoặc điều khiển theo ý của người vận hành một cách dễ dàng.
- Khả năng chịu được quá tải, đảm bảo chất lượng nước sau xử lý.
- Toàn bộ các công trình xử lý được ngầm hóa, đảm bảo kiên cố và mỹ
quan.
Chi phí vận hành thấp: Hệ thống được thiết kế nhằm giảm tối đa chi phí
vận hành với tiêu chí chọn những thiết bị như bơm, máy thổi khí … có công suất
phù hợp nhằm giảm tiêu hao năng lượng và hóa chất trong quá trình vận hành.
8. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 6
CHƯƠNG 3
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THIẾT KẾ
Công tác thiết kế phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam như:
1/ Tiêu chuẩn môi trường
2/ Tiêu chuẩn cơ khí
3/ Tiêu chuẩn điện
4/ Tiêu chuẩn xây dựng
Trong đó bao gồm các tiêu chuẩn chính sau :
QCVN 40 : 2011 : Chất lượng nước thải công nghiệp – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
TCVN 4756 : 1991: Quy phạm nối đất các thiết bị điện
TCVN 2737 : 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5575 : 1991: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5573 : 1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế.
TCVN 3993 : 1985: Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bêtông và
bêtông cốt thép. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế .
TCVN 5760: 1993 : Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
sử dụng.
3.2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
Đính kèm
9. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 7
CHƯƠNG 4
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
4.1. TỔ CHỨC VẬN HÀNH
Vì hệ thống được thiết kế hoàn toàn tự động nên rất dễ dàng cho người
vận hành khi thao tác. Người vận hành có thể kiêm nhiệm các công việc khác vì
không cần phải thường xuyên có mặt tại hệ thống.
4.2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
Để đảm bảo tính liên lục của hệ thống xử lý nước thải thì công tác bảo trì
phải được tiến hành định kỳ, đúng thời gian và theo hướng dẫn chi tiết của từng
thiết bị máy móc:
Hệ thống điện kỹ thuật: phải thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống
điện trên đường dẫn như máy bơm, máy khuấy, máy thổi khí, tủ điện.
Hệ thống đường ống: Hệ thống đường ống là hệ thống kết nối vì vậy tại
các khớp nối, van, co, tơ phải được kiểm tra thường xuyên để tránh sự rò rỉ
Hệ thống bơm, máy thổi khí phải được vô mỡ và thay nhớt định kỳ.
Thường xuyên kiểm tra các đường ống trong hệ thống, nếu có rò rỉ hoặc tắc
nghẽn cần có biện pháp xử lý kịp thời.
10. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 8
CHƯƠNG 5
CHUYỂN GIAO-ĐÀO TẠO-BẢO HÀNH
5.1. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Nhà thầu sẽ chuyển giao toàn bộ các tài liệu thiết kế, máy móc, thiết bị của
dự án cho Chủ đầu tư sau khi hợp đồng được ký kết, tùy theo khối lượng công
việc của dự án và thỏa thuận giữa 02 bên.
Tài liệu công nghệ, hướng dẫn vận hành và bảo trì hệ thống, thiết bị của dự
án được bàn giao cho Chủ dầu tư sau khi hệ thống vận hành ổn định.
5.2. ĐÀO TẠO
Nhà thầu sẽ tổ chức đào tạo chuyên môn cho các Cán bộ kỹ thuật và công
nhân vận hành hệ thống xử lý, được thực hiện theo 02 giai đoạn:
Giai đoạn 1. Sau khi bàn giao tài liệu công nghệ, hướng dẫn vận hành và bảo trì
hệ thống thiết bị. Giai đoạn này nhằm mục đích cung cấp kiến thức đại cương về
môi trường & bảo vệ môi trường, các thông số chuẩn bị vận hành của quy trình
công nghệ hệ thống nước thải.
Giai đoạn 2. Tiến hành chạy thử và chuyển giao công nghệ của dự án cho Chủ
đầu tư. Giai đoạn này hoàn tất sau khoảng 2 ngày, giúp cho cán bộ vận hành
nắm vững các thao tác vận hành và bảo trì hệ thống về sau.
Chỉ những cấn bộ đã được đào tạo mới được vận hành hệ thống này.
5.3. BẢO HÀNH
Thời gian bảo hành cho toàn bộ hệ thống xử lý là 01 năm do lỗi kỹ thuật
mà hệ thống xử lý gặp phải kể từ ngày hệ thống được nghiệm thu kỹ thuật.
11. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 9
CHƯƠNG 6
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Đính kèm)
12. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 10
CHƯƠNG 7
BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ
(Đính kèm)
13. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 11
CHƯƠNG 8
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
8.1. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
8.1.1. Đảm bảo môi trường
Do mặt bằng thi công nằm trong khuôn viên đang làm việc nên việc đảm bảo
vệ sinh môi trường trong quá trình thi công sẽ được thực hiện nghiêm túc.
- Làm rãnh thoát nước trong quá trình đào đất để nước không chảy lan trên mặt
đất.
- Mặt ngoài công trình được che chắn để hạn chế bụi phát tán.
- Các loại xe ôtô vận chuyển vật tư cho công trình hoặc vận chuyển xà bần, đất,
phế liệu ra khỏi công trình được phủ bạt kín tránh rơi vãi trên đường vận chuyển
và phát tán bụi.
- Mặt bằng công trình được tiến hành dọn vệ sinh thường xuyên không để tồn
đọng rác thải gây ô nhiễm môi trường.
- Hạn chế tiếng ồn trong quá trình cắt thép, gia công ván khuôn, đục phá bê
tông…Trong trường hợp không tránh được tiếng ồn thì bố trí thi công các phần
việc trên vào khoảng thời gian ít ảnh hưởng đến mọi người xung quanh công
trường thi công.
8.1.2. An toàn lao động:
8.1.2.1. Công tác quản lý mặt bằng thi công:
- Lập bảng nội quy công trường đặt tại văn phòng ban chỉ huy công trường.
- Kẻ các khẩu hiệu an toàn lao động treo quanh công trình ở những nơi dễ
nhìn thấy.
- Các công nhân làm việc trên công trường đều học nội quy an toàn lao động
theo qui định nhà nước & được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá
nhân như: Mũ cứng, quần áo, găng tay, ủng. Các cán bộ giám sát thi công
tại công trường cũng được trang bị các phương tiện bảo hộ. Đặc biệt đối
với công nhân làm việc trên cao được trang bị dây an toàn, lưới bảo vệ &
giá đỡ an toàn.
- Máy móc thiết bị thi công do công nhân chuyên nghề sử dụng, những
người không có phận sự không tuỳ tiện vận hành hoặc sữa chữa.
- Bố trí nhân viên an toàn lao động tại cộng trường để kiểm tra và nhắc nhở
công nhân thực hiện tốt ATLĐ.
- Tất cả các công nhân thi công trên công trường được ký hợp đồng lao
động & mua bảo hiểm theo đúng qui định của nhà nước.
14. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 12
- Khu vực đang tháo dỡ ván khuôn, dàn giáo, công trình cũ; nơi lắp ráp các
bộ phận kết cấu công trình, nơi lắp ráp máy móc thiết bị lớn; khu vực có khí
độc; chỗ các đường giao thông cắt nhau…đều có rào chắn hoặc biển báo.
8.1.2.2. Hệ thống chiếu sáng phục vụ cho công trường:
Trên công trường được bố trí hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ trên các tuyến
đường đi lại.
Hệ thống dây điện phục vụ thi công có vỏ cách điện được treo lên các giá đỡ
tại các vị trí cắt ngang các đường đi lại để không gây cản trở cho các phương tiện
vận chuyển khi ra vào công trường và không để dây dẫn tiếp xúc với các kết cấu
dẫn điện trên công trình.
8.1.2.3. Lắp đặt và sử dụng điện trong thi công.
- Công nhân điện cũng như công nhân vận hành các thiết bị điện đều được học
tập, kiểm tra về kỹ thuật an toàn điện. Công nhân điện làm việc ở khu vực nào
trên công trường, đều nắm vững sơ đồ cung cấp điện của khu vực đó.
- Chỉ có công nhân điện, người trực tiếp phân công mới được sữa chữa, đấu
hoặc ngắt các thiết bị điện ra khỏi lưới điện. Chỉ được tháo mở các bộ phận bao
che, tháo nối các dây dẫn vào thiết bị điện, sữa chữa các bộ phận dẫn điện sau
khi cắt điện. Cấm sữa chữa, tháo, nối các dây dẫn và làm các công việc có liên
quan đến đường dây tải điện trên không khi có điện áp.
8.1.2.4. Hệ thống kho bãi:
- Vị trí kho bãi được thể hiện trên mặt bằng thi công đảm bảo thuận tiện cho việc
thi công.
- Ciment chứa trong kho đảm bảo thông thoáng & sử dụng luân chuyển để đảm
bảo chất lượng ciment không bị bón cục, ẩm ướt.
- Các vật liệu rời (cát, đá dăm, sỏi…) đổ thành bãi nhưng đảm bảo độ ổn định của
mái dốc tự nhiên.
- Các tấm sàn, tấm mái xếp thành chồng không cao quá 2.5m kể cả chiều dày lớp
đệm, lót.
- Cột & xà xếp thành chồng không cao quá 2m kể cả các lớp đệm lót.
- Gỗ, cây xếp thành từng chồng có kê ở duới nhưng không cao quá 1.5m.
- Các thiết bị máy, bộ phận của máy chỉ xếp 1 lớp.
8.1.2.5. Công tác bảo vệ an toàn tài sản & an ninh trật tự tại khu vực:
- Lập danh sách các công nhân, cán bộ đăng ký với chủ đầu tư và đăng ký tạm
trú với công an địa phương.
- Vật tư & thiết bị quan trọng để trong kho kín & bảo quản an toàn.
15. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 13
- Quan hệ tốt với chính quyền & nhân dân địa phương, phối hợp với công an &
chủ đầu tư làm tốt công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực
thi công.
8.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN XÂY DỰNG
8.2.1. CÔNG TÁC ĐÀO VÀ LẤP ĐẤT:
Phạm vi công tác:
Bao gồm tất cả các công tác phục vụ cho quá trình đào móng, đắp móng và
đường ống cấp thoát nước.
Các quy phạm:
Áp dụng các tiêu chuẩn và quy phạm sau: TCVN 5297-1995, TCVN 5747-
1993, TCVN 4447-1987, quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây
dựng TCVN 5304 -1991 theo quyết định số 256/BXD/KHKT ngày
31/12/1990.
Nếu có bất kỳ sai biệt nào giữa các hồ sơ thiết kế chúng tôi sẽ thông qua
giám sát của bên A để giải quyết trước khi cho tiến hành công tác.
Các công tác chuẩn bị: Trước khi khởi công công trình, chúng tôi nhận bàn
giao mặt bằng từ Chủ đầu tư, xác định cọc mốc và tim cọc chính của công
trình. Chúng tôi có trách nhiệm bố trí thêm các cọc mốc phụ cần thiết cho
việc thi công… Các cọc mốc được dẫn ra khỏi phạm vi cơ giới thi công, cố
định thích hợp và bảo vệ chu đáo đồng thời chúng tôi cũng xác định trước
hướng đào – đắp đất, vận chuyển đất an toàn, hệ thống thoát nước bề mặt,
nước ngầm, biểu đồ nhân lực – số lượng máy thi công. Dưới các hố móng
đào, chúng tôi phải đảm bảo khoảng cách đi lại và thao tác cho công nhân.
Chúng tôi cập nhật đầy đủ các thông tin về các công trình ngầm hiện hữu
(nếu có) trước khi cho tiến hành công tác đào đất.
Phương án thi công:
Vì khối lượng đào đất lớn, chúng tôi chọn giải pháp đào đất bằng máy kết
hợp với sửa thủ công. Đất đào một phần được vận chuyển ra khỏi phạm
vi công trình đổ về bãi thải, một phần để lại xung quanh hố móng và các
khu đất chưa khởi công để sau này lấp đất hố móng, tôn nền.
Máy đào sẽ đào đến cách cao độ thiết kế của hố móng khoảng 50 cm thì
dừng lại và cho sửa thủ công đến cao độ thiết kế.
Móng được đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở.
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao
độ hố móng.
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đáy bể và 1
phần thành bể (cách mặt cos hoàn thiện khoảng 300-500cm) đã được
16. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 14
nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng
bằng máy kết hợp với thủ công. Đất được lấp theo từng đợt và đầm chặt
bằng máy đầm cóc Mikasa đến độ chặt thiết kế.
Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20-25cm,
đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các
góc cạnh.
Khi các phần tường tiếp theo được nghiệm thu, công tác lấp đất được tiếp
tục như trên cho đến khi đạt cao độ nền như thiết kế.
Biện pháp đảm bảo chất lượng:
Vào cuối ngày tất cả các mặt đào để lại không để cho nước đọng lại. Nếu
cần, chúng tôi cung cấp và duy trì một hệ thống thoát nước bề mặt hay
dưới mặt đất để đảm bảo thi công không chậm trễ khi trời mưa và có đầy
đủ phương tiện che phủ cho các mặt đào.
Khu vực đào hố được chúng tôi kiểm tra trước khi tiến hành thi công và sau
khi hoàn thành thi công.
Chúng tôi tiến hành đào móng theo đúng quy định trong bản vẽ về kích
thước, đường, mức, vách nghiêng và có các biện pháp bảo đảm an toàn
cho các công trình hiện hữu lân cận.
Đảm bảo đáy hố không bùn và nước, vét sạch, che mưa, đầm chặt bằng
phương tiện chuyên dụng được bên Chủ đầu tư chấp nhận.
Nếu đất đào lên bao gồm cả đất được phép lấp trở lại thì chúng tôi tách
riêng hai loại, tránh để lẫn lộn.
8.2.2. CÔNG TÁC CỐT THÉP
Cốt thép được gia công, lắp dựng ngay tại công trường, được tiến hành theo
từng công việc, từng khu vực như bẽ đai, uốn thép, cắt thép, kéo thẳng thép…
thép được gia công bằng cả thủ công và bằng máy. Máy móc phục vụ cho công
tác cốt thép trên công trường có nhiều loại như máy uốn, máy cắt, máy kéo
thép…
8.2.2.1. Biện pháp đảm bảo chất lượng:
Cốt thép trước khi sử dụng luôn được sửa thẳng, đánh sạch gỉ thép.
Thép khi cắt ra uốn phải xác định thêm độ dãn dài của nó, yêu cầu: cốt
thép bị uốn giãn ra thêm 0,5d khi uốn góc 450, 1d khi uốn góc 900, 1,5d
khi uốn góc 1800. Đoạn neo cốt thép công trường quy định là 30d cốt
thép. Nối cốt thép có hai dạng là nối hàn và nối bằng kẽm buộc.
Cốt thép đưa vào thi công là thép đạt được các yêu cầu của thiết kế, có
chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo
TCVN 197: 1985
17. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 15
Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông đảm bảo:
o Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các
lớp gỉ
o Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các
nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường
kính. Nếu vượt quá giơi hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo
diện tích tiết diện thực tế còn lại.
o Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng
kích thước, đảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ.
Tiến hành lắp thép theo bản vẽ kết cấu dưới sự hướng dẩn của cán bộ kỹ
thuật. Cốt thép sau khi lắp dựng phải đảm bảo đúng kích thước, đúng số
hiệu thiết kế, đúng vị trí khoảng cách của những thanh thép và điểm nối
chiều dài các mối nối. Lưu ý những vị trí tiếp giáp của cột với tường, cột với
lam…… phải đặt thép chờ liên kết. Nếu phát hiện ra những sai lệch so với
bản vẽ thiết kế cần phải chỉnh sửa lại ngay như lệch sắt, quên hay thiếu
thép chờ. Sử dụng có kích thước theo yêu cầu để đảm bảo độ dày của lớp
bê tông bảo vệ theo thiết kế nhằm bảo vệ cho thép chống lại sự tác động
của môi trường xung quanh. Coffa phải được lắp dựng vững chắc, không
để xảy ra tình trạng thép bị xô lệch, chuyển vị trí biến dạng trong quá trình
đầm đổ bê tông. Sau khi lắp dựng cốt thép xong phải dọn vệ sing sạch sẽ,
tránh không tác động mạnh váo cấu trúc thép đã lắp dựng để đề phòng
thép bị xô lệch. Cán bộ kỹ thuật nghiệm thu cốt thép sua khi lắp dựng xong
khi đó mới tiến hành công tác tiếp theo.
Cốt thép sau khi lắp dựng xong, nếu chưa đổ bê tông được bảo vệ kĩ tránh
để vật nặng đè lên gây xô lệch không đúng theo hình dạng, kích thước, vị
trí thiết kế. Tránh để các chất bẩn như dầu mỡ, bụi bám dính vào thép. Cốt
thép sau khi lắp dựng xong phải tiến hành đổ bê tông càng nhanh càng tốt
tránh để các điều kiện bên ngoài thâm nhập làm cho thép bị gỉ sét.
8.2.2.2. Biện pháp thi công
Gia công cốt thép
Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16) với D>=
D16 thì dùng máy nắn cốt thép.
Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.
Với các thép D<=20 thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép D> 20 thì
dùng máy để cắt.
Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế ( với thép D > 12
thì uốn bằng máy)
18. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 16
Bảo quản cốt thép sau khi gia công
Sau khi gia công, cốt thép được bó thành bó có đánh số và xếp thành từng
đống theo từng loại riêng biệt để tiện sử dụng .
Các đống được để ở cao 30 cm so với mặt nền kho để tránh bị gỉ
Chuẩn bị lắp cốt thép
Bộ phận gia công thép sẽ thực hiện đúng bản vẽ dưới sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật. Thép sau khi gia công sẽ được đánh số theo đúng chủng loại và
phân bổ tới nơi cần lắp dựng. Tiến hành vạch mực vị trí lắp thép. Vệ dinh thép,
dọn dẹp mặt bằng vị trí lắp thép. Chuẩn bị các phụ kiện, tập hợp sẵn ở vị trí lắp
thép như cục kê, kẽm buộc…… đồng thời bố trí nhân lực phù hợp với yêu cầu
công việc.
8.2.3. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN (COFFA)
Công tác cốp pha(Coffa) là một trong những khâu quan trọng quyết định đến
chất lượng bê tông, hình dạng và kích thước của kết cấu. Coffa sử dụng cho các
công tác ở phần thân là cốp pha thép và cốp pha gỗ.
8.2.3.1. Biện pháp đảm bảo chất lượng
Coffa được phân loại và tập kết riêng tại các bãi trên công trường. Trước
khi đưa vào sử dụng cốp pha được vệ sinh sạch sẽ và phủ lên một lớp
chống dính
Trước khi tháo cốp pha, bên B mời giám sát kỹ thuật bên A đến nghiệm thu
bề mặt của cấu kiện.
Luôn kiểm tra ván khuôn trước khi đổ Bê tông:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995
- Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống.
- Độ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm.
- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu.
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép.
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ cần thiết
để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác
trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo tránh gây ứng
suất đột ngột hoặc va chạm mạnh đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận cốp pha, đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng
rắn (cốp pha thành dầm, tường, cột) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt
19. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 17
cường độ trên 50% cường độ thiết kế.
Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy
khi cường độ bê tông đủ mác thiết kế.
Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của kết cấu ( đáy dầm, sàn, cột chống)
nếu không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông
đạt cường độ là 50% (7 ngày) với bản dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m,
đạt cường độ 70% (10 ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m, đạt
cường độ 90% với bản dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m.
8.2.3.2. Biện pháp thi công
Ván khuôn đáy bể
Ván khuôn đáy bể được lắp dựng sau khi đã lắp dựng cốt thép đáy và thép
chờ cho cốt thép tường.
Căng dây theo trục tim cột theo 2 phương để làm chuẩn .
Ghép ván khuôn theo đúng kích thước của đáy và tường cụ thể.
Xác định trung điểm của từng cạnh ván khuôn, qua các vị trí đó đóng các
nẹp gỗ vuông góc với nhau để gia cường.
Cố định ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ .
Do 1 phần tường được đổ bê tông chung với đáy nên trong giai đoạn này
ván khuôn tường cũng được lắp dựng khoảng 0,5m để tạo mầm tường
nhằm dễ dàng trong công tác lắp ván khuôn tường.
Công tác ván khuôn tường
Ván khuôn tường được thực hiện khi công tác bê tông đáy (bao gồm 1
phần tường đỗ chung) và công tác cốt thép tường được nghiệm thu.
Ván khuôn tường được lắp dựng theo đúng kích thước tường thiết kế,
được lắp vào phần tường đổ trước.
Ván khuôn được gia công thành từng mảng tường theo kích thước thiết kế
cho từng tường.
Dùng các thanh ti và khung cứng được gia công bằng thép để cố định
mảng tường, đồng thời cố định khoảng cách giữa 2 mặt ván khuôn.
Dựng các mảng phía trong rồi đến các mảng phía ngoài cố định chặt bằng
khớp gông và nêm chặt.
Kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn bằng dây dọi.
Cố định ván khuôn bằng các dây neo và cây chống.
Ván khuôn dầm
Gồm 2 ván khuôn thành và 1 ván khuôn đáy. Cách lắp dựng như sau :
Xác định tim dầm .
20. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 18
Rải ván lót để đặt chân cột .
Đặt cây chống chữ T , đặt 2 cây chống sát cột, cố định 2 cột chống, đặt
thêm một số cột dọc theo tim dầm .
Rải ván đáy dầm trên xà đỡ cột chống T , cố định 2 đầu bằng các giằng .
Đặt các tấm ván khuôn thành dầm, đóng đinh liên kết với đáy dầm, cố định
mép trên bằng các gông , cây chống xiên , bu lông .
Kiểm tra tim dầm , chỉnh cao độ đáy dầm cho đúng thiết kế .
Ván khuôn sàn
Dùng ván khuôn thép đặt trên hệ dàn giáo chữ A chịu lực bằng thép và hệ
xà gồ bằng gỗ, dùng tối đa diện tích ván khuôn thép định hình, với các diện
tích còn lại thì dùng kết hợp ván khuôn gỗ.
Theo chu vi sàn có ván diềm ván diềm được liên kết đinh con đỉa vào thành
ván khuôn dầm và dầm đỡ ván khuôn dầm.
8.2.4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG
8.2.4.1. Yêu cầu kỹ thuật
Trước khi đổ bê tông: kiểm tra lại hình dáng, kích thước, khe hở của ván
khuôn. Kiểm tra cốt thép, sàn giáo, sàn thao tác. Chuẩn bị các ván gỗ để
làm sàn công tác .
Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m - 2m để tránh phân tầng
bê tông.
Khi đổ bê tông phải đổ theo trình tự đã định, đổ từ xa đến gần, từ trong ra
ngoài, bắt đầu từ chỗ thấp trước, đổ theo từng lớp, xong lớp nào đầm lớp
ấy.
Dùng đầm bàn cho sàn, đầm dùi cho cột, dầm, tường.
Chiều dày lớp đổ bê tông tuân theo bảng 16 TCVN 4453: 1995 để phù hợp
với bán kính tác dụng của đầm.
Bê tông phải đổ liên tục không ngừng tuỳ tiện, trong mỗi kết cấu mạch
ngừng phải bố trí ở những vị trí có lực cắt và mô men uốn nhỏ.
Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bê tông.
Bê tông móng chỉ được đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng.
Đổ bê tông cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao nhỏ hơn
3m thì phải đổ liên tục.
Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dầy nhỏ hơn 15cm
và các cột bất kì nhưng có đai cốt thép chồng chéo thì phải đổ liên tục trong
từng giai đoạn có chiều cao 1,5m.
21. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 19
Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt nhưng phải
đảm bảo vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lý
Bê tông dầm và bản sàn được tiến hành đồng thời, khi dầm có kích thước
lớn hơn 80cm có thể đổ riêng từng phần nhưng phải bố trí mạch ngừng thi
công hợp lý.
8.2.4.2. Đầm bê tông :
Đầm bê tông là nhằm làm cho hỗn hợp bê tông được đặc chắc, bên trong
không bị các lỗ rỗng, bên mặt ngoài không bị rỗ, và làm cho bê tông bám
chặt vào cốt thép. Yêu cầu của đầm là phải đầm kỹ, không bỏ sót và đảm
bảo thời gian, nếu chưa đầm đủ thời gian thì bê tông không được lèn chặt,
không bị rỗng, lỗ. Ngược lại, nếu đầm quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, đá sỏi to
sẽ lắng xuống, vữa ximăng sẽ nổi lên trên, bê tông sẽ không được đồng
nhất.
Đối với sàn, nền, mái thì dùng đầm bàn để đầm, khi đầm mặt phải kéo từ
từ, các dải chồng lên nhau 5-10cm. Thời gian đầm ở 1 chỗ khoảng 30-50s
Đối với cột, dầm thì dùng đầm dùi để đầm, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi
đầm dùi khoảng 30-50cm, khoảng cách di chuyển đầm dùi không quá 1,5
bán kính tác dụng của đầm. Thời gian đầm khoảng 20-40s. Chú ý trong quá
trình đầm tránh làm sai lệch cốt thép.
8.2.4.3. Bảo dưỡng bê tông:
Bảo dưỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nước đầy đủ cho quá
trình thuỷ hoá của xi măng-quá trình đông kết và hoá cứng của bê tông. Trong
điều kiện bình thường.Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che
phủ bề mặt bằng để tránh hiên tượng ‘trắng bề mặt’ bê tông rất ảnh hưởng đến
cường độ nhiệt độ 15o
C trở lên thì 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để
giữ ẩm, khoảng 3 giờ tưới 1 lần, ban đêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày
tưới 3 lần. Tưới nước dùng cách phun (phun mưa nhân tạo), không được tưới
trực tiếp lên bề mặt bê tông mới đông kết. Nước dùng cho bảo dưỡng, phải thoả
mãn các yêu cầu kỹ thuật như nước dùng trộn bê tông. Với sàn mái có thể bảo
dưỡng bằng cách xây be, bơm 1 đan nước để bảo dưỡng. Trong suốt quá trình
bảo dưỡng, không để bê tông khô trắng mặt.
8.3. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN CÔNG
NGHỆ
8.3.1. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG, PHỤ KIỆN :
8.3.1.1. Các quy định chung
Chúng tôi sẽ cung cấp số liệu về vật liệu, phụ kiện, dụng cụ, trang thiết bị,
phương tiện cho việc lắp đặt và thi công toàn bộ hệ thống xử lý nước thải.
Áp dụng quy trình lắp đặt trong AWWA.
22. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 20
Chuẩn bị nền đặt ống và lắp đặt thiết bị công nghệ theo yêu cầu hồ sơ thiết
kế được duyệt.
8.3.1.2. Biện pháp đảm bảo chất lượng
Ống và co nối
Không sử dụng bất kỳ loại phụ tùng nào bị nứt, rỗ, nếp gấp, vết xướt sâu,
vết lõm, vết hàn.
Các thiết bị van khoá, van điều chỉnh, van bảo hiểm manchon, tê, ống …
phải đồng đều, phân loại để tránh nhầm lẫn về kích thước khi thi công.
Khi vận chuyển ống không để ống nứt gãy.
Các vật liệu khác
Bao gồm vật liệu còn lại để gia công lắp cấu kiện như: keo dán, que hàn,
dây hàn, bullông, êcu các loại… theo danh mục vật tư. Chúng tôi sẽ cung
cấp mẫu và được chấp nhận trước khi đặt hàng.
Kiểm tra thiết bị và phụ kiện trước khi lắp đặt
Mỗi thiết bị và phụ kiện phải được xem xét, kiểm tra kỹ lưỡng trước khi
được lắp đặt vào vị trí của nó để đảm bảo rằng chỉ có thiết bị và phụ kiện
mới, không bị hư hại được lắp đặt theo chấp thuận của giám sát thi công.
Chúng tôi chỉ sử dụng đội ngũ công nhân lành nghề đã được huấn luyện
đầy đủ trong công việc lắp đặt thiết bị và phụ kiện.
8.3.1.3. Biện pháp thi công
Công tác cắt ống
Công tác cắt ống được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhưng
không gây hư hại cho ống và lớp bảo vệ. Mặt cắt ống phải láng nhẵn và
thẳng góc với tim ống (hay vát theo yêu cầu) để thực hiện nối ống.
Việc cắt ống phải thực hiện với dụng cụ thích hợp và chúng tôi chịu trách
nhiệm về độ chính xác của chiều dài ống cắt theo đúng yêu cầu.
Nền ống
Nền ống đồng nhất liên tục về chịu lực cho chiều dài ống trừ các rãnh nhỏ
giữa ống dùng cho tháo dỡ dây neo ống. Nền ống được gia cố theo đúng
hồ sơ thiết kế để việc đặt ống có thể thực hiện trực tiếp xuống nền móng.
Đặt ống và lắp mối nối
Việc lắp ráp ống và phụ tùng, nối ống được tiến hành cẩn thận đúng kỹ
thuật do nhà sản xuất hoặc do bên A qui định, đảm bảo không bị xì rỉ.
Ống và phụ tùng đều phải được giữ sạch sẽ trong thời gian thực hiện công
tác. Trước khi công việc mỗi ngày, các đầu ống phải được bịt kín bằng bít
chận.
23. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 21
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đặt ống và phụ tùng như palăng, kích , tời, giá
đỡ, tay đòn cảo ống, giẻ lau …
Độ võng của mối nối:
Khi mối nối có độ hở cần cho việc chỉnh đổi hướng ống hay độ dốc, việc
điều chỉnh này chỉ được thực hiện sau khi hoàn tất phần nối trình bày ở
trên.
Độ võng của mối nối không được vượt quá mức cho phép của thiết kế hoặc
hướng dẫn của nhà sản xuất ống.
Nối ống:
Mối nối đầu trơn miệng bát:
* Đầu trơn, miệng bát được làm sạch ngay trước khi nối joint cao su do nhà
sản xuất cung cấp và mỡ bôi trơn phải được bôi vào tuân theo khuyến cáo
và hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Sau khi bôi trơn, đặt joint vào rãnh đầu dương và dùng cảo đẩy dần ống vào
đầu âm khi ống đang được treo trên cẩu. Độ lệch góc của mối nối không
được vượt quá giới hạn ấn định theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Mối nối mềm:
* Các mối nối mềm bulông phải được xiết từ từ để các phần của mối nối vào
vị trí một cách đồng đều.
Mối nối mặt bích:
* Lắp ráp theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và thực hiện như sau:
* Căng thẳng hàng các bộ phận được nối tiếp.
* Sắp xếp chúng để các lỗ ráp bu lông đều tương ứng với các lỗ bu lông ở
mặt bích kia, dành cho một khoảng cách giữa các mặt bích để đặt joint.
* Đặt joint vào giữa các mặt bích và ráp bu lông.
* Căn cứ joint giữa các gờ của hai mặt bích.
* Ráp các con tán và vặn xiết dần theo đường kính ở các bu lông đối diện và
vị trí góc vuông.
8.3.2. LẮP ĐẶT MÁY BƠM
Nhà thầu chúng tôi sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn và sai lệch theo các bảng dưới
đây:
* Sai lệch kích thước của móng bêtông khi lắp đặt máy bơm quy định trong
bảng 1.
Bảng 1: Sai lệch kích thước của móng bêtông
Tên các kích thước Sai lệch cho phép
24. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 22
1 – Sai lệch các đường tâm của móng bêtông so với
các đường tâm chuẩn tương ứng; mm
± 20
2 – Khoảng cách tâm các lỗ bulông; mm ± 15
3 – Các kích thước khác trên mặt phẳng ngang; mm ± 30
4 – Độ cao của mặt bêtông móng so với độ cao thiết kế;
mm
- 30
5 – Kích thước các lỗ bulông theo chiều sâu lỗ; mm + 20
6 – Độ không thẳng đứng của lỗ bulông theo chiều sâu
lỗ;mm/m
15
* Sai lệch lắp đặt khung đỡ máy bơm được quy định trong bảng 2
Bảng 2: Sai lệch lắp đặt khung đỡ máy bơm
Tên các kích thước Sai lệch cho phép
1 – Sai lệch các đường tâm của khung đỡ máy so với
các đường tâm chuẩn tương ứng; mm
± 5
2 – Độ cao khung đỡ máy so với độ cao thiết kế; mm ± 5
3 – Độ không thăng bằng của khung đỡ máy
- Theo chiều dọc trục; mm/m
- Theo chiều vuông gốc với trục; mm/m
0,05
0,15
* Sai lệch lắp đặt máy bơm trục ngang quy định trong bảng 3
Bảng 3: Sai lệch lắp đặt khung đỡ máy bơm
Tên các kích thước Sai lệch cho phép
1 – Sai lệch các đường tâm của máy so với các đường
tâm chuẩn tương ứng; mm
± 5
2 – Độ cao của máy so với độ cao thiết kế ± 5
3 – Độ không thăng bằng của máy theo chiều trục
- Máy có công suất nhỏ hơn 1000m3
/h, mm/m 0,05
8.3.3. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN
Trước khi lắp đặt
- Đệ trình catalogue các vật tư, thiết bị được sử dụng trong quá trình chế tạo
tủ điện.
25. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 23
- Đệ trình phương án vận chuyển, bảo quản trước khi lắp đặt, quá trình lắp đặt
và biện pháp bảo quản sau khi lắp đặt.
Quy trình lắp đặt
Quy trình lắp đặt được tiến hành qua những bước sau:
- Trước khi lắp đặt dọn dẹp mặt bằng và tiến hành vệ sinh khu vực, lắp đặt
biển báo « KHU VỰC THI CÔNG ».
- Đánh dấu vị trí lắp đặt tủ điện và các đường cáp vào/ ra tủ điện trên mặt
bằng bằng mực phát quang hoặc loại mực có màu sắc tương phản với màu
sắc của tường và sàn nhà.
- Đổ bệ móng cho các tủ điện đặt trên sàn với vật liệu thích hợp.
- Thực hiện việc khoan và lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ thống đường dẫn
cáp vào/ ra tủ.
- Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp và cân chỉnh theo cao độ qui định trong
bản vẽ.
- Vận chuyển tủ điện đến nơi lắp đặt bằng phương pháp thích hợp:
Đối với tủ điện đặt trên sàn, dng các phương tiện như con lăn, thanh ray,
xe cần cẩu, xe nâng, tời ko, con đội, ...
Đối với tủ điện loại treo tường, thường có kích thước nhỏ và trọng lượng
bé nên có thể dùng xe nâng, giá đỡ, sức người, ... để lắp đặt vào vị trí.
- Lắp đặt cố định tủ và kết nối hệ đường dẫn cáp với tủ.
- Làm vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ.
- Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của các đường dây điện và
cáp điện trước khi tiến hành đấu nối vào tủ. Ghi lại các trị số đo được vào
các biểu mẫu đã được ban hành.
- Thực hiện việc đấu nối cáp và dây điện.
Sau khi lắp đặt
- Kiểm tra lại một lần nữa, các mối nối về độ cứng chắc của bu-lona, cách
điện của đầu cáp, màu sắc và bảng số đánh dấu cáp.
- Bao che tủ điện chống bụi bặm và va chạm cơ học.
8.3.4. LẮP ĐẶT MÁNG, CÁP ĐIỆN
Trước khi lắp đặt
- Đệ trình catalogue các loại dây và cáp, vật tư của hệ đường dẫn cáp.
- Quy định chung về màu cáp:
+ Màu các pha dẫn thông thường: đỏ, xanh, vàng.
+ Màu cho dây trung tín: đen.
+ Màu cho dây tiếp địa an toàn: xanh/vàng, hoặc có thể dùng xanh lá cây.
26. Phương án và dự toán Hệ thống XLNT Công suất 1000m3/ngày.đêm
ARTTEK CO., LTD Trang 24
- Dây cáp điện được sắp xếp, đánh dấu theo tuyến rỏ ràng dễ bảo trì.
- Dùng dây rút cáp để giữ cáp.
Quy trình lắp đặt
- Đánh dấu bằng mực phát quang hoặc mực có màu sắc tương phản với
tường, trần, sàn nhà.
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ đường dẫn cáp.
- Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp. Cân chỉnh theo cao độ và cố định chắc
chắn. Kiểm tra và làm vệ sinh bên trong hệ đường dẫn cáp để chắc chắn rằng
bề mặt kéo cáp và dây điện là trơn nhẵn. Việc lắp đặt các co khuỷu, ngã rẽ,
giảm cấp của hệ thống khay cáp, thang cáp, máng cáp phải tuân thủ qui định
về bán kính cong tối thiểu để việc kéo cáp và dây điện được dễ dàng.
- Đối với hệ thống dẫn dây điện bằng ống PVC, sử dụng keo dán ở các mối
ghép nối khi chôn trong sàn bê-tông hoặc đặt âm trong tường. Các co, khuỷu
phải có góc uốn nhỏ hơn 45o
, trong trường hợp cần phải đạt góc uốn lớn hơn,
cần phải uốn ống ở nhiều điểm khác nhau trên ống. Tổng số lượng các góc
uốn phải nhỏ hơn 3 góc 90o
giữa 2 điểm ra dây.
- Tiến hành kéo dây và cáp theo từng phụ tải và sắp xếp có thứ tự tong máng
cáp, khay cáp, tránh trường hợp chồng chéo hoặc xoắn vào nhau.
Sau khi lắp đặt
- Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của dây và cáp trước khi thực
hiện việc đấu nối dây vào thiết bị và tủ điện.
- Vệ sinh và đậy kín hệ thống đường dẫn cáp ở các nơi có người xâm nhập.