Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH
1. 1
1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của HTKSNB
2. Các bộ phận cấu thành của HTKSNB
3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết lập HTKSNB
4. Những hạn chế vốn có của HTKSNB
5. Nghiên cứu, đánh giá HTKSNB của KTV
6. Các vấn đề khác
Chương II
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)
2. 2
Mục tiêu quản lý điều hành một đơn vị?
Người đứng đầu đơn vị cần biết những gì
trong đơn vị của mình?
Người đứng đầu đơn vị cần làm gì để đạt được
những điều đó?
3. 3
Độ tin cậy của quy trình lập và trình BCTC
Hiệu quả và hiệu suất hoạt động.
Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành
Laøm aên thua loã Taøi saûn bò maát caép,
tham oâ
Baùo caùo khoâng
trung thöïcVi phaïm phaùp luaät
Khoâng tuaân thuû quy ñònh
MUÏC
TIEÂU
Chuùng ta caàn ban haønh
caùc chính saùch, thuû tuïc
vaø tieâu chuaån ñeå ñoái
4. 4
Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách
quản lý, điều hành
Xây dựng bộ máy tổ chức các phòng ban
Phân công chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ
phận, từng cá nhân
Quy định các thủ tục kỹ thuật nghiệp vụ
Xác lập hệ thống thông tin, báo cáo
Quy định chức năng kiểm soát từ bên trong và
kiểm soát độc lập
5. 5
1. Khái niệm
Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những
chính sách và thủ tục kiểm soát do Ban lãnh đạo
của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả
năng có thể.
Hệ thống KSNB không chỉ là một thủ tục hay
một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm
nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi
cấp độ trong DN.
6. 6
1. Khái niệm
Theo CMKT số 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm
toán và môi trường của đơn vị, thuật ngữ kiểm soát nội
bộ được giải thích như sau:
Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc
và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp
lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm
bảo hiệu quả, hiệu suất HĐ, tuân thủ pháp
luật và các quy định có liên quan.
7. 7
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu
suất của các hoạt động
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy của quy trình
lập và trình bày BCTC
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và
các quy định hiện hành
2. Mục tiêu tổ chức hệ thống KSNB
8. 8
2. Mục tiêu của hệ thống KSNB
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu suất
HĐ:
Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Hạn chế rủi ro
Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên
để đạt được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất
quán.
Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi
ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi
ích của DN.
9. 9
2. Mục tiêu của Hệ thống KSNB
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy của quy trình lập và
trình bày BCTC
Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin
cậy để ra quyết định trong nội bộ DN
Thông tin gửi đến Ban GĐ, HĐQT, các cổ đông và
các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất
quán
BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày
một cách hợp lý và dựa trên các chính sách kế toán đã
được xác định rõ ràng
10. 10
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và
quy định. Đảm bảo mọi hoạt động của DN đều tuân
thủ:
Các luật và quy định của Nhà nước.
Các yêu cầu quản lý.
Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của
DN.
2. Mục tiêu của Hệ thống KSNB
11. 11
3 Nhiệm vụ của hệ thống KSNB:
- Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hệ
thống xử lý nghiệp vụ.
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
12. 12
II. Các bộ phận cấu thành của hệ thống
kiểm soát nội bộ
1. Môi trường kiểm soát
2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị
3. Hệ thống thông tin liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính
4. Các hoạt động kiểm soát
5. Giám sát các kiểm soát
13. 13
Phản ảnh “sắc thái” chung của đơn vị và
được thể hiện thông qua quan điểm, nhận
thức và hành động của Ban quản trị, BGĐ
liên quan đến KSNB và tầm quan trọng của
KSNB đối với HĐ của đơn vị.
14. 14
Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi
tính chính trực và các giá trị đạo đức
Triết lý và phong
cách điều hành của
Ban Giám đốc
Cơ cấu tổ chức
Phân công quyền hạn và
trách nhiệm
Cam kết về năng lực
Các chính sách
và thông lệ về
nhân sự
Sự tham gia của Ban
quản trị
KIEÅ
M
SOAÙ
T
15. 15
Kiểm toán viên phải tìm hiểu về môi trường kiểm soát
của đơn vị. Trong quá trình tìm hiểu, kiểm toán viên phải
đánh giá liệu:
(a) Ban Giám đốc, với sự giám sát của Ban quản trị, đã
thiết kế và duy trì văn hóa trung thực và hành vi đạo đức
hay chưa;
(b) Các điểm mạnh của môi trường kiểm soát có kết
hợp lại tạo thành cơ sở vững chắc cho các thành phần khác
của kiểm soát nội bộ hay không, và các thành phần đó có
bị suy yếu do các khiếm khuyết của môi trường kiểm soát
hay không
16. 16
Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị hình thành
nên cơ sở để Ban Giám đốc xác định các rủi ro cần
được quản lý.
Một quy trình đánh giá rủi ro phù hợp với hoàn
cảnh, bản chất, quy mô và mức độ phức tạp của đơn
vị có thể giúp KTV phát hiện các rủi ro có sai sót trọng
yếu. KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác
định quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị có phù hợp
hay không.
17. 17
KTV phải tìm hiểu liệu đơn vị đã có một quy trình để:
Xác định rủi ro KD liên quan tới mục tiêu lập và trình bày BCTC;
Ước tính mức độ của rủi ro;
Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro;
Quyết định các hành động thích hợp đối với các rủi ro đó;
Đề ra các biện pháp đối phó với rủi ro:
•- Tăng cường kiểm soát.
•- Mua bảo hiểm.
•- Tăng tốc độ thu hồi vốn.
•- Không làm gì hết.
18. 18
ª Taøi saûn khoâng coù treân thöïc teá.
ª Taøi saûn khoâng thuoäc quyeàn sôû höõu
cuûa ñôn vò.
ª Ñaùnh giaù khoâng ñuùng giaù trò taøi
saûn vaø caùc khoaûn coâng nôï.
ª Doanh thu vaø chi phí khoâng khai baùo
ñaày ñuû.
ª Thoâng tin trình baøy khoâng phuø hôïp
vôùi chuaån möïc keá toaùn.
……
Baùo caùo taøi chínhBaùo caùo taøi chính
CoùCoù
ruûi roruûi ro
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO TẠI ĐƠN VỊ
20. 20
- Hệ thống thông tin bao gồm: MMTB (phần cứng), phần
mềm, nhân sự và dữ liệu.
- Hệ thống thông tịn liên quan đến mục tiêu lập và trình
bày BCTC, gồm hệ thống BCTC, trong đó có các phương
pháp và ghi chép để xác định, ghi nhận các giao dịch có
hiệu lực một cách kịp thời, đúng kỳ, chi tiết, đúng giá trị,...
- Chất lượng của thông tin ảnh hưởng đến khả năng BGĐ
đưa ra các quyết định phù hợp.
21. 21
Các hoạt động kiểm soát là các chính sách và thủ tục
nhằm đảm bảo rằng các chỉ đạo của Ban Giám đốc được
thực hiện.
Các hoạt động kiểm soát cụ thể bao gồm các hoạt động
kiểm soát liên quan đến:
- Đánh giá tình hình hoạt động.
- Xử lý thông tin.
- Kiểm soát vật chất.
- Phân nhiệm.
22. 22
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Đánh giá tình hình hoạt động
- Đánh giá và phân tích tình hình HĐ thực tế so với KH, so
với dự báo hay so với tình hình HĐ của kỳ trước;
- Đánh giá và phân tích mối liên hệ giữa các dữ liệu khác
nhau có liên quan, như dữ liệu về HĐ và dữ liệu về tài
chính, đồng thời thực hiện việc phát hiện và sửa chữa;
- So sánh các số liệu nội bộ với các nguồn thông tin bên
ngoài và đánh giá tình hình thực hiện chức năng hay HĐ.
23. 23
Xử lý thông tin
- Kiểm soát chương trình ứng dụng: Áp dụng cho
việc xử lý từng ứng dụng riêng lẻ.
- Kiểm soát chung về công nghệ thông tin: Là
những chính sách và thủ tục liên quan tới nhiều ứng
dụng và hỗ trợ cho khả năng HĐ hiệu quả của các
kiểm soát chương trình ứng dụng bằng cách đảm
bảo khả năng HĐ bình thường của hệ thống thông
tin.
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
24. 24
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Kiểm soát vật chất
- Bảo đảm an toàn vật chất của tài sản
-Thẩm quyền truy cập vào chương trình máy tính và tệp dữ
liệu
-Định kỳ kiểm đếm và so sánh số liệu thực tế với số liệu
được ghi trên sổ sách
Mức độ, phạm vi mà các kiểm soát về mặt vật chất nhằm
ngăn ngừa việc trộm cắp tài sản có liên quan tới mức độ tin
cậy của việc lập báo cáo tài chính, và do đó, liên quan đến
cả chất lượng kiểm toán, phụ thuộc vào việc tài sản có dễ bị
mất cắp hay không.
25. 25
• Haïn cheá tieáp caän taøi
saûn.
• Kieåm keâ taøi saûn.
• Söû duïng thieát bò.
• Baûo veä thoâng tin.
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Kiểm soát vật chất
26. 26
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Phân chia nhiệm vụ
Phân chia nhiệm vụ (Phân nhiệm): Giao cho những
người khác nhau chịu các trách nhiệm về phê duyệt
giao dịch, ghi chép giao dịch và trông coi, bảo quản
tài sản.
Mục đích: Nhằm giảm cơ hội cho bất cứ cá nhân
nào có thể vừa vi phạm và vừa che giấu sai phạm.
31. 31
Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những nguyên
nhân sau:
1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí cho
kiểm tra phải hiệu quả, nghĩa là phải ít hơn tổn
thất do những sai phạm gây ra.
2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập trung
vào các sai phạm dự kiến, vì thế thường bỏ qua
các sai phạm đột xuất hay bất thường
32. 32
3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng,
sai lầm trong xét đoán, hoặc hiểu sai hướng dẫn của
cấp trên
4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông đồng
với bên ngoài hoặc giữa các nhân viên trong doanh
nghiệp
5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù hợp do
điều kiện thực tế đã thay đổi ...
34. 34
Xuất phát từ mục tiêu, nhiệm vụ của HTKSNB.
Xuất phát từ yêu cầu của kiểm toán.
Xuất phát từ những giới hạn của cuộc kiểm toán.
=> KTV cần đạt được sự hiểu biết đầy đủ về HT
KSNB nhằm xác lập độ tin cậy vào HTKSNB; từ đó
đánh giá rủi ro kiểm soát, xác định điểm mạnh,
điểm yếu của hệ thống để lập kế hoạch kiểm toán;
xác định quy mô mẫu, lựa chọn phương pháp kiểm
toán phù hợp, phạm vi các thử nghiệm cần tiến
hành.
35. 35
Nghiên cứu cơ cấu KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro
KS là nhiệm vụ quan trọng của kiểm toán viên.
Là một trong những chuẩn mực chung của kiểm toán.
Kiểm toán viên cần đạt được sự hiểu biết đầy đủ về hệ
thống KSNB nhằm xác lập độ tin cậy vào hệ thống KSNB;
từ đó đánh giá rủi ro kiểm soát, xác định điểm mạnh,
điểm yếu của hệ thống để lập kế hoạch kiểm toán; xác
định quy mô mẫu, lựa chọn phương pháp kiểm toán phù
hợp, phạm vi các thử nghiệm cần tiến hành.
41. 41
1. Kiểm soát nội bộ tại các DN nhỏ
2. Thông báo về những khiếm khuyết của kiểm soát nội
bộ
3. Tìm hiểu và đánh giá KSNB tại các đơn vị có sử dụng
dịch vụ do tổ chức bên ngoài cung cấp
42. 42
1. Kiểm soát nội bộ tại
các DN nhỏ
KSNB ở DN nhỏ thì nhiều vấn đề
khó thực hiện như việc áp dụng
nguyên tắc bất kiêm nhiệm,…
Chính vì thế nếu người chủ DN
không nhận thức được tầm quan
trọng của KSNB và thực hiện
những biện pháp kiểm soát hữu
hiệu, thì KSNB sẽ có thể trở nên
yếu kém
43. 43
1. KSNB tại các DN nhỏ
Lưu ý:
a) Môi trường kiểm soát trong các đơn vị nhỏ khác biệt so
với đơn vị lớn. Đặc điểm của môi trường kiểm soát có thể
ảnh hưởng đến tầm quan trọng của các kiểm soát khác
hoặc ảnh hưởng đến việc không có vcác kiểm soát khác.
BCKT về các yếu tố trong môi trường kiểm soát ở các
đơn vị nhỏ có thể không thể hiện bằng văn bản, như việc
truyền đạt thông tin giữa BGĐ và nhân viên có thể theo
hình thức không chính thức nhưng vẫn hiệu quả.
Do vậy, khi tìm hiểu môi trường kiểm soát ở đơn vị nhỏ,
KTV đặc biệt quan tâm đến nhận thức, quan điểm, HĐ của
BGĐ.
44. 44
1. KSNB tại các DN nhỏ
Lưu ý:
b) Đơn vị nhỏ thường không có quy trình đánh giá
rủi ro được thiết lập một cách chính thức.
Trong trường hợp này, BGĐ thường phát hiện
rủi ro thông qua việc trực tiếp tham gia vào công
việc kinh doanh. Mặc dù vậy, KTV vẫn phải phỏng
vấn về các rủi ro được phát hiện và cách thức BGĐ
giải quyết những rủi ro này.
45. 45
1. KSNB tại các DN nhỏ
Lưu ý:
c) Trong các đơn vị nhỏ, hệ thống thông tin và các quy trình
kinh doanh liên quan đến việc lập và trình bày BCTC
thường ít phức tạp hơn. Các đơn vị nhỏ có sự tham gia tích
cực của BGĐ có thể không cần những hướng dẫn kế toán
quá chi tiết, hệ thống SKT phức tạp hoặc các chính sách
bằng văn bản. Do đó, KTV có thể dễ dàng tìm hiểu về hệ
thống và các quy trình, đồng thời có thể dựa nhiều vào thủ
tục phỏng vấn hơn thay cho soát xét tài liệu. Tuy nhiên,
việc tìm hiểu về hệ thống và các quy trình vẫn rất quan
trọng.
Việc trao đổi thông tin ít phức tạp và dễ dàng hơn do có ít
cấp quản lý và khả năng tiếp cận BGĐ dễ dàng hơn.
46. 46
1. KSNB tại các DN nhỏ
Lưu ý:
d) Một số HĐ kiểm soát ở đơn vị nhỏ có thể không thích hợp
vì đã có sự kiểm soát của Ban Giám đốc.
Ví dụ, việc chỉ BGĐ có thẩm quyền cấp tín dụng cho khách
hàng và phê duyệt các khoản mua sắm lớn có thể cho phép
kiểm soát chặt chẽ các tài khoản và giao dịch quan trọng,
làm giảm hoặc loại bỏ nhu cầu sử dụng các HĐ kiểm soát
chi tiết khác.
Các HĐ kiểm soát liên quan đến cuộc kiểm toán ở đơn vị
nhỏ thường nằm trong những chu trình kinh doanh chính
như doanh thu, mua sắm và các chi phí nhân viên.
47. 47
1. KSNB tại các DN nhỏ
Một số biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế sai phạm có thể
xảy ra ở DN nhỏ:
- SKT phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai
- Ghi chép kịp thời mọi số nghiệp vụ thu chi quỹ, tính số dư
- Chữa sổ đúng phương pháp
- Mọi khoản thu phải nộp kịp thời, hạn chế việc thanh toán
bằng tiền mặt; thường xuyên đối chiếu với sổ phụ, bảng sao
kê ngân hàng
- Định kỳ thực hiện kiểm kê, đối chiếu công nợ,…
Chú ý: Khi kiểm toán các DN nhỏ, nếu thấy HTKSNB không
đủ mạnh thì KTV sẽ tập trung áp dụng các thử nghiệm cơ bản
như tăng cường kiểm tra chi tiết các c.từ, các nghiệp vụ, tài
khoản,…
48. 48
2. Thông báo về
những khiếm khuyết
của KSNB
(CMKT số 265)
KTV trao đổi một cách phù hợp với
Ban quản trị và BGĐ đơn vị được
kiểm toán về những khiếm khuyết
trong KSNB mà KTV đã phát hiện
trong quá trình kiểm toán và theo
xét đoán chuyên môn của KTV thì
các vấn đề này là nghiêm trọng và
cần sự lưu ý của Ban quản trị và
BGĐ.
49. 49
2. Thông báo về
những khiếm khuyết
của KSNB
Khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ như:
(i) Cách thức thiết kế, thực hiện hoặc vận hành
một kiểm soát không thể ngăn chặn, hoặc phát hiện
và sửa chữa một cách kịp thời những sai sót trong
báo cáo tài chính; hoặc
(ii) Thiếu một kiểm soát cần thiết để ngăn chặn,
hoặc phát hiện và sửa chữa một cách kịp thời những
sai sót trong báo cáo tài chính.
50. 50
2. Thông báo về
những khiếm khuyết
của KSNB
Trao đổi về những khiếm khuyết trong KSNB:
a) KTV phải trao đổi bằng văn bản một cách kịp thời
(ví dụ dưới hình thức thư đề nghị, thư quản lý) với Ban
quản trị đơn vị được kiểm toán về những khiếm khuyết
nghiêm trọng trong KSNB được phát hiện trong quá trình
kiểm toán.
b) Trao đổi về những khiếm khuyết của KSNB với
BGĐ và các cấp quản lý phù hợp.
51. 51
Đơn vị được kiểm toán có thể sử dụng một số dịch vụ
do tổ chức bên ngoài cung cấp như dịch vụ ghi SKT, dịch
vụ tổng hợp thông tin,…
Theo CMKT số 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm
toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài, KTV cần:
a) Hiểu biết đầy đủ về bản chất và tầm quan trọng
của các dịch vụ bên ngoài mà đơn vị sử dụng và ảnh hưởng
của các dịch vụ đó đối với KSNB của đơn vị có liên quan
đến cuộc kiểm toán, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu;
b) Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với
các rủi ro đó.
3. Tìm hiểu và đánh giá KSNB tại các đơn vị có sử dụng
dịch vụ do tổ chức bên ngoài cung cấp (CMKT số 402)
Hinweis der Redaktion
Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị hình thành nên cơ sở để Ban Giám đốc xác định các rủi ro cần được quản lý. Một quy trình đánh giá rủi ro phù hợp với hoàn cảnh, bản chất, quy mô và mức độ phức tạp của đơn vị có thể giúp kiểm toán viên phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu. Kiểm toán viên phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị có phù hợp hay không ( Đoạn A79 của chuẩn mục 315)
Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị hình thành nên cơ sở để Ban Giám đốc xác định các rủi ro cần được quản lý. Một quy trình đánh giá rủi ro phù hợp với hoàn cảnh, bản chất, quy mô và mức độ phức tạp của đơn vị có thể giúp kiểm toán viên phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu. Kiểm toán viên phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị có phù hợp hay không ( Đoạn A79 của chuẩn mục 315)