1. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
VÀ THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
TRẦN TỊNH HIỀN
BAN ĐÁNH GIÁ VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC BYT 1
2. Nội dung
1. Thử nghiệm lâm sàng và các giai đoạn
2. Thực hành nghiên cứu lâm sàng tốt (GCP)
– Sự phát triển GCP
– Các nguyên tắc của GCP
2
3. Nghiên cứu lâm sàng
Nghiên cứu liên quan đến đối tượng là con người:
– Nghiên cứu liên quan bệnh nhân (Patient-oriented research)
• Nghiên cứu về cơ chế sinh bệnh
• Nghiên cứu pp điều trị /can thiệp điều trị bệnh
• Nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng
• Nghiên cứu phát triển kỹ thuật mới phục vụ chẩn đoán/điều trị
– Nghiên cứu dịch tễ học và hành vi
• Khảo sát phân bố bệnh tật
• Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến con người
• Các giải pháp phòng bệnh
– Nghiên cứu về tình hình bệnh tật và dịch vụ y tế
• Các NC xác định các giải pháp hiệu quả trong can thiệp, điều trị và dịch vụ y tế
4. Thử nghiệm lâm sàng
• Thử nghiệm lâm sàng là nghiên cứu tiến cứu về
can thiệp y sinh hoặc can thiệp hành vi (như
thuốc, phương pháp điều trị, thiết bị, hay một cách
mới để sử dụng thuốc, pp điều trị hay thiết bị đã
biết) trên đối tượng con người, nhằm xác định tính
an toàn, hiệu lực và hiệu quả của can thiệp y sinh
hay can thiệp hành vi.
(NIH)
4
5. Thử nghiệm lâm sàng
Bất kỳ nghiên cứu nào trên đối tượng con người nhằm
phát hiện hoặc xác minh các tác dụng lâm sàng, dược lý
học và/hoặc dược lực học của sản phẩm nghiên cứu
và/hoặc nhằm xác định bất kỳ phản ứng bất lợi nào đối với
sản phẩm nghiên cứu, và/hoặc nhằm nghiên cứu sự hấp
thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ sản phẩm nghiên
cứu với mục đích khẳng định tính an toàn và/hoặc hiệu
quả của sản phẩm nghiên cứu.
GUIDELINE FOR GOOD CLINICAL PRACTICE E6(R1)
5
6. Các giai đoạn thử nghiệm lâm sàng thuốc
Lần đầu tiên trên
người I
II Các đối tượng có bệnh
Các đối tượng có bệnh III
IV Các nghiên cứu sau khi
lưu hành thị trường
6
7. Các giai đoạn nghiên cứu phát triển thuốc mới
Khám phá TIỀN LÂM SÀNG THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG FDA
chất mới duyệt PHA 4
PHA 1
2 - 100 PHA 3
1.000-5.000
THUỐC ĐƯỢC DUYỆT
10,000
HỢP 250 CHẤT
CHẤT 5 CHẤT
PHA 2
100-500
05 NĂM 15 NĂM 06 NĂM 2 NĂM 2 NĂM
8. Tóm tắt quá trình nghiên cứu phát triển một loại thuốc mới 8
9. Giai đoạn I
đưa ra quyết định về tính an toàn của SPNC
Mục đích TNLS thuốc TNLS vaccine
TNLS vaccine
• tính an toàn Mục đích:
Mục đích:
• khả năng dung nạp • Tính an toàn
• Tính an toàn
• dược động học • Lịch
• Lịch
• dược lực học • liều dùng
• liều dùng
• phạm vi liều dùng • Đường dùng thích hợp
• Đường dùng thích hợp
Đối tượng
• người tình nguyện khỏe mạnh,
• người tình nguyện bị bệnh
trong những trường hợp ngoại lệ
(20-100 người)
9
10. Giai đoạn II
thăm dò tiềm năng lâm sàng (và an toàn) của sản phẩm NC
Mục đích: TNLS thuốc TNLS vaccine
TNLS vaccine
• hiệu quả Mục đích:
Mục đích:
• tính an toàn (quần thể bn) •Đánh giá tính sinh miễn dịch
•Đánh giá tính sinh miễn dịch
• khả năng dung nạp •Tính an toàn
•Tính an toàn
• đáp ứng theo liều •Lịch, liều tối ưu
•Lịch, liều tối ưu
Đối tượng
• khoẻ hoặc mang bệnh
• nhóm nhỏ 100-200 người
10
11. Giai đoạn III
Chứng minh hiệu lực và an toàn của sản phẩm NC
TNLS vaccine
TNLS vaccine
Mục đích:
Mục đích:
Mục đích: TNLS thuốc •Hiệu quả bảo vệ
•Hiệu quả bảo vệ
• hiệu quả •Tính sinh miễn dịch
•Tính sinh miễn dịch
•Tính an toàn
•Tính an toàn
• tính an toàn (quần thể bn) •Điều kiện sử dụng phù hợp
•Điều kiện sử dụng phù hợp
•Độ ổn định
•Độ ổn định
Đối tượng
• mang bệnh (vaccine người lành)
• nhóm lớn, hàng trăm đến hàng ngàn
• phân bố ở nhiều khu vực địa lý
11
12. Giai đo ạ n IV
Sau khi được cấp giấy phép lưu hành trên thị trường sau khi
Vaccine
Mục tiêu •Mở rộng đối tượng sử dụng
•Mở rộng đối tượng sử dụng
• tính an toàn, hiệu quả
•AEs không lường trước, lâu dài
•AEs không lường trước, lâu dài
• xác định vị thế trên thị trường
•Điều kiện sử dụng phù hợp hơn
•Điều kiện sử dụng phù hợp hơn
• đánh giá chi phí
(kinh tế, xã hội, cộng đồng)
(kinh tế, xã hội, cộng đồng)
Đối tượng
• quần thể đích chung
• nhóm lớn (hàng nghìn)
12
13. Thực hành nghiên cứu lâm sàng tốt
Good Clinical Practice (GCP)
13
14. Mục đích của GCP
Bảo vệ người tham gia nghiên cứu.
Đảm bảo cho nghiên cứu có tính khoa học cao.
Bảo toàn dữ liệu nghiên cứu.
14
15. Thực hành lâm sàng tốt
(Good Clinical Practice - GCP)
Tiêu chuẩn trong việc thiết kế, tiến hành, thực hiện, giám sát,
kiểm tra, ghi chép, phân tích và báo cáo các TNLS, để bảo
đảm tÝnh chính xác, tin cậy cña dữ liệu và các kết quả báo
cáo; quyền, tính toàn vẹn và tính bảo mật của các đối tượng
thử nghiệm được bảo vệ.
ICH HARMONISED TRIPARTITE GUIDELINE
GUIDELINE FOR GOOD CLINICAL PRACTICE E6(R1) 15
16. Sự phát triển GCP quốc tế
1970s Quy định của Mỹ về Hội đồng xét duyệt cơ sở (IRB),
nhà trợ và nghiên cứu viên
1980s Các hướng dẫn của Nhật Bản, Pháp, Anh và Bắc Âu
1990s Hướng dẫn CPMP châu Âu, Hướng dẫn của Úc, Dự
thảo Hướng dẫn của WHO
1996 Hướng dẫn ICH về GCP
16
17. ICH
International Conference on Harmonization of Technical Requirements for
Registration of Pharmaceuticals for Human Use
Hội nghị quốc tế về thống nhất các yêu cầu kỹ thuật
đối với việc đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người
17
18. MỤC TIÊU CỦA ICH
Đưa ra mục tiêu chung thống nhất cho EU, Nhật, Hoa
Kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận các dữ liệu nghiên cứu về sản phẩm
mới.
Hướng dẫn ICH-GCP được xây dựng trên cơ sở Hướng
dẫn GCP hiện hành của các bên tham gia cũng như của
Canada, các nước Bắc Âu và WHO
18
19. Các nguyên tắc của ICH-GCP(1)
1. Phù hợp với các nguyên tắc đạo đức trên cơ sở
Tuyên ngôn Helsinki, nhất quán với GCP và phù hợp
yêu cầu của pháp luật.
2. Các rủi ro cần được cân nhắc so sánh với lợi ích dự
kiến, lợi ích dự kiến > rủi ro.
3. Các quyền, sự an toàn và tình trạng khoẻ mạnh của
các đối tượng thử nghiệm là các điều cần xem xét
quan trọng nhất.
19
20. Các nguyên tắc của ICH-GCP(2)
4. Thông tin lâm sàng và phi lâm sàng về spnc
5. TNLS mang tính khoa học, đề cương rõ ràng và chi tiết.
6. TNLS tiến hành phù hợp với đề cương đã được phê
duyệt/ý kiến chấp thuận của IRB/IEC.
7. Chăm sóc y tế và các quyết định y tế được thực hiện
cho đối tượng nghiên cứu là trách nhiệm của bác sỹ/
hoặc nha sỹ có trình độ.
8. Trình độ chuyên môn, huấn luyện và kinh nghiệm để
thực hiện nhiệm vụ tương ứng.
20
21. Các nguyên tắc của ICH-GCP(3)
9. Bản chấp thuận tình nguyện tham gia
10. Dữ liệu TNLS: ghi lại, xử lý và bảo quản để báo cáo, lý giải và thẩm
định chính xác.
11. Thông tin cá nhân đối tượng thử nghiệm: bảo đảm bảo mật, tôn
trọng các quy tắc riêng tư và phù hợp với yêu cầu của pháp luật.
12. Các sản phẩm thử nghiệm: sản xuất, xử lý và bảo quản phù hợp với
thực hành sản xuất tốt (GMP); sử dụng phù hợp với đề cương đã
được phê duyệt.
13. Áp dụng các quy trình bảo đảm chất lượng của từng lĩnh vực của
TNLS.
21
22. Nguyên tắc đạo đức cuả thực hiện GCP
• Sức khỏe của người tham gia NC
• Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
• Chấp thuận cuả Hội đồng đạo đức
• Chấp thuận tham gia nghiên cứu tự nguyện
• Bảo mật thông tin cá nhân cuả người tham gia
NC
22
23. Nguyên tắc khoa học cuả thực hiện GCP
• Thiết kế đề cương chính xác về mặt khoa học
• Nghiên cứu được các cá nhân có năng lực thực hiện
• Có hệ thống đảm bảo chất lượng / kiểm soát chất lượng TNLS
23
25. ICH GCP
Efficacy Guidelines (Hướng dẫn về hiệu lực)
The work carried out by ICH under the Efficacy heading is concerned with the design,
conduct, safety and reporting of clinical trials. It also covers novel types of medicines...
Quality Guidelines (Hướng dẫn về chất lượng)
Harmonisation achievements in the Quality area include pivotal milestones such as the
conduct of stability studies, defining relevant thresholds for impurities….
Safety Guidelines (Hướng dẫn về anh toàn)
ICH has produced a comprehensive set of safety guidelines to uncover potential risks like
carcinogenicity, genotoxicity and reprotoxicity. A recent breakthrough has been a non-
clinical testing strategy
26. Từ các nguyên tắc quốc tế
đến các hướng dẫn quốc gia
Đạo đức: Tôn trọng, Hướng thiện, Công bằng
Khoa học: Chất lượng dữ liệu và báo cáo
Các quy định, Các quy định
luật pháp quốc gia quốc tế
Các quy định,
Hướng dẫn thực hiện
26