2. 12 võ công
Discussion Points
1. Features – Advantages – Benefits (FAB)
2. Problem – Agitate – Solve (FAS)
3. Before – After – Bridge (BAB)
4. Clear – Concise – Compelling – Credible (4C)
5. Useful – Urgent – Unique – Ultra-specific (4U)
6. Công thức A FOREST.
7. Attention – Interest – Desire – Action (AIDA)
8. Công thức content: 5 sự cản trở.
9. Công thức content: 3 lý do vì sao.
10. Picture – Promise – Prove – Push (4P)
11. Star – Story – Solution (3S)
12. Agree – Promise – Preview (APP)
DIGITALSTAR.VN
02
3. Features – Advantages – Benefits (FAB)
04
DIGITALSTAR.VN
F- Features: Tính năng của sản phẩm/ dịch vụ cần quảng cáo.
A- Advantages: Ưu điểm vượt trội của sản phẩm/dịch vụ cần quảng cáo so
với các đơn vị đối thủ.
B- Benefits: Những lợi ích sản phẩm/ dịch vụ quảng cáo mang lại cho khách
hàng.
Ví dụ : Tôi muốn giới thiệu về một cái IPhone X tôi sẽ đưa ra và tôi nói đây là một
cái điện thoại IPhone X
Features ở đây giúp bạn định nghĩa đây là một cái IPhone X chứ không phải sách
vở hay một thứ gì khác . Tất cả những công dụng bạn có thể sử dụng vào cái
IPhone X đó ; đều được gọi là Features là đặc tính của sản phẩm.
Ví dụ: Khi giới thiệu xong về IPhone X thì bạn phải nói cho người dùng tính hấp
dẫn của nó:
Màn hình Oled, công nghệ nhận diện Face ID đầu tiên trên thế giới, camera kép,
sạc không dây …. Đây là những điểm nhận diện của IPhone X khác biệt so với
các điện thoại khác.
Khi mà chúng ta kết hợp giữa 2 yếu tố trên của sản phẩm thì bước cuối là bước
chốt đơn của bạn đó.
Ví dụ: Bảo hành Iphone X – 24 tháng cho vỡ màn hình. Tặng 10 ứng dụng hot…
4. Problem – Agitate – Solve (FAS)
04
DIGITALSTAR.VN
P- Problem: Đề cập đến các vấn đề, tình trạng khách hàng đang gặp phải
Ví dụ: Quảng cáo đệm
Lần cuối cùng bạn có giấc ngủ ngon là khi nào? Bạn đã từng biết đến giấc
ngủ mà khi tỉnh dậy bạn cảm thấy yêu đời và phấn chấn khi ra khỏi giường?
A- Agitate: Xoáy sâu và làm trầm trọng thêm vấn đề
Một giấc ngủ ban đêm có thể khiến bạn như lạc vào cơn mộng mị, như có ai
đó đang đè lên bạn. Bạn không thể tập trung, bạn cảm thấy khó chịu và
không có thứ gì có thể khiến bạn nhẹ đầu đi được.
S- Solve: Đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề đó chính là sản phẩm/ dịch
vụ mà bạn quảng cáo.
Problem: Các nước châu Âu vừa đưa ra cánh báo về các loại nước tương chứa
chất 3-MCPD có nồng độ quá mức cho phép, có hại cho sức khoẻ người tiêu
dùng.
Agitate: Các tổ chức, hiệp hội trong và ngoài nước cho biết chất 3-MCPD là
nguyên nhân chính, khiến cho cơ thể dễ bị mắc bệnh ung thư.
Solve: Chúng tôi cho ra đời loại nước tương mới, an toàn với sức khoẻ người
tiêu dùng, thưởng 1 tỷ đồng cho ai tìm được chất 3-MCPD trong loại nước
tương của chúng tôi.
5. Before – After – Bridge (BAB)
04
DIGITALSTAR.VN
B- Before: Tình trạng của khách hàng trước khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
A- After: Tình trạng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ.
B- Bridge: Cầu nối của Before- After ở đây chính là sản phẩm/ dịch vụ. Điều
này đưa ra nhằm nhấn mạnh lợi ích mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách
hàng.
8. Công thức A FOREST.
04
DIGITALSTAR.VN
A- Alliteration: Sự lặp lại
F- Facts: Sự thật được nêu ra.
Opinions: Luận điểm và ý kiến được trình bày.
R- Repetition: Sự lặp lại
E- Examples: Đưa ra các ví dụ, dẫn chứng cụ thể.
S- Statistics: Lập bảng thống kê các con số.
T- Threes: Lặp lại điều gì đó 3 lần nhằm tạo ấn tượng và giúp nó dễ nhớ hơn.
9. Attention – Interest – Desire – Action (AIDA)
04
DIGITALSTAR.VN
A- Attention: Việc đầu tiên là gây sự chú ý với người đọc.
I- Interest: Sau đó, tạo sự thích thú cho người đọc với sản phẩm/ dịch vụ của
mình.
D- Desire: Đánh vào nỗi đau hoặc tạo ra nhu cầu ở khách hàng.
A- Action: Kêu gọi mua hàng- chốt sale.
Đối với dân Marketing thì công thức viết content này được xem là một mẫu
quảng cáo “kinh điển”. Nó có mặt trong cả sale online lẫn sale off và trở nên
quá quen thuộc với mọi người. Trong online, công thức này được ứng dụng
trong phần lớn các mẫu quảng cáo. Còn trên website, công thức này là nền
tảng không thể thiếu trong các bài mô tả sản phẩm.
10. Công thức content: 5 sự cản trở.
04
DIGITALSTAR.VN
Tôi không đủ tiền.
Tôi không có thời gian.
Tôi không thích.
Tôi không tin.
Tôi không cần.
11. Công thức content: 3 lý do vì sao.
04
DIGITALSTAR.VN
Vì sao sản phẩm của bạn tốt nhất?
Vì sao tôi phải mua nó?
Vì sao tôi phải tin bạn?
12. Picture – Promise – Prove – Push (4P)
04
DIGITALSTAR.VN
P1- Picture: Là một hoặc nhiều bức ảnh thu hút sự chú ý, tò
mò từ khách hàng.
P2- Promise: Đưa ra lời cam kết với khách hàng về sản
phẩm/ dịch vụ của bạn
P3- Prove: Xuất trình những dẫn chứng cụ thể để chứng
minh cho lời cam kết đó.
P- Push: Kêu gọi mua hàng, chốt sale.
13. Star – Story – Solution (3S)
04
DIGITALSTAR.VN
S1- Star: Nhân vật chính của câu chuyện. Nhân vật này có
thể là người mua hàng, người đang dùng sản phẩm/ dịch vụ
hoặc công ty của bạn.
S2- Story: Xây dựng lên một câu chuyện xoay quanh nhân
vật chính. Với phần cao trào gây được hứng thú cho người
đọc
S3- Solution: Trình bày giải pháp mà nhân vật chính đã làm
để giải quyết vấn đề gặp phải. Từ đó lồng ghép sản phẩm/
dịch vụ bạn cần quảng cáo vào.
14. Agree – Promise – Preview (APP)
04
DIGITALSTAR.VN
Agree (đồng ý): Nhận ra vấn đề của người đọc, thừa nhận và
đồng ý với vấn đề đó
Promise (hứa): Hứa rằng sẽ giải quyết vấn đề của họ
Preview (xem trước): Cho họ biết nội dung bạn sẽ nhắc đến
trong bài viết
15. 24
DIGITALSTAR.VN
Dù sao bạn cũng cần một
USP của sản phẩm
nếu không thì kỹ năng nào cũng không ra đơn
MARKETINGPRO.VN
16. ĐÂY LÀ GIA
PHỤNG ĐẾN TỪ
DIGITALSTAR
MARKETINGPRO
@DIGITALSTAR
@DIGITALSTAR
@DIGITALSTAR