SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 47
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CHiNHPHU
86: 78/2018/ND-CP
CONG HOA xA HOI CHU NGHiA VIET NAM. . .
DQc l~p - Tl! do - H~nh phuc
Ha NQi, ngay 16 thang 5 nam 2018
ICONG THONG TIN DI~N TU CHiNH PHU
,,' G" CDEN 10:... .. .
Ngay: .~Arr.t.2..0.8. NGHI DINH
Sua dBi, bB sung rnQt sB di~u c~a Nghi dinh sB 127/2007/ND-CP
ngay 01 thang 8 narn 2007 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t
thi hanh rnQt sB di~u Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky thu~t
Can elf Lu(j,tt6 chuc Chinh phil ngay 19 thcmg 6 nam 2015;
Can cu LUtJttieu chudn va quy chudn kjJ thugt ngay 29 thang 6 nam 2006;
Theo tl~ nghi cila BQ truang BQKhoa hQCva C6ng ngh?;
Chinh phil ban hanh Nghi tlinh sua tl6i, b6 sung mQt s6 tli~u cila Nghi
tlinh s6 127/2007/ND-CP ngay 01 thang 8 nam 2007 cila Chinh phil quy ainh
chi tiit thi hanh mQts6tli~u Lugt tieu chudn va quy chudn kjJ thugt.
Di~u 1. Sua dBi, bB sung rnQtsB di~u cua Nghi dinh sB 127/2007 /ND-CP
ngay 01 thang 8 narn 2007 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t thi hanh rnQt
sB di~u Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky thu~t nh ••.sau:
1. B6 sung DiSu 2a OOusau:
"Di~u 2a. Yeu cAuchung trong xay dlFllgtieu chuAn, quy chuAn kY thu~t
1. Xay dffig tieu chu5.n
a) Phai co Sf tham gia cila d~i di~n cac co quan quan ly, hQi, hi~p hQi,
doaOOnghi~p, t6 chilc khoa hQCva cong ngh~, nguai tieu dung, chuyen gia
lien quan.
b) Tuan thil nguyen t~c lam vi~c d6ng thu~n tren co sa thao lu~n, gop y
kiSn cong khai, dan chilo
2. Xay dffig quy chu5.n kYthu~t
a) H~ thfmg quy chu&n kY thu~t qu6c gia (QCVN), quy chu5.n ky thu~t
dia phuong (QCDP) phai bao dam tiOOth6ng OO~t,d6ng bQ, phu hQ'Pvai diSu
uac qu6c tS rna Vi~t Nam la thaOOvien kYkSt, tham gia.
I~_"C~.~.,~, ... "='''.=----- ••••••••••••••'''''''''''------.----2-1- •••• - •• ---------i!!!!2!1JI!!@!!!!!!!!I!!!!!!!!I
Cac b9, co quan n~ang b9, -oy ban nhan dan Hnh, thanh ph6 tn,rc thu9c
trung uang phe duy~t ke ho~ch xay dgng QCVN, QCDP thu9c ph~m vi quan
ly theo quy dinh t~i cac Dieu 29, 60, 61 Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky
th'!~t, sa,! kh! co y kiSn cua ,B9 Khoa hQc va Cong ngh~ dS bao dam tinh
thong nhat, dong b9 cua h~ thong.
B9 Khoa hQCva Cong ngh~ co trach nhi~m gop y d6i vai kS ho~ch xay
dgng QCVN, QCDP trong thai h~n 10 ngay lam vi~c kS tir ngay nh~n duQ'C
cong van dS nghi cua co quan xay dgng kS ho~ch.
b) Uu tien xay dgng quy chuAn ky thu~t diSu chinh theo nhom cac d6i
tUQ'llgtuang dfmg vS d~c tinh ky thu~t va yeu cftu quan ly.
c) Quy dinh bi~n phap quan ly va muc giai h~n vS cac d~c Hnh ky thu~t
cua san phfim, hang hoa, dich Vl), qua trinh, moi truang tn,rc tiSp phlc Vlyeu
cftu quan ly nha nuac nh~m bao dam an toan, v~ sinh, suc khoe, moi truang;
bao v~ d9ng v~t, thgc v~t; bao v~ lQ'iich va.an ninh qu6c gia, quySn va lQ'iich
hQ'Pphap cua nguai tieu dimg; ton trQng quySn tg do san xu~t, kinh doanh cua
t<3chuc, ca nhan.
d) N9i dung quy chufin ky thu~t qu6c gia duQ'c vi~n d&ndSn quy chufin
ky thu~t qu6c gia khac, tieu chufin qu6c gia, tieu chufin qu6c tS, tieu chufin
khu vvc, tieu chufin nuac ngoai.
d) Truang hQ'Pvi~n d&ndSn tieu chufin qu6c tS, tieu chufin khU vvc, tieu
chuAn nuac ngoai d6i vai cac yeu cftu ky thu~t, co quan ban hanh phai bao
dam s~n co ban tiSng Vi~t cua tai li~u vi~n d&ndS ca nhan, t<3chuc tham khaO
khi duQ'cyeu cftu.
e) Khi xay dgng quy chufin ky thu~t phai ra soat cac quy dinh vS thira
nh~n tuang duang, bao dam tuan thu cac diSu uac qu6c tS rna Vi~t Nam la
thanh vien kYkSt, tham gia.
Truang hQ'Pquy chufin ky thu~t co kha nang t~o rao can ky thu~t trong
thuang m~i qu6c tS, co quan ban hanh phaj gui dg thao quy chufin ky thu~t
dSn B9 Khoa hQc va Cong ngh~ dS gui l~y y kiSn qu6c tS theo quy dinh t~i
cac diSu uac qu6c tS rna Vi~t Nam la thanh vien kYkSt, tham gia."
2. Sua d<3i,b<3sung khOan 5 DiSu 3 nhu sau:
"5. Cac b9, nganh khi su dlng kinh phi l~y tir ngu6n kinh phi Sl nghi~p
khoa hQc va cong ngh~ h~ng nam dS xay dgng dl thao tieu chufin qu6c gia,
thi xem xet Uti tien cho cac t<3chuc khoa hQc va cong ngh~, h9i, hi~p h9i,
doanh nghi~p chu tri xay dgng. Truang hQ'Pt<3chuc, ca nhan su dlng kinh phi
cua minh nghien CUuxay dgng tieu chufin qu6c gia, hB trQ'nghien CUuxay
dgng quy chufin ky thu~t duQ'chuang Uti da:ivS thlc hi~n nhi~m Vlkhoa hQc
va cong ngh~ theo quy dinh cua Lu~t khoa hQc va cong ngh~."
3
3. B6 sung DiSu 4a nhu sau:
"f)i~u 4a. Xay dl}'ng, thftm dinh, eong bB tieu ehuftn quBe gia
Trinh tg, thu tl.Icxay dgng, th~m dinh, cong b6 tieu chu~n qu6c gia thgc
hi~n theo quy dinh t<;tiDiSu 17 Lu~t tieu chu~n va quy chu~n ky thu~t. TruOng
hgp cac bQ, cO' quan ngang bQ t6 chuc xay dgng tieu chu~n qu6c gia thi
vi~c xay dgng, th~m dinh, cong b6 tieu chu~n qu6c gia thgc hi~n theo quy
dinh t<;tiDiSu 17 Lu~t tieu chu~n va quy chu~ ky thu~t va cac buac tiSn hanh
nhu sau:
1. BQ, cO'quan ngang bQho~c cO'quan duQ'cgiao nhi~m Vlxay dgng tieu
chuAn qu6c gia thanh l~p ban bien so<;tnho~c t6 bien so<;tn(sau day gQit~t la t6
bien so<;tn)dS thgc hi~n vi~c xay dgng dg thfLOtieu chu~ qu6c gia;
2. T6 bien so<;tnt6 chuc danh gia thgc tr<;tng,nghien CUutM li~u ky thu~t;
tiSn hanh l~y mftu phan tich, thu nghi~m, khao nghi~m (nSu co) dS xac dinh
cac chi tieu, yeu cfiu ky thu~t cua dg thao tieu chu~;
3. Sau khi hoan thi~n dg thao, t6 bien so<;tnbao cao bQ, cO'quan ngang bQ
dS gui dg thao tieu chu~n l~y y kiSn rQng rai cac cO'quan, t6 chuc, ca nhan
lien quan va thanh vien ban ky thu~t tieu chu~ qu6c gia tUO'llglIng; thong
bao vS vi~c l~y y kiSn tren C6ng thong tin di~n tu cua bQ, cO'quan ngang bQ,
t6 chuc lien quan.
BQ Khoa hQc va Cong ngh~ t6 chuc vi~c thong bao cong khai danh sach
va dia chi lien l<;tccua thanh vien cac ban ky thu~t tieu chu~n qu6c gia tren
c6ng thong tin di~n tu cua cO'quan.
Thai gian l~y y kiSn vS dg thao it nh~t la 60 ngay, kS til ngay gui dg
thao; truOng hgp c~p thiSt lien quan dSn suc khoe, an toan, moi truOng thi thai
gian l~y y kiSn co thS rut ng~n, nhung khong it h0'll30 ngay.
T6 chuc hQi nghi chuyen dS vai sg tham gia cua cac ben co lien quan, dS
thao lu~n va gop y cho dg thao;
4. T6 bien sO<;tnt6ng hQ'P,xu ly cac y kiSn gop y; hoan chinh dg thao
cu6i, l~p h6 sa dg thao tieu chu~n qu6c gia theo quy dinh gui vS bQ, cO'quan
ngang bQ dS xem xet h6 sO',nQi dung dg thao tieu chu~ theo nhi~m VlduQ'c
giao truac khi gui BQ Khoa hQCva Cong ngh~ t6 chuc thAm dinh;
5. T6ng ClCTieu chu~n Do lUOng Ch~t luqng giup BQ truOng BQ Khoa
hQCva Cong ngh~ t6 chuc th~m dinh dg thao tieu chu~n quac gia theo quy
dinh t<;tiDiSu 18 Lu~t tieu chuAn va quy chu~n ky thu~t;
6. BQ, cO'quan ngang bQ chu tri xay dgng tieu chu~n qu6c gia co trach
nhi~m tiSp thu, xu ly y kiSn va hoan thi~n dg thao tieu chu~ qu6c gia va h6
sa lien quan tren cO'sa y kiSn th~m dinh, gui vS BQ Khoa hQc va Cong ngh~
trong thai h<;tn120 ngay kS til ngay co thong bao thAm dinh.
1"1
-
4
!i2 og
? Tru~g hQ'Pqua thai h~ neu tren, dI thao tieu chu~n qudc gia phai duQ'c
to chilc tham diOOI~i;
7. !3QKho~ hQCva Con&ngh~ xem xet, cong bd tieu chu~n qudc gia tren
ca sa ket qua tham diOOva ket qua hoan thi~n dI thao tieu chu~n qudc gia, h6
sa lien quan sau th~m diOO."
4. Sua d6i cac diSm d, d khoan 1 DiSu 5 OOusau:
"d) DaOOsach ca quan, t6 chilc, ca nhan duQ'cgui dI thao dS I~y Y kiSn;
ban t6ng hQ'Pva tiSp thu y kiSn gop y kern theo van ban gop y. NQi dung tiSp
thu y kiSn gop y phai giai triOOra ca sa khoa hQc, thIc tiSn ddi vai timg nQi
dung khong tiSp thu ho~c khong d6ng y;
d) Cong van dS nghi thb diOOdI thao va cong bd tieu chu~n qudc gia
cua bQ, ca quan ngang bQ, trong do phai co nQi dung xac nh~n SI d~y du cua
h6 sa dI thao tieu chu~ qudc gia."
5. Sua d6i khoan 2 DiSu 9 OOusau:
"2. BQ truang BQ Khoa hQCva Cong ngh~ t6 chilc thb diOOdI thao
quy chu~n ky thu~t qudc gia theo quy diOOt~i DiSu 33 Lu~t tieu chu~ va quy
chu~n ky thu~t.
Truang hQ'Pquy chu~n ky thu~t qudc gia duQ'cxay dfllg dS quan Iy san
phb, hang hoa OOom2, BQ truang, thu truang ca quan ngang bQ ban hanh
quy chu~ ky thu~t qudc gia sau khi thdng OO~tvai BQ truang BQ Khoa hQC
va Cong ngh~ vS bi~n phap quan Iy san ph~m, hang hoa trong quy chu~ ky
thu~t dS bao dam khong t~o ra rao can ky thu~t khong ck thiSt ddi vai ho~t
dQng san xu~t, kiOOdoanh, thuang m~i."
6. Sua d6i cac diSm d, d khoan 1 DiSu 10 OOusau:
"d) Danh sach ca quan duQ'cgui dI thao dS I~y Y kiSn; ban t6ng hQ'Pva
tiSp thu y kiSn gop y kern theo van ban gop y, trong do phai co y kiSn gop y
cua cac bQngaOOlien quan;
d) Cong van dS nghi th~m diOOcua bQ, ca quan ngang bQ, trong do phai
co nQi dung xac oo~ tiOOd~y du h6 sa dI thao QCVN."
7. Sua d6i, b6 sung khoan 1 DiSu 23 nhu sau:
"1. BQ, ca quan ngang bQthIc hi~n vi~c xay dfllg, ban hanh quy chu~n
ky thu~t qudc gia cho cac linh VICthuQc chilc nang, nhi~m Vl quan Iy nha
nuac duQ'cChinh phu phan cong, ClthS nhu sau:
a) BQ YtS
5
- Suc khoe cua cQng d6ng; an toan thfc ph~m, ph! gia thfc ph~m, ch~t
hB trq chS biSn thfc ph~m, thfc ph~m chuc nang, nuac uBng, nuac sinh ho~t,
vic xin va sinh phb y tS va moi truemg lao dQng; hoa ch~t gia d!ng, chS
ph~m di~t con trung, di~t khu~n;
- Kham, chua b~nh, cham soc, diSu duOng, ph!c h6i chuc nang, th~m
my, giam dinh trong lInh VfCYtS;
- ThuBc, nguyen li~u lam thuBc, duqc, thuBc c6 truySn, my ph~m;
- Trang thiSt bi y tS;
- An toan, v~ sinh lao dQng dBi vai cac YSutB v~ sinh lao dQng trong moi
truemg lao dQng, tnI cac ySu tB phong x~, buc x~;
- An toan lao dQng dBi vai trang thiSt bi y tS co yeu cAu nghiem ng~t vS
an toan lao dQng;
- Dich V!trong lInh VfCYtS.
b) BQ Nong nghi~p va Phat triSn nong thon
- San xu~t, nuoi tr6ng, chS biSn, thu ho~ch, bao quan, v~n chuySn nong
san, lam san, thuy san, muBi, giSt m6 gia suc, gia cAm;
- GiBng cay tr6ng, giBng v~t nuoi, giBng thuy san;
- V~t tu nong nghi~p va lam nghi~p, thuc an chan nuoi; thuc an thuy san;
san phAm xu ly moi truemg trong chan nuoi, nuoi tr6ng thuy san; phan bon;
- ThuBc bao v~ thfc v~t, thu y, kiSm dich thfc v~t, dQng v~t;
- Cong trinh thuy lqi, nuac s~ch nong thon, de diSu, phong chBng thien tai;
- An toan, v~ sinh thfc phAm dBi vai cac san ph~m, qua trinh, dich Vl
trong san xu~t ban dAu(tr6ng trQt, chan nuoi, thu ho~ch, khai thac, nuoi tr6ng
thuy san, lam muBi), thu gom, sa chS, giSt m6, chS biSn, bao quan, v~n
chuySn, nh~p khAu, kinh doanh thfc phAm nong lam thuy san va muBi thuQc
thAm quySn quan ly cua BQNong nghi~p va PhM triSn nong thon;
- D!ng C!danh bit thuy san, cac thiSt bi doi hoi yeu cAunghiem ng~t vS
an toan trong nganh thuy san;
- An toan, v~ sinh lao dQng (trir may, thiSt bi, v~t tu co yeu cAunghiem
ng~t vS an toan lao dQng) dBi vai: nong san, lam san, thuy san, muBi; gia suc,
gia cAm, v~t nuoi; v~t tu nong nghi~p, lam nghi~p, thuy san; phan bon; san
phAm trong nuoi tr6ng, thu ho~ch, chS biSn, bao quan, v~n chuySn nong san,
lam san, thuy san, mu6i; ph! gia, hoa ch~t su d!ng trong nong nghi~p, lam
nghi~p, thuy san; thuBc bao v~ thfc v~t, dQng v~t; cong trinh thuy lqi, de diSu;
•
6
, - An toim lao dQngd6i v6i may, thiSt hi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t
ve an tom lao dQngtrong nhom may, thiSt hi, v~t tu nong nghi~p, lam nghi~p,
diem nghi~p, thuy san;
- Dich Vltrong 11nhVl,l'Cnong nghi~pva phat triSn nong thon.
c) BQGiao thong v~n tai
- Phuong ti~n giao thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong
chuyen dung, cong-ten-na su dlllg trong giao thong v~ tai dUOnghQ,dUOng
s~t, dUOngthuy nQidia, hang hai va phuong ti~n, thiSt hi tham do, khai thac,
v~ chuySn tren hiSn;
- Cac cong trinh h~ t~ng giao thong;
- Linh VfCkhai thac v~ t,ii;
- Linh VICan tom giao thong;
- An toan, v~ sinh lao dQng(trir may, thiSt hi, v~t tu co yeu c~u nghiem
ng~t vS an toan lao dQng)d6i v6i: cac lo~i phuong ti~n giao thong, phuong
ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong chuyen dung trong giao thong v~ tai (trir
phuong ti~n phlc Vlvao mlc dich qu6c phong, an ninh va tau ca); trang hi,
thiSt hi ky thu~t chuyen nganh giao thong v~ tai; phuong ti~n, thiSt hi tham
do, khai thac tren biSn;
- An toan lao dQngd6i v6i may, thiSt hi co yeu c~u nghiem ng~t vS an
toan lao dQng trong nhom may, thiSt hi sau: phuong ti~n giao thong v~ tai
phai thIc hi~n dang kiSm theo quy dinh cua phap lu~t trong linh Vl,l'Cgiao
thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong chuyen dung trong giao
thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi tham do, khai thac tren biSn;
- Dich Vltrong linh VfCgiao thong, v~ntai.
d) BQXay dvng
- Cong trinh xay dvng dan dlllg,nha ava cong so;
- V~t li~u xay dvng;
- KiSn truc, quy ho~ch xay dvng do thi, quy ho~ch xay dvng nong thon;
- Cong trinh h~ t~ng ky thu~t do thi;
- Cong trinh giao thong trong do thi;
- Cong trinh cong nghi~p;
- An toan, v~ sinh lao dQngtrong vi~c l~p bi~n phap ky thu~t va t6 chilc
thi cong xay dvng cong trinh;
iiligA4UM;
7
- An toan lao dQng d6i v6i may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t
vS an tom lao dQng Slrdlng trong thi cong xay dffig;
- Dich Vltrong linh 'IC xay dffig.
d) BQ Cong Thuong
- An tom ky thu~t cong nghi~p (an to~mcac thiSt bi chiu ap IlJc, thiSt bi
nang, an toan d6i v6i thiSt bi co yeu c~u an to~m d~c thu chuyen nganh cong
nghi~p); an tom di~n trong qmin ly, v~n hanh trang thiSt bi di~n; khai thac rna
va d~u khi (tm cac thiSt bi, phuong ti~n tham do, khai thac d~u khi tren biSn);
- An toan hoa ch~t, v~t li~u n6 cong nghi~p va moi truOng cong nghi~p;
- An tom trong sim xu~t cO'khi, luy~n kim, di~n, nang lUQTIg,khai thac
d~u khi, khai thac khoang san, hoa ch~t (bao g6m ca hoa duQ'c);
- An toan cong nghi~p tieu dung;
- An toan cong nghi~p thlJc phfim va cong nghi~p chS biSn khac;
- An tom, v~ sinh lao dQng (tm may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem
ng~t vS an toan lao dQng) d6i v6i: cong nghi~p cO'khi, luy~n kim; san xu~t,
truySn tai, phan ph6i di~n; nang lUQTIgm6i, nang lUQ'llgtai t~o; khai thac than;
khai thac, chS biSn, v~n chuySn, phan ph6i, t6n chua d~u khi va san phfim d~u
khi, tm phuong ti~n, thiSt bi tham do, khai thac tren biSn;
- An tom lao dQngd6i vm cac may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t
vS an tom lao dQngtrong nhom may, thiSt bi, v~t tu sau: v~t li~u n6 cong nghi~p;
thiSt bi ap IlJc,thiSt bi nang d~c thu chuyen nganh cong nghi~p; trang thiSt bi khai
thac rna, d~u khi, trir thiSt bi, phuang ti~n tham do, khai thac tren biSn;
- An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i hoa ch~t (bao g6m ca hoa duQ'c),tru
hoa ch~t trong cac cO'So'd~y nghS quy dinh t~i diSm e khoan nay va cac ySu
t6 v~ sinh lao dQng vS hoa ch~t trong moi truOng lao dQng quy dinh t~i diSm a
khoan nay;
- Thuong m~i di~n ill;
- Dich Vltrong lInh 'IC cong nghi~p va thuong m~i.
e) BQ Lao dQng - Thuong binh va Xa hQi
- An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i phuong ti~n bao v~ ca nhan cho
nguai lao dQng; d6 dung, thiSt bi kY thu~t trong cO'So'd~y nghS; san phfim,
hmg hoa, dich Vl qua trinh moi truOng khong quy dinh t~i diSm a, b, c, d, d,
g, n, 0, q khoan nay;
8
l-~'--' --~"'~=~"="~~--"""""'''''''''''''''''''''''''''-----'''l!I!IIII---''_II.__ 4!!!!!!l!£i !!IQI!!I4!!!!!!Jd!!!!!iS!!!!!!"!!!!!i2 !!!I4
I
I
, - An tmln lao dQng d6i vai may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t
ve an tom lao dQng, tm may, thiSt bi, v~t tu quy dinh t~i diSm a, b, c, d, d, g,
n, 0, q khoan mly;
- An tom, v~ sinh lao dQng cho nguai lao dQng tham gia ho~t dQng h6a
chfit; quan ly vi~c su dlIlg hoa chfit trong cac ca sa d~y nghS;
- An tofm d6i vai cac cong trinh vui chai cong cQng;
- Dich Vl) trong linh VVC lao dQng, thuang binh va xa hQi.
g) BQ Thong tin va TruySn thong
- M~g luai, cong trinh, san phftm, dich Vl bUll chinh, viSn thong, di~n
tu, cong ngh~ thong tin va phat thanh truySn hinh;
- T~n s6 vo tuySn di~n va thiSt bi phat, thu phat song vo tuySn di~n;
- Xu&tban phftm, in &nva san phftm bao chi;
- An toan, v~ sinh lao dQng (tm cac may, thiSt bi co yeu c~u nghiem ng~t
vS an toan lao dQng) d6i vai cong trinh viSn thong; m~ng hrai viSn thong,
di~n tu va cong ngh~ thong tin;
- An toan lao dQng d6i vai lo~i may, thiSt bi co yeu c~u nghiem ng~t vS
an tom lao dQng trong nhom may, thiSt bi viSn thong; thiSt bi phat, thu phat
song vo tuySn di~n;
- An tom, v~ sinh lao dQng d6i vai tin s6 vo tuySn di~n co trong moi
truang lao dQng tm cac ySu t6 v~ sinh lao dQng vS tk s6 trong moi truang lao
dQng quy dinh t~i diSm a khoan nay;
- Dich Vl) trong linh vvc thong tin va truySn thong.
h) BQ Tai nguyen va Moi truang
- Moi truang: ch&tlugng moi truang xung quanh; quan tr~c moi truang;
danh gia hi~n tr~ng moi truang; danh gia moi truang chiSn lugc; danh gia tac
dQng moi truang; kiSm soat 0 nhiSm; quan ly ch&tthai, quan ly moi truang va
phS li~u nh~p khftu;
- Khao sat, diSu tra, danh gia, kiSm ke cac tai nguyen: d&tdai, nu6c, dia
ch&t,khoang san, khi h~u, biSn va hai dao;
- Tham do, danh gia ch&t lugng, tru lugng tai nguyen nuac, tai nguyen
khoang san;
- Khi tugng thuy van va biSn d6i khi h~u;
l
9
- Bo d~c b~md6 va thong tin dia ly;
- ViSn tham;
- Dich Vltrong 11nhVfCtai nguyen va moi truOng.
i) BQ Giao dlc va Bao t~o
- B6 dung d~y hQc, thiSt bi kYthu~t dung trong truOng hQc;
- Dich Vltrong llnh VfCgiao dlc, dao t~o.
k) BQ Tai chinh
- Dich VltM chinh (bao hiSm, kiSm toan, thuS, hai quan ...);
- LInh VICdI tni qu6c gia.
1)BQ Van hoa, ThS thao va Du lich
- Bao v~ va phat huy gia tri di san van hoa: bao quan, tu b6, phlc h6i di
tich lich sir - van hoa va danh lam th~ng canh; tham do, khai qu~t khao c6;
quan ly va bao v~ di san van hoa duai nuac; dang kY di v~t, c6 v~t, bao v~t
:.. .quoc gla;
- V~t li~u cho cac lo~i san phAm di~n anh;
- My thu~t, nhiSp aoo, quang cao;
- Trang thiSt bi luy~n t~p, thi d~u thS dlc thS thao, du lich;
- Dich Vltrong lInh VfCvan hoa, giai tri, thS dlc thS thao va du lich.
m) BQ NQi Vl
- Ho~t dQng, nghi~p Vlvan thu lUlltru;
- Quy trinh bao quan tai li~u lUlltm;
- Dich Vltrong 11nhVfCvan thu, lUlltru.
n) BQ Qu6c phong
- Phuong ti~n, trang thiSt bi quan SI,vii khi d~n duQ'c, san ph~m phlc Vl
qu6c phong, cong trinh qu6c phong kh6ng thuQc d6i tUQ'llgbi m~t qu6c gia;
- An toan, v~ sinh lao dQng d6i vai phuong ti~n, trang thiSt bi quan SI,
vii khi d~n duQ'c, san ph~m phlc Vl qu6c phong, cong trinh qu6c phong
khong thuQc d6i tUQ'llgbi m~t qu6c gia;
10
r-"~--."...-,,--....--"-"'~------"""'-"-----_!Il!I_- " __ !!!lS I!!!!I.!!!!!;!!!!!44!!!¥!!'!!!'i '!!!14
I
- An t08n lao dQng d6i v6i cac lo~i may, thiSt bi, v~t tu co yeu cfiu
nghiem ng~t vS an to~mlao dQng chuyen su dlllg cho mlc dich qu6c phong,
d~c thu quan SI;
- An to~m,an ninh trong 11nhVfCquan SIqu6c phong.
0) BQ Cong an
- Phong chay, chua chay, trang thiSt bi ky thu~t, vil khi, khi tai, v~t li~u
n6, cong Clhe>trQ'va cac lo~i san ph~m khac su dlng cho lIc luqng cong an
nhan dan khong thuQc d6i tuqng bi m~t qu6c gia;
- An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i trang thiSt bi ky thu~t, vil khi d~n
duQ'c, khi tai, cong Clhe>trQ',v~t li~u n6 va cac lo~i san ph~m khac su dlng
cho lIc luqng cong an nhan dan khong thuQc d6i tuqng bi m~t qu6c gia;
- An toan lao dQng d6i v6i may, thiSt bi phong chay, chua chay co yeu
cfiu nghiem ng~t vS an toan lao dQng;
- Dich Vltrong 11nhVfCan ninh.
p) Ban Ca ySu Chinh phu xay dIllg, trinh BQ truOng BQ Qu6c phong
ban hanh
- San ph~m, dich Vlm~t rna dan SI.
q) BQ Khoa hQc va Cong ngh~: nang luqng nguyen tu, an to~mbuc x~ va
h~t nhan; rna s6, rna v~ch, troy xufit ngu6n g6c; d6 chai tre em; mil bao hiSm
cho nguai di mo to, xe may; thiSt bi di~n - di~n tu gia dlng; nhien li~u; thep;
cac san ph~m, hang hoa, dich Vlkhac, trir cac d6i tuqng da quy dinh t~i cac
diSm a, b, c, d, d, e, g, h, i, k, 1,m, n, 0, p khoan nay va cae san phb, hang
hoa, dich VlthuQc lInh VICqu6c phong, an ninh, bi m~t qu6c gia;
- An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i 10 phan ling h~t nhan, v~t li~u h~t
nhan, v~t li~u h~t nhan ngu6n, chfit phong x~, thiSt bi buc x~."
8. B6 sung khoan 3 DiSu 24 nhu sau:
"3. NQi dung tieu chu~n cong b6 ap dlng phai bao dam an toan, v~ sinh,
moi truang, suc khoe con nguai va tai san; khong trai v6i quy chu~n ky thu~t
tuang ling."
9. Bai bo cac quy dinh vS t6 chuc danh gia SI phu hQ'P quy dinh t~i
DiSu 16, DiSu 17, DiSu 18 Nghi dinh nay.
Di~u 2. Hi~u l,!c thi hanh
Nghi dinh nay co hi~u lIc thi hanh til ngay 01 thang 7 nam 2018.
I
l
11
Di~u 3. TB chti'c thuc hien. .
BQ truOng, Thu truOng co quan ngang bQ, Thu truOng co quan thuQc
ChiOOphu, Chu tich Uy ban OOandan cac tiOO,thaOO ph6 trvc thuQc trung
uang chiu trach OOi~mthi haOONghi diOOnay'
NO'i nhp.n:
- Ban Bi thu Trung uong Dang;
- ThiI mang, cae Pho Thll tuang Chinh phil;
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 127/2007/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2007
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
______
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH :
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng, công bố tiêu chuẩn; xây dựng, ban
hành quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 2. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối
tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá được sản xuất để sử dụng trong nước; sản phẩm,
hàng hoá xuất khẩu; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu;
2
2. Dịch vụ liên quan đến các hoạt động sau: thương mại; bưu chính, viễn
thông; công nghệ thông tin; xây dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề;
tài chính; ngân hàng; y tế; du lịch; văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao
thông, vận tải; khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an
ninh, an toàn; nông nghiệp và phát triển nông thôn; thuỷ sản; tài nguyên và
môi trường; các dịch vụ khác phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
3. Quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển, sử
dụng, vận hành, bảo hành, bảo trì, tái chế, tiêu huỷ, quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hoá và các quá trình khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần
được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
4. Môi trường đất, nước, không khí; tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ;
chất thải rắn, nước thải, khí thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý,
bảo vệ và gìn giữ môi trường;
5. Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây
dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 3. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm cho hoạt động khoa học và công
nghệ và các hoạt động khác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng
trong hoạt động của cơ quan thì kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách
nhà nước.
3. Việc dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định cụ thể việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho việc xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật do các tổ chức, cá nhân đó quyết định trên cơ sở
thoả thuận với cơ quan tổ chức việc xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật.
3
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng
lực chuyên môn cho cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn quốc gia
và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho việc đào tạo nguồn nhân
lực, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cho đội ngũ công
chức, viên chức, chuyên gia trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật.
3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước, các hội, hiệp hội tham gia xây dựng, phổ biến áp dụng tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam; đào tạo kiến thức, kỹ thuật, nghiệp
vụ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
4. Nhà nước khuyến khích mở rộng hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh
thổ; tổ chức quốc tế và khu vực; tổ chức, cá nhân nước ngoài về tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật; ký kết và thực hiện các hiệp định, thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau song phương và đa phương về kết quả đánh giá sự phù hợp giữa Việt Nam
với các nước, vùng lãnh thổ; khuyến khích các tổ chức đánh giá sự phù hợp
của Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự
phù hợp với tổ chức tương ứng của các nước, vùng lãnh thổ nhằm tạo thuận
lợi cho phát triển thương mại giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ.
Chương II
XÂY DỰNG, CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
Điều 5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
1. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ xây dựng bao gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho cơ
quan, tổ chức, kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt;
b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan,
tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
c) Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (bao gồm cả văn bản dự thảo và file điện
tử) kèm theo bản thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ
để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; các tài liệu tham khảo khác;
4
d) Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo để lấy ý kiến;
bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
đ) Công văn đề nghị thẩm định dự thảo và công bố tiêu chuẩn quốc gia
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan
thẩm định;
g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định, dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đã
được hoàn chỉnh trên cơ sở tiếp thu ý kiến thẩm định kèm theo bản thuyết
minh; các văn bản, tài liệu khác liên quan đến quá trình xử lý ý kiến thẩm
định (nếu có).
2. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây
dựng trên cơ sở dự thảo tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân đề nghị bao gồm:
a) Đề nghị xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của tổ chức, cá nhân kèm theo
dự thảo tiêu chuẩn đề nghị;
b) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây
dựng bao gồm các tài liệu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 1
Điều này.
Điều 6. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn
quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan, thực hiện việc rà soát các tiêu
chuẩn Việt Nam đã được ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá
năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác để lập các danh mục sau:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi
chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi
thành tiêu chuẩn quốc gia;
c) Tiêu chuẩn Việt Nam phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2007.
5
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành
tiêu chuẩn quốc gia:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và
công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan
theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được chuyển đổi thành
tiêu chuẩn quốc gia mà không phải sửa đổi, bổ sung nội dung;
Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.
b) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa
học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên
quan theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để
sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
Việc sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam
quy định tại điểm này thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 năm 2010.
c) Tiêu chuẩn Việt Nam không được áp dụng trong thực tiễn, có nội
dung lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội hoặc có nội dung trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh
mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam phải hoàn thành trước ngày 30
tháng 6 năm 2008.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ
bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này
theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam thành dự thảo
tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
6
- Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn
Việt Nam quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 7. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn ngành được
ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp
lệnh khác để lập các danh mục sau:
a) Tiêu chuẩn ngành không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi được
chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn ngành phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi
thành tiêu chuẩn quốc gia;
c) Tiêu chuẩn ngành phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2007.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn
quốc gia:
a) Tiêu chuẩn ngành có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và công
nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo
danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi
thành tiêu chuẩn quốc gia;
Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.
b) Tiêu chuẩn ngành có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa học và
công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan
theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để sửa
đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
7
Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn
ngành thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2010.
c) Tiêu chuẩn ngành không được áp dụng trong thực tiễn, có nội dung
lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật
Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn ngành phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6
năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ
tiêu chuẩn ngành quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này theo trình tự,
thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn ngành thành dự thảo tiêu
chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn
ngành quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm c khoản 2
Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
8
Chương III
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 8. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
1. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách
bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN;
b) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được
phân cách bằng dấu gạch chéo.
2. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được phân
cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCĐP;
b) Chữ viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
3. Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
4. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 27 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 9. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tổ chức xây dựng và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại Điều 27 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia mang tính liên ngành:
a) Trường hợp cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
mang tính liên ngành (sau đây gọi tắt là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên
ngành), Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm đề
xuất bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ;
9
b) Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan để xem xét, đề xuất xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành và xác định cơ quan chủ trì tổ
chức thực hiện. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa các cơ quan
liên quan thì Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Việc xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
d) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành theo các nội dung quy định tại Điều 33
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia liên ngành ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi nhất
trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp không
nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho
đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia trên cơ sở đề xuất của cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia theo nội dung quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 10. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
1. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cho cơ quan, tổ chức kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đã được phê duyệt;
b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
10
c) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trình duyệt kèm theo thuyết
minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu tham khảo khác;
d) Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và
tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
đ) Công văn đề nghị thẩm định của Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc cơ quan
thuộc Chính phủ;
e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia;
h) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được hoàn chỉnh sau khi có
ý kiến thẩm định kèm theo thuyết minh.
2. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h khoản 1 Điều này;
b) Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đề nghị Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý
chuyên ngành cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
c) Văn bản đồng ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
quản lý chuyên ngành đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
d) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đã được hoàn chỉnh sau khi
tiếp thu ý kiến kèm theo thuyết minh.
3. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm lập và quản lý
hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 11. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành
bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các
tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng để lập các danh
mục sau:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng không phải
sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải sửa
đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
11
c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2007.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu
chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung
phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp
dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2008.
b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung
kỹ thuật và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt buộc tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn ngành không phù hợp hoặc chưa đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh
mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội
dung để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.
c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung
không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1
Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp
dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện
việc chuyển đổi, huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc
áp dụng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành
bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia:
12
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn
ngành bắt buộc áp dụng và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt
buộc tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành thành dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi
tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt
buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 12. Rà soát, chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy
phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các
quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt
buộc áp dụng để lập các danh mục sau:
a) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu
kỹ thuật bắt buộc áp dụng không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển
đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu
kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi
thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu
kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6
năm 2008.
13
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình,
quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia:
a) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật
bắt buộc áp dụng có nội dung phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
Việc chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn
và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.
b) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ
thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và chưa đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo
danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được xem xét, sửa đổi,
bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các quy định kỹ
thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng
thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12
năm 2009.
c) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ
thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo
danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và
các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9
năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện
việc chuyển đổi, hủy bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy
chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại các điểm a, b, c
khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục
sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy
phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của các quy định kỹ thuật, quy trình, quy
phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
14
- Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi
các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ
thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm,
quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2
Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 13. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện việc đăng ký quy chuẩn
kỹ thuật tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày
ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
2. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật theo
hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bản sao quy chuẩn kỹ thuật;
c) Quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ
thuật và định kỳ hàng năm xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 14. Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh khi công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
15
2. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh phải công bố hợp quy theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh phải
đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương
nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách
nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương
tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và
trên phương tiện thông tin đại chúng.
Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp
nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký
công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo
cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm thông báo công khai về các sở
chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên
trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.
Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp
nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký
công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:
a) Cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 21
Nghị định này thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành quản lý đối tượng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 15. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp cho đối tượng
được chứng nhận hợp chuẩn. Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp chuẩn
do tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
16
2. Dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm, hàng
hoá được chứng nhận hợp quy hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gắn
cho sản phẩm, hàng hoá được công bố hợp quy sau khi đã đăng ký công bố
hợp quy.
Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp quy do Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sau khi được chứng nhận hợp
chuẩn tự thể hiện dấu hợp chuẩn hoặc sau khi được chứng nhận hợp quy tự
thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói sản phẩm, hàng hoá,
tài liệu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng
nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy.
Điều 16. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp
1. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập hoặc ngoài công
lập, hoạt động dịch vụ khoa học - kỹ thuật được thành lập và đăng ký hoạt
động theo Luật Khoa học và Công nghệ;
b) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp;
c) Chi nhánh của các tổ chức chứng nhận sự phù hợp nước ngoài đăng
ký hoạt động theo Luật Đầu tư tại Việt Nam.
2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn
hoặc chứng nhận hợp quy hoặc cả chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn được tiến hành hoạt động chứng nhận
hợp chuẩn sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn tại Bộ Khoa học và Công
nghệ.
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy được tiến hành hoạt động chứng nhận
hợp quy sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
17
b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ
thuật;
c) Được Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại
khoản 3 Điều 47 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chỉ định là tổ
chức thực hiện chứng nhận hợp quy.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể về năng lực của tổ chức
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy; trình tự, thủ tục đăng ký hoạt
động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện các công việc sau:
a) Quy định chi tiết trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
quy;
b) Tổ chức xem xét, đánh giá, xác nhận năng lực theo quy định của Bộ
Khoa học và Công nghệ để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy tương ứng
với quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp
có chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận quy định tại khoản 1 Điều 17
Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên của Hiệp hội
Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF)
được ưu tiên xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy.
7. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo danh sách các tổ chức chứng nhận hợp quy đã được chỉ
định trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương hoặc
trên mạng internet để các tổ chức, cá nhân biết, lựa chọn, đồng thời thông báo
Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý.
Điều 17. Tổ chức công nhận
1. Tổ chức công nhận là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 54
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, thực hiện việc đánh giá, công
nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận
sự phù hợp, tổ chức giám định.
2. Tổ chức công nhận phải hoạt động phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế
và khu vực trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, tạo điều kiện cho Việt Nam
tham gia các hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá
sự phù hợp, phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên ngành.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt
động của tổ chức công nhận.
18
Điều 18. Chỉ định tổ chức thực hiện thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám
định phục vụ mục đích quản lý chuyên ngành
Tùy theo nhu cầu quản lý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có thể tiến hành đánh giá, xác nhận năng lực phòng thử nghiệm,
phòng hiệu chuẩn, tổ chức giám định đủ năng lực theo yêu cầu cơ bản của
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng của Tổ chức Quốc tế về
Tiêu chuẩn hoá (ISO) và Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC) để chỉ định tổ
chức này thực hiện việc thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định phục vụ cho mục
đích quản lý chuyên ngành được giao.
Điều 19. Hiệp định, thoả thuận thừa nhận lẫn nhau
1. Việc thừa nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp giữa các
nước, vùng lãnh thổ bao gồm: kết quả chứng nhận sự phù hợp; kết quả hiệu
chuẩn; kết quả thử nghiệm; kết quả giám định.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ liên quan tổ chức thực hiện các hiệp định thừa nhận lẫn nhau giữa
Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ về kết quả đánh giá sự phù hợp, thực
hiện theo pháp luật về ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù
hợp giữa tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam với tổ chức đánh giá sự phù
hợp của các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế và khu vực.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu
chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với các nội dung quy định tại Điều 59
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau:
a) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định, công bố, phát hành, phổ
biến, áp dụng tiêu chuẩn; quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tham gia vào quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ chủ trì;
19
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng quy định cụ thể trình tự thủ tục
xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với các đối tượng trong
lĩnh vực quân sự quốc phòng chỉ áp dụng trong nội bộ Bộ Quốc phòng;
d) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật;
đ) Chịu trách nhiệm về nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do mình chủ trì xây dựng; chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định dự
thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng; quyết định thời hạn lấy
ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ,
an toàn, môi trường;
e) Hướng dẫn về hoạt động đánh giá sự phù hợp bao gồm chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công
nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận
sự phù hợp, tổ chức giám định;
g) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về hoạt động trong lĩnh vực tiêu
chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
h) Bố trí kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và nâng cao
năng lực chuyên môn cho cơ quan thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật.
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với nội dung quy định tại
Điều 60 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
20
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ
Khoa học và Công nghệ trong quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
và dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm về
nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì
xây dựng; quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc
gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng trong
trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động
trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương theo
quy định tại Điều 61 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
thời hạn lấy ý kiến đối với các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do mình chủ trì
xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi
trường.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành
liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý
nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật tại địa phương.
Điều 23. Phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia cho các lĩnh vực được Chính phủ phân công, cụ thể như sau:
a) Bộ Y tế:
- Sức khoẻ của cộng đồng; vệ sinh, an toàn thực phẩm, nước uống, nước
sinh hoạt, vắc xin và sinh phẩm y tế và điều kiện sản xuất; hoá chất gia dụng,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
21
- Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, thẩm
mỹ, giám định trong lĩnh vực y tế;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm;
- Trang thiết bị, công trình y tế;
- Dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Sản xuất, chế biến, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản,
muối, giết mổ gia súc, gia cầm;
- Giống cây trồng, giống vật nuôi (trừ thuỷ sản);
- Vật tư nông nghiệp và lâm nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
- Bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, động vật;
- Công trình thuỷ lợi, đê điều;
- Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Bộ Thuỷ sản:
- An toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn nuôi
trồng thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong
nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản;
- An toàn, vệ sinh trong quá trình sản xuất từ nuôi trồng, khai thác, chế
biến, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản;
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn trong ngành thuỷ sản;
- Dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ sản.
d) Bộ Giao thông vận tải:
- Các loại phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công, vận tải chuyên dùng; phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
- Các công trình hạ tầng giao thông;
- Lĩnh vực khai thác vận tải;
22
- Lĩnh vực an toàn giao thông;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
đ) Bộ Xây dựng:
- Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
e) Bộ Công nghiệp:
- An toàn kỹ thuật công nghiệp (an toàn các thiết bị chịu áp lực, thiết bị
nâng, an toàn đối với thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công
nghiệp); an toàn điện trong quản lý, vận hành trang thiết bị điện; khai thác mỏ
và dầu khí (trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác dầu khí trên biển);
- An toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và môi trường công nghiệp;
- An toàn trong sản xuất cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, khai thác
dầu khí, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược);
- An toàn công nghiệp tiêu dùng;
- An toàn công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
- Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp.
g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- An toàn lao động;
- Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
- Yêu cầu về an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động đối với đồ dùng, thiết bị kỹ thuật
trong các cơ sở dạy nghề;
23
- An toàn đối với các công trình vui chơi công cộng;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội.
h) Bộ Bưu chính, Viễn thông:
- Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện
tử và công nghệ thông tin;
- Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.
i) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Chất lượng môi trường xung quanh; quan trắc môi trường, đánh giá
hiện trạng môi trường; đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi
trường; kiểm soát ô nhiễm; quản lý chất thải và quản lý môi trường;
- Khảo sát, điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản, đánh giá
chất lượng, trữ lượng tài nguyên khoáng sản;
- Đo đạc bản đồ;
- Khí tượng thuỷ văn;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
k) Bộ Thương mại:
- Dịch vụ liên quan đến hoạt động thương mại;
- Thương mại điện tử.
l) Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Đồ dùng dạy học, thiết bị kỹ thuật dùng trong trường học;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
m) Bộ Tài chính:
- Dịch vụ tài chính (bảo hiểm, kiểm toán, thuế, hải quan...);
- Lĩnh vực dự trữ quốc gia.
24
n) Bộ Văn hoá - Thông tin:
- Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; thăm dò, khai quật khảo cổ;
quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước; đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia;
- Xuất bản phẩm và sản phẩm báo chí;
- Vật liệu cho các loại sản phẩm điện ảnh;
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo, in ấn;
- Dịch vụ trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, giải trí.
o) Bộ Nội vụ:
Văn thư, lưu trữ.
p) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- In, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu
huỷ tiền;
- Dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng.
q) Ủy ban Thể dục Thể thao:
- Công trình thể thao;
- Trang thiết bị luyện tập, thi đấu;
- Dịch vụ trong lĩnh vực thể dục thể thao.
r) Bộ Quốc phòng:
- Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ
quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- An toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng.
s) Bộ Công an:
- Phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an
nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
25
- Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh.
t) Bộ Khoa học và Công nghệ:
- An toàn bức xạ, hạt nhân, nguồn phóng xạ;
- Đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, công nhận, chứng nhận;
- Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và các đối tượng khác (trừ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i,
k, l, m, n, o, p, q, r, s khoản 1 Điều này);
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng thuộc lĩnh vực
quản lý của các cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Trong trường hợp có sự chồng chéo, trùng lặp về lĩnh vực được phân
công xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giữa các Bộ, cơ quan
ngang Bộ quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xuất hiện các lĩnh vực mới, các
trường hợp ngoại lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về
công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 62 của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường của mình.
2. Việc thông báo tiêu chuẩn áp dụng được thực hiện thông qua hình thức
ghi số hiệu tiêu chuẩn được áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản trên nhãn hoặc
bao gói sản phẩm, hàng hoá, hoặc trong các tài liệu giao dịch, giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ, quá trình, môi trường và các hình thức thích hợp khác.
Điều 25. Thanh tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật
1. Thanh tra chuyên ngành của các Bộ, ngành thực hiện chức năng thanh
tra trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo phạm vi, lĩnh vực được phân công
quản lý quy định tại Điều 23 Nghị định này.
26
2. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định
tại Nghị định số 87/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của thanh tra khoa học và công nghệ trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành tự nguyện áp dụng ban hành
trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa
được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia được tiếp tục sử dụng đến thời hạn
chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy
trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng ban hành trước
thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa được
chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được giữ nguyên hiệu lực đến
thời hạn có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được chuyển
đổi theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này.
4. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy
trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng ban hành trước
thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được sử
dụng trong các dự án phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt trước ngày
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực vẫn tiếp tục còn hiệu lực
cho các dự án đó nếu các quy định của các văn bản này không ảnh hưởng đến
chất lượng của dự án.
Điều 27. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện Nghị định này.
27
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, Đã ký
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Nguyễn Tấn Dũng
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (5b). A.
28
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_____________
Số: 24/2007/QĐ-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ”
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận
hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Quốc Thắng
29
CHÍNH PHỦ
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 19/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2006
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Thương nhân.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về xuất xứ hàng hoá; tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa xuất khẩu.
3. Cơ quan kiểm tra xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Tổ chức giám định xuất xứ hàng hoá.
5. Tổ chức và cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc
nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có
nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
2. "Quy tắc xuất xứ ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả thuận
ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.
3. "Quy tắc xuất xứ không ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa ngoài
quy định tại khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại
không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số
lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.
4. "Giấy chứng nhận xuất xứ" là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
xuất khẩu hàng hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ
nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
30
5. "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS (trong Biểu thuế xuất nhập
khẩu) của hàng hóa được tạo ra ở một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong quá trình sản xuất
từ nguyên liệu không có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này.
6. "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra.
7. "Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá" là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc
điểm cơ bản của hàng hóa.
8. “Thay đổi cơ bản” là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để
hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ
bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu.
9. "Sản xuất" là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu
hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế
biến, gia công hay lắp ráp.
10. "Nguyên liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời
và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá
trình sản xuất.
11. "Sản phẩm" là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản
xuất.
12. Hàng hoá bao gồm nguyên liệu hoặc sản phẩm.
Chương 2:
QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
Điều 4. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo các điều ước quốc tế
Việc xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu để được hưởng chế độ ưu
đãi về thuế quan và phi thuế quan được áp dụng theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định chi tiết việc
thi hành các Điều ước này.
Điều 5. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi
đơn phương khác
Việc xác định xuất xứ hàng hoá xuất khẩu để được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập
và các ưu đãi đơn phương khác được thực hiện theo quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu
dành cho các ưu đãi này.
Chương 3:
QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI
Điều 6. Hàng hoá có xuất xứ
Hàng hoá được coi là có xuất xứ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Xuất xứ thuần tuý.
2. Xuất xứ không thuần tuý.
Điều 7. Xác định hàng hoá có xuất xứ thuần tuý
Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý nêu tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này được công nhận có
xuất xứ từ một quốc gia, vùng lãnh thổ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
31
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
đó.
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
3. Các sản phẩm từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này.
4. Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt
tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
5. Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê từ khoản 1 đến khoản
4 tại Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
6. Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia,
vùng lãnh thổ, với điều kiện quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quyền khai thác đối với vùng
nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế.
7. Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng
ký với quốc gia đó và được phép treo cờ của quốc gia đó.
8. Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại
khoản 7 Điều này được đăng ký ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó và được phép treo cờ của
quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
9. Các vật phẩm có được ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó hiện không còn thực hiện được
những chức năng ban đầu và cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể
vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên liệu, vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
10. Các hàng hoá có được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 9
Điều này ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
Điều 8. Xác định hàng hoá có xuất xứ không thuần tuý
1. Hàng hóa có xuất xứ không thuần tuý nêu tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này được công
nhận có xuất xứ từ một quốc gia, vùng lãnh thổ khi quốc gia, vùng lãnh thổ đó thực hiện
cộng đoạn chế biến cơ bản cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa này.
2. Tiêu chí "Chuyển đổi mã số hàng hoá" là tiêu chí chính để xác định sự thay đổi cơ bản
của hàng hoá quy định tại khoản 1 Điều này.
Tiêu chí “Tỉ lệ phần trăm của giá trị” và tiêu chí “Công đoạn gia công hoặc chế biến hàng
hóa” được lấy làm các tiêu chí bổ sung hoặc thay thế khi xác định thay đổi cơ bản của hàng
hoá.
3. Bộ Thương mại ban hành Danh mục hàng hoá sử dụng tiêu chí "Tỷ lệ phần trăm của giá
trị" và tiêu chí "Công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hoá" quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều 9. Những công đoạn gia công, chế biến giản đơn không được xét đến khi xác
định xuất xứ hàng hoá
Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với
nhau được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá:
1. Các công việc bảo quản hàng hoá trong quá trình vận chuyển và lưu kho (thông gió, trải
ra, sấy khô, làm lạnh, ngâm trong muối, xông lưu huỳnh hoặc thêm các phụ gia khác, loại
bỏ các bộ phận bị hư hỏng và các công việc tương tự).
2. Các công việc như lau bụi, sàng lọc, chọn lựa, phân loại (bao gồm cả việc xếp thành bộ)
lau chùi, sơn, chia cắt ra từng phần.
Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ
Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ
Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ
Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChBao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChchinhhuynhvan
 
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH nataliej4
 
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long Thành
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long ThànhPháp Lý Dự Án Gem Sky World Long Thành
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long ThànhDuongVan28
 
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG nataliej4
 
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nay
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nayMột số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nay
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện naynataliej4
 
Chỉ thị 02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...
Chỉ thị  02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...Chỉ thị  02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...
Chỉ thị 02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...Thư Nguyễn
 
139 kh-ubnd(30-6-2015)
139 kh-ubnd(30-6-2015)139 kh-ubnd(30-6-2015)
139 kh-ubnd(30-6-2015)tuyencongchuc
 
44 tb-ubnd(01-7-2015)
44 tb-ubnd(01-7-2015)44 tb-ubnd(01-7-2015)
44 tb-ubnd(01-7-2015)tuyencongchuc
 
Cac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anCac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anforeman
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...nataliej4
 
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du an
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du anThuc Hanh Theo Doi va Danh gia du an
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du anforeman
 
Xay dung du an voi khung logic
Xay dung du an voi khung logicXay dung du an voi khung logic
Xay dung du an voi khung logicforeman
 
Công văn số 13 ubnd tỉnh
Công văn số 13 ubnd tỉnhCông văn số 13 ubnd tỉnh
Công văn số 13 ubnd tỉnhfomicotung
 
Cam nang theo doi danh gia du an
Cam nang theo doi danh gia du anCam nang theo doi danh gia du an
Cam nang theo doi danh gia du anforeman
 
Giam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du AnGiam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du Anforeman
 
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaCam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaforeman
 
Tom tat tinh hinh gioi o VN
Tom tat tinh hinh gioi o VNTom tat tinh hinh gioi o VN
Tom tat tinh hinh gioi o VNforeman
 

Was ist angesagt? (19)

Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVChBao cao so ket HKI-2021-HVCh
Bao cao so ket HKI-2021-HVCh
 
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
 
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long Thành
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long ThànhPháp Lý Dự Án Gem Sky World Long Thành
Pháp Lý Dự Án Gem Sky World Long Thành
 
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH HẬU GIANG
 
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nay
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nayMột số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nay
Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất đô thị ở hà nội hiện nay
 
Chỉ thị 02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...
Chỉ thị  02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...Chỉ thị  02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...
Chỉ thị 02/CT-BCT về việc tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với sản x...
 
139 kh-ubnd(30-6-2015)
139 kh-ubnd(30-6-2015)139 kh-ubnd(30-6-2015)
139 kh-ubnd(30-6-2015)
 
44 tb-ubnd(01-7-2015)
44 tb-ubnd(01-7-2015)44 tb-ubnd(01-7-2015)
44 tb-ubnd(01-7-2015)
 
Cac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anCac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du an
 
Luận văn: Ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND tỉnh Bắc Ninh
Luận văn: Ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND tỉnh Bắc NinhLuận văn: Ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND tỉnh Bắc Ninh
Luận văn: Ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND tỉnh Bắc Ninh
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
 
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du an
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du anThuc Hanh Theo Doi va Danh gia du an
Thuc Hanh Theo Doi va Danh gia du an
 
Xay dung du an voi khung logic
Xay dung du an voi khung logicXay dung du an voi khung logic
Xay dung du an voi khung logic
 
Công văn số 13 ubnd tỉnh
Công văn số 13 ubnd tỉnhCông văn số 13 ubnd tỉnh
Công văn số 13 ubnd tỉnh
 
Cam nang theo doi danh gia du an
Cam nang theo doi danh gia du anCam nang theo doi danh gia du an
Cam nang theo doi danh gia du an
 
Tuyen dung 2015
Tuyen dung 2015Tuyen dung 2015
Tuyen dung 2015
 
Giam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du AnGiam Sat Va Danh Gia Du An
Giam Sat Va Danh Gia Du An
 
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaCam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
 
Tom tat tinh hinh gioi o VN
Tom tat tinh hinh gioi o VNTom tat tinh hinh gioi o VN
Tom tat tinh hinh gioi o VN
 

Ähnlich wie Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ

Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lựcChuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lựcHongdv
 
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100ha
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100haHà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100ha
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100haPham Long
 
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...VanBanMuaBanNhanh
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...vinhvd12
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếvinhvd12
 
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)trandung135
 
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hopTai Quach
 
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoaQuyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoaVanBanMuaBanNhanh
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...Bs Đặng Phước Đạt
 
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...VanBanMuaBanNhanh
 

Ähnlich wie Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ (20)

Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lựcChuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
Chuong trinh phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực
 
Thông tư 24/2019/TT-BYT: Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
Thông tư 24/2019/TT-BYT: Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩmThông tư 24/2019/TT-BYT: Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
Thông tư 24/2019/TT-BYT: Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
 
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩmThông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
 
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100ha
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100haHà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100ha
Hà Nội xây công viên văn hóa, giải trí, thể thao gần 100ha
 
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...
Quyet dinh-so-05-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa-ban-hanh-quy-dinh-quan-...
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Quan tri-nguon-nhan-luc
Quan tri-nguon-nhan-lucQuan tri-nguon-nhan-luc
Quan tri-nguon-nhan-luc
 
Kh 48
Kh 48Kh 48
Kh 48
 
462+tb stttt
462+tb stttt462+tb stttt
462+tb stttt
 
So 82
So 82So 82
So 82
 
19 2017 nq-cp
19 2017 nq-cp19 2017 nq-cp
19 2017 nq-cp
 
Cv1964
Cv1964Cv1964
Cv1964
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)
Cv 813 14 tncn (mien thue tncn doi voi boi thuong luong)
 
Nguyen ly-co-ban-1
Nguyen ly-co-ban-1Nguyen ly-co-ban-1
Nguyen ly-co-ban-1
 
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop
11phat trien-chuong-trinh-giao-duc-dai-hoc-theo-huong-tich-hop
 
Quan tri-doanh-nghiep 2
Quan tri-doanh-nghiep 2Quan tri-doanh-nghiep 2
Quan tri-doanh-nghiep 2
 
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoaQuyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa
Quyet dinh-so-03-2014-qd-ubnd-cua-ubnd-tinh-khanh-hoa
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi cấp do chủng vi rút Corona mới...
 
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...
Quyet Dinh so 125/QD-BYT: Ve viec ban hanh Huong dan Chan Doan va Dieu tri be...
 

Cơ chế pháp lý ban hành CO CQ

  • 1. CHiNHPHU 86: 78/2018/ND-CP CONG HOA xA HOI CHU NGHiA VIET NAM. . . DQc l~p - Tl! do - H~nh phuc Ha NQi, ngay 16 thang 5 nam 2018 ICONG THONG TIN DI~N TU CHiNH PHU ,,' G" CDEN 10:... .. . Ngay: .~Arr.t.2..0.8. NGHI DINH Sua dBi, bB sung rnQt sB di~u c~a Nghi dinh sB 127/2007/ND-CP ngay 01 thang 8 narn 2007 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t thi hanh rnQt sB di~u Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky thu~t Can elf Lu(j,tt6 chuc Chinh phil ngay 19 thcmg 6 nam 2015; Can cu LUtJttieu chudn va quy chudn kjJ thugt ngay 29 thang 6 nam 2006; Theo tl~ nghi cila BQ truang BQKhoa hQCva C6ng ngh?; Chinh phil ban hanh Nghi tlinh sua tl6i, b6 sung mQt s6 tli~u cila Nghi tlinh s6 127/2007/ND-CP ngay 01 thang 8 nam 2007 cila Chinh phil quy ainh chi tiit thi hanh mQts6tli~u Lugt tieu chudn va quy chudn kjJ thugt. Di~u 1. Sua dBi, bB sung rnQtsB di~u cua Nghi dinh sB 127/2007 /ND-CP ngay 01 thang 8 narn 2007 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t thi hanh rnQt sB di~u Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky thu~t nh ••.sau: 1. B6 sung DiSu 2a OOusau: "Di~u 2a. Yeu cAuchung trong xay dlFllgtieu chuAn, quy chuAn kY thu~t 1. Xay dffig tieu chu5.n a) Phai co Sf tham gia cila d~i di~n cac co quan quan ly, hQi, hi~p hQi, doaOOnghi~p, t6 chilc khoa hQCva cong ngh~, nguai tieu dung, chuyen gia lien quan. b) Tuan thil nguyen t~c lam vi~c d6ng thu~n tren co sa thao lu~n, gop y kiSn cong khai, dan chilo 2. Xay dffig quy chu5.n kYthu~t a) H~ thfmg quy chu&n kY thu~t qu6c gia (QCVN), quy chu5.n ky thu~t dia phuong (QCDP) phai bao dam tiOOth6ng OO~t,d6ng bQ, phu hQ'Pvai diSu uac qu6c tS rna Vi~t Nam la thaOOvien kYkSt, tham gia.
  • 2. I~_"C~.~.,~, ... "='''.=----- ••••••••••••••'''''''''''------.----2-1- •••• - •• ---------i!!!!2!1JI!!@!!!!!!!!I!!!!!!!!I Cac b9, co quan n~ang b9, -oy ban nhan dan Hnh, thanh ph6 tn,rc thu9c trung uang phe duy~t ke ho~ch xay dgng QCVN, QCDP thu9c ph~m vi quan ly theo quy dinh t~i cac Dieu 29, 60, 61 Lu~t tieu chuAn va quy chuAn ky th'!~t, sa,! kh! co y kiSn cua ,B9 Khoa hQc va Cong ngh~ dS bao dam tinh thong nhat, dong b9 cua h~ thong. B9 Khoa hQCva Cong ngh~ co trach nhi~m gop y d6i vai kS ho~ch xay dgng QCVN, QCDP trong thai h~n 10 ngay lam vi~c kS tir ngay nh~n duQ'C cong van dS nghi cua co quan xay dgng kS ho~ch. b) Uu tien xay dgng quy chuAn ky thu~t diSu chinh theo nhom cac d6i tUQ'llgtuang dfmg vS d~c tinh ky thu~t va yeu cftu quan ly. c) Quy dinh bi~n phap quan ly va muc giai h~n vS cac d~c Hnh ky thu~t cua san phfim, hang hoa, dich Vl), qua trinh, moi truang tn,rc tiSp phlc Vlyeu cftu quan ly nha nuac nh~m bao dam an toan, v~ sinh, suc khoe, moi truang; bao v~ d9ng v~t, thgc v~t; bao v~ lQ'iich va.an ninh qu6c gia, quySn va lQ'iich hQ'Pphap cua nguai tieu dimg; ton trQng quySn tg do san xu~t, kinh doanh cua t<3chuc, ca nhan. d) N9i dung quy chufin ky thu~t qu6c gia duQ'c vi~n d&ndSn quy chufin ky thu~t qu6c gia khac, tieu chufin qu6c gia, tieu chufin qu6c tS, tieu chufin khu vvc, tieu chufin nuac ngoai. d) Truang hQ'Pvi~n d&ndSn tieu chufin qu6c tS, tieu chufin khU vvc, tieu chuAn nuac ngoai d6i vai cac yeu cftu ky thu~t, co quan ban hanh phai bao dam s~n co ban tiSng Vi~t cua tai li~u vi~n d&ndS ca nhan, t<3chuc tham khaO khi duQ'cyeu cftu. e) Khi xay dgng quy chufin ky thu~t phai ra soat cac quy dinh vS thira nh~n tuang duang, bao dam tuan thu cac diSu uac qu6c tS rna Vi~t Nam la thanh vien kYkSt, tham gia. Truang hQ'Pquy chufin ky thu~t co kha nang t~o rao can ky thu~t trong thuang m~i qu6c tS, co quan ban hanh phaj gui dg thao quy chufin ky thu~t dSn B9 Khoa hQc va Cong ngh~ dS gui l~y y kiSn qu6c tS theo quy dinh t~i cac diSu uac qu6c tS rna Vi~t Nam la thanh vien kYkSt, tham gia." 2. Sua d<3i,b<3sung khOan 5 DiSu 3 nhu sau: "5. Cac b9, nganh khi su dlng kinh phi l~y tir ngu6n kinh phi Sl nghi~p khoa hQc va cong ngh~ h~ng nam dS xay dgng dl thao tieu chufin qu6c gia, thi xem xet Uti tien cho cac t<3chuc khoa hQc va cong ngh~, h9i, hi~p h9i, doanh nghi~p chu tri xay dgng. Truang hQ'Pt<3chuc, ca nhan su dlng kinh phi cua minh nghien CUuxay dgng tieu chufin qu6c gia, hB trQ'nghien CUuxay dgng quy chufin ky thu~t duQ'chuang Uti da:ivS thlc hi~n nhi~m Vlkhoa hQc va cong ngh~ theo quy dinh cua Lu~t khoa hQc va cong ngh~."
  • 3. 3 3. B6 sung DiSu 4a nhu sau: "f)i~u 4a. Xay dl}'ng, thftm dinh, eong bB tieu ehuftn quBe gia Trinh tg, thu tl.Icxay dgng, th~m dinh, cong b6 tieu chu~n qu6c gia thgc hi~n theo quy dinh t<;tiDiSu 17 Lu~t tieu chu~n va quy chu~n ky thu~t. TruOng hgp cac bQ, cO' quan ngang bQ t6 chuc xay dgng tieu chu~n qu6c gia thi vi~c xay dgng, th~m dinh, cong b6 tieu chu~n qu6c gia thgc hi~n theo quy dinh t<;tiDiSu 17 Lu~t tieu chu~n va quy chu~ ky thu~t va cac buac tiSn hanh nhu sau: 1. BQ, cO'quan ngang bQho~c cO'quan duQ'cgiao nhi~m Vlxay dgng tieu chuAn qu6c gia thanh l~p ban bien so<;tnho~c t6 bien so<;tn(sau day gQit~t la t6 bien so<;tn)dS thgc hi~n vi~c xay dgng dg thfLOtieu chu~ qu6c gia; 2. T6 bien so<;tnt6 chuc danh gia thgc tr<;tng,nghien CUutM li~u ky thu~t; tiSn hanh l~y mftu phan tich, thu nghi~m, khao nghi~m (nSu co) dS xac dinh cac chi tieu, yeu cfiu ky thu~t cua dg thao tieu chu~; 3. Sau khi hoan thi~n dg thao, t6 bien so<;tnbao cao bQ, cO'quan ngang bQ dS gui dg thao tieu chu~n l~y y kiSn rQng rai cac cO'quan, t6 chuc, ca nhan lien quan va thanh vien ban ky thu~t tieu chu~ qu6c gia tUO'llglIng; thong bao vS vi~c l~y y kiSn tren C6ng thong tin di~n tu cua bQ, cO'quan ngang bQ, t6 chuc lien quan. BQ Khoa hQc va Cong ngh~ t6 chuc vi~c thong bao cong khai danh sach va dia chi lien l<;tccua thanh vien cac ban ky thu~t tieu chu~n qu6c gia tren c6ng thong tin di~n tu cua cO'quan. Thai gian l~y y kiSn vS dg thao it nh~t la 60 ngay, kS til ngay gui dg thao; truOng hgp c~p thiSt lien quan dSn suc khoe, an toan, moi truOng thi thai gian l~y y kiSn co thS rut ng~n, nhung khong it h0'll30 ngay. T6 chuc hQi nghi chuyen dS vai sg tham gia cua cac ben co lien quan, dS thao lu~n va gop y cho dg thao; 4. T6 bien sO<;tnt6ng hQ'P,xu ly cac y kiSn gop y; hoan chinh dg thao cu6i, l~p h6 sa dg thao tieu chu~n qu6c gia theo quy dinh gui vS bQ, cO'quan ngang bQ dS xem xet h6 sO',nQi dung dg thao tieu chu~ theo nhi~m VlduQ'c giao truac khi gui BQ Khoa hQCva Cong ngh~ t6 chuc thAm dinh; 5. T6ng ClCTieu chu~n Do lUOng Ch~t luqng giup BQ truOng BQ Khoa hQCva Cong ngh~ t6 chuc th~m dinh dg thao tieu chu~n quac gia theo quy dinh t<;tiDiSu 18 Lu~t tieu chuAn va quy chu~n ky thu~t; 6. BQ, cO'quan ngang bQ chu tri xay dgng tieu chu~n qu6c gia co trach nhi~m tiSp thu, xu ly y kiSn va hoan thi~n dg thao tieu chu~ qu6c gia va h6 sa lien quan tren cO'sa y kiSn th~m dinh, gui vS BQ Khoa hQc va Cong ngh~ trong thai h<;tn120 ngay kS til ngay co thong bao thAm dinh.
  • 4. 1"1 - 4 !i2 og ? Tru~g hQ'Pqua thai h~ neu tren, dI thao tieu chu~n qudc gia phai duQ'c to chilc tham diOOI~i; 7. !3QKho~ hQCva Con&ngh~ xem xet, cong bd tieu chu~n qudc gia tren ca sa ket qua tham diOOva ket qua hoan thi~n dI thao tieu chu~n qudc gia, h6 sa lien quan sau th~m diOO." 4. Sua d6i cac diSm d, d khoan 1 DiSu 5 OOusau: "d) DaOOsach ca quan, t6 chilc, ca nhan duQ'cgui dI thao dS I~y Y kiSn; ban t6ng hQ'Pva tiSp thu y kiSn gop y kern theo van ban gop y. NQi dung tiSp thu y kiSn gop y phai giai triOOra ca sa khoa hQc, thIc tiSn ddi vai timg nQi dung khong tiSp thu ho~c khong d6ng y; d) Cong van dS nghi thb diOOdI thao va cong bd tieu chu~n qudc gia cua bQ, ca quan ngang bQ, trong do phai co nQi dung xac nh~n SI d~y du cua h6 sa dI thao tieu chu~ qudc gia." 5. Sua d6i khoan 2 DiSu 9 OOusau: "2. BQ truang BQ Khoa hQCva Cong ngh~ t6 chilc thb diOOdI thao quy chu~n ky thu~t qudc gia theo quy diOOt~i DiSu 33 Lu~t tieu chu~ va quy chu~n ky thu~t. Truang hQ'Pquy chu~n ky thu~t qudc gia duQ'cxay dfllg dS quan Iy san phb, hang hoa OOom2, BQ truang, thu truang ca quan ngang bQ ban hanh quy chu~ ky thu~t qudc gia sau khi thdng OO~tvai BQ truang BQ Khoa hQC va Cong ngh~ vS bi~n phap quan Iy san ph~m, hang hoa trong quy chu~ ky thu~t dS bao dam khong t~o ra rao can ky thu~t khong ck thiSt ddi vai ho~t dQng san xu~t, kiOOdoanh, thuang m~i." 6. Sua d6i cac diSm d, d khoan 1 DiSu 10 OOusau: "d) Danh sach ca quan duQ'cgui dI thao dS I~y Y kiSn; ban t6ng hQ'Pva tiSp thu y kiSn gop y kern theo van ban gop y, trong do phai co y kiSn gop y cua cac bQngaOOlien quan; d) Cong van dS nghi th~m diOOcua bQ, ca quan ngang bQ, trong do phai co nQi dung xac oo~ tiOOd~y du h6 sa dI thao QCVN." 7. Sua d6i, b6 sung khoan 1 DiSu 23 nhu sau: "1. BQ, ca quan ngang bQthIc hi~n vi~c xay dfllg, ban hanh quy chu~n ky thu~t qudc gia cho cac linh VICthuQc chilc nang, nhi~m Vl quan Iy nha nuac duQ'cChinh phu phan cong, ClthS nhu sau: a) BQ YtS
  • 5. 5 - Suc khoe cua cQng d6ng; an toan thfc ph~m, ph! gia thfc ph~m, ch~t hB trq chS biSn thfc ph~m, thfc ph~m chuc nang, nuac uBng, nuac sinh ho~t, vic xin va sinh phb y tS va moi truemg lao dQng; hoa ch~t gia d!ng, chS ph~m di~t con trung, di~t khu~n; - Kham, chua b~nh, cham soc, diSu duOng, ph!c h6i chuc nang, th~m my, giam dinh trong lInh VfCYtS; - ThuBc, nguyen li~u lam thuBc, duqc, thuBc c6 truySn, my ph~m; - Trang thiSt bi y tS; - An toan, v~ sinh lao dQng dBi vai cac YSutB v~ sinh lao dQng trong moi truemg lao dQng, tnI cac ySu tB phong x~, buc x~; - An toan lao dQng dBi vai trang thiSt bi y tS co yeu cAu nghiem ng~t vS an toan lao dQng; - Dich V!trong lInh VfCYtS. b) BQ Nong nghi~p va Phat triSn nong thon - San xu~t, nuoi tr6ng, chS biSn, thu ho~ch, bao quan, v~n chuySn nong san, lam san, thuy san, muBi, giSt m6 gia suc, gia cAm; - GiBng cay tr6ng, giBng v~t nuoi, giBng thuy san; - V~t tu nong nghi~p va lam nghi~p, thuc an chan nuoi; thuc an thuy san; san phAm xu ly moi truemg trong chan nuoi, nuoi tr6ng thuy san; phan bon; - ThuBc bao v~ thfc v~t, thu y, kiSm dich thfc v~t, dQng v~t; - Cong trinh thuy lqi, nuac s~ch nong thon, de diSu, phong chBng thien tai; - An toan, v~ sinh thfc phAm dBi vai cac san ph~m, qua trinh, dich Vl trong san xu~t ban dAu(tr6ng trQt, chan nuoi, thu ho~ch, khai thac, nuoi tr6ng thuy san, lam muBi), thu gom, sa chS, giSt m6, chS biSn, bao quan, v~n chuySn, nh~p khAu, kinh doanh thfc phAm nong lam thuy san va muBi thuQc thAm quySn quan ly cua BQNong nghi~p va PhM triSn nong thon; - D!ng C!danh bit thuy san, cac thiSt bi doi hoi yeu cAunghiem ng~t vS an toan trong nganh thuy san; - An toan, v~ sinh lao dQng (trir may, thiSt bi, v~t tu co yeu cAunghiem ng~t vS an toan lao dQng) dBi vai: nong san, lam san, thuy san, muBi; gia suc, gia cAm, v~t nuoi; v~t tu nong nghi~p, lam nghi~p, thuy san; phan bon; san phAm trong nuoi tr6ng, thu ho~ch, chS biSn, bao quan, v~n chuySn nong san, lam san, thuy san, mu6i; ph! gia, hoa ch~t su d!ng trong nong nghi~p, lam nghi~p, thuy san; thuBc bao v~ thfc v~t, dQng v~t; cong trinh thuy lqi, de diSu;
  • 6. • 6 , - An toim lao dQngd6i v6i may, thiSt hi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t ve an tom lao dQngtrong nhom may, thiSt hi, v~t tu nong nghi~p, lam nghi~p, diem nghi~p, thuy san; - Dich Vltrong 11nhVl,l'Cnong nghi~pva phat triSn nong thon. c) BQGiao thong v~n tai - Phuong ti~n giao thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong chuyen dung, cong-ten-na su dlllg trong giao thong v~ tai dUOnghQ,dUOng s~t, dUOngthuy nQidia, hang hai va phuong ti~n, thiSt hi tham do, khai thac, v~ chuySn tren hiSn; - Cac cong trinh h~ t~ng giao thong; - Linh VfCkhai thac v~ t,ii; - Linh VICan tom giao thong; - An toan, v~ sinh lao dQng(trir may, thiSt hi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t vS an toan lao dQng)d6i v6i: cac lo~i phuong ti~n giao thong, phuong ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong chuyen dung trong giao thong v~ tai (trir phuong ti~n phlc Vlvao mlc dich qu6c phong, an ninh va tau ca); trang hi, thiSt hi ky thu~t chuyen nganh giao thong v~ tai; phuong ti~n, thiSt hi tham do, khai thac tren biSn; - An toan lao dQngd6i v6i may, thiSt hi co yeu c~u nghiem ng~t vS an toan lao dQng trong nhom may, thiSt hi sau: phuong ti~n giao thong v~ tai phai thIc hi~n dang kiSm theo quy dinh cua phap lu~t trong linh Vl,l'Cgiao thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi xSp dO',thi cong chuyen dung trong giao thong v~n tai; phuong ti~n, thiSt hi tham do, khai thac tren biSn; - Dich Vltrong linh VfCgiao thong, v~ntai. d) BQXay dvng - Cong trinh xay dvng dan dlllg,nha ava cong so; - V~t li~u xay dvng; - KiSn truc, quy ho~ch xay dvng do thi, quy ho~ch xay dvng nong thon; - Cong trinh h~ t~ng ky thu~t do thi; - Cong trinh giao thong trong do thi; - Cong trinh cong nghi~p; - An toan, v~ sinh lao dQngtrong vi~c l~p bi~n phap ky thu~t va t6 chilc thi cong xay dvng cong trinh; iiligA4UM;
  • 7. 7 - An toan lao dQng d6i v6i may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t vS an tom lao dQng Slrdlng trong thi cong xay dffig; - Dich Vltrong linh 'IC xay dffig. d) BQ Cong Thuong - An tom ky thu~t cong nghi~p (an to~mcac thiSt bi chiu ap IlJc, thiSt bi nang, an toan d6i v6i thiSt bi co yeu c~u an to~m d~c thu chuyen nganh cong nghi~p); an tom di~n trong qmin ly, v~n hanh trang thiSt bi di~n; khai thac rna va d~u khi (tm cac thiSt bi, phuong ti~n tham do, khai thac d~u khi tren biSn); - An toan hoa ch~t, v~t li~u n6 cong nghi~p va moi truOng cong nghi~p; - An tom trong sim xu~t cO'khi, luy~n kim, di~n, nang lUQTIg,khai thac d~u khi, khai thac khoang san, hoa ch~t (bao g6m ca hoa duQ'c); - An toan cong nghi~p tieu dung; - An toan cong nghi~p thlJc phfim va cong nghi~p chS biSn khac; - An tom, v~ sinh lao dQng (tm may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t vS an toan lao dQng) d6i v6i: cong nghi~p cO'khi, luy~n kim; san xu~t, truySn tai, phan ph6i di~n; nang lUQTIgm6i, nang lUQ'llgtai t~o; khai thac than; khai thac, chS biSn, v~n chuySn, phan ph6i, t6n chua d~u khi va san phfim d~u khi, tm phuong ti~n, thiSt bi tham do, khai thac tren biSn; - An tom lao dQngd6i vm cac may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t vS an tom lao dQngtrong nhom may, thiSt bi, v~t tu sau: v~t li~u n6 cong nghi~p; thiSt bi ap IlJc,thiSt bi nang d~c thu chuyen nganh cong nghi~p; trang thiSt bi khai thac rna, d~u khi, trir thiSt bi, phuang ti~n tham do, khai thac tren biSn; - An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i hoa ch~t (bao g6m ca hoa duQ'c),tru hoa ch~t trong cac cO'So'd~y nghS quy dinh t~i diSm e khoan nay va cac ySu t6 v~ sinh lao dQng vS hoa ch~t trong moi truOng lao dQng quy dinh t~i diSm a khoan nay; - Thuong m~i di~n ill; - Dich Vltrong lInh 'IC cong nghi~p va thuong m~i. e) BQ Lao dQng - Thuong binh va Xa hQi - An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i phuong ti~n bao v~ ca nhan cho nguai lao dQng; d6 dung, thiSt bi kY thu~t trong cO'So'd~y nghS; san phfim, hmg hoa, dich Vl qua trinh moi truOng khong quy dinh t~i diSm a, b, c, d, d, g, n, 0, q khoan nay;
  • 8. 8 l-~'--' --~"'~=~"="~~--"""""'''''''''''''''''''''''''''-----'''l!I!IIII---''_II.__ 4!!!!!!l!£i !!IQI!!I4!!!!!!Jd!!!!!iS!!!!!!"!!!!!i2 !!!I4 I I , - An tmln lao dQng d6i vai may, thiSt bi, v~t tu co yeu c~u nghiem ng~t ve an tom lao dQng, tm may, thiSt bi, v~t tu quy dinh t~i diSm a, b, c, d, d, g, n, 0, q khoan mly; - An tom, v~ sinh lao dQng cho nguai lao dQng tham gia ho~t dQng h6a chfit; quan ly vi~c su dlIlg hoa chfit trong cac ca sa d~y nghS; - An tofm d6i vai cac cong trinh vui chai cong cQng; - Dich Vl) trong linh VVC lao dQng, thuang binh va xa hQi. g) BQ Thong tin va TruySn thong - M~g luai, cong trinh, san phftm, dich Vl bUll chinh, viSn thong, di~n tu, cong ngh~ thong tin va phat thanh truySn hinh; - T~n s6 vo tuySn di~n va thiSt bi phat, thu phat song vo tuySn di~n; - Xu&tban phftm, in &nva san phftm bao chi; - An toan, v~ sinh lao dQng (tm cac may, thiSt bi co yeu c~u nghiem ng~t vS an toan lao dQng) d6i vai cong trinh viSn thong; m~ng hrai viSn thong, di~n tu va cong ngh~ thong tin; - An toan lao dQng d6i vai lo~i may, thiSt bi co yeu c~u nghiem ng~t vS an tom lao dQng trong nhom may, thiSt bi viSn thong; thiSt bi phat, thu phat song vo tuySn di~n; - An tom, v~ sinh lao dQng d6i vai tin s6 vo tuySn di~n co trong moi truang lao dQng tm cac ySu t6 v~ sinh lao dQng vS tk s6 trong moi truang lao dQng quy dinh t~i diSm a khoan nay; - Dich Vl) trong linh vvc thong tin va truySn thong. h) BQ Tai nguyen va Moi truang - Moi truang: ch&tlugng moi truang xung quanh; quan tr~c moi truang; danh gia hi~n tr~ng moi truang; danh gia moi truang chiSn lugc; danh gia tac dQng moi truang; kiSm soat 0 nhiSm; quan ly ch&tthai, quan ly moi truang va phS li~u nh~p khftu; - Khao sat, diSu tra, danh gia, kiSm ke cac tai nguyen: d&tdai, nu6c, dia ch&t,khoang san, khi h~u, biSn va hai dao; - Tham do, danh gia ch&t lugng, tru lugng tai nguyen nuac, tai nguyen khoang san; - Khi tugng thuy van va biSn d6i khi h~u;
  • 9. l 9 - Bo d~c b~md6 va thong tin dia ly; - ViSn tham; - Dich Vltrong 11nhVfCtai nguyen va moi truOng. i) BQ Giao dlc va Bao t~o - B6 dung d~y hQc, thiSt bi kYthu~t dung trong truOng hQc; - Dich Vltrong llnh VfCgiao dlc, dao t~o. k) BQ Tai chinh - Dich VltM chinh (bao hiSm, kiSm toan, thuS, hai quan ...); - LInh VICdI tni qu6c gia. 1)BQ Van hoa, ThS thao va Du lich - Bao v~ va phat huy gia tri di san van hoa: bao quan, tu b6, phlc h6i di tich lich sir - van hoa va danh lam th~ng canh; tham do, khai qu~t khao c6; quan ly va bao v~ di san van hoa duai nuac; dang kY di v~t, c6 v~t, bao v~t :.. .quoc gla; - V~t li~u cho cac lo~i san phAm di~n anh; - My thu~t, nhiSp aoo, quang cao; - Trang thiSt bi luy~n t~p, thi d~u thS dlc thS thao, du lich; - Dich Vltrong lInh VfCvan hoa, giai tri, thS dlc thS thao va du lich. m) BQ NQi Vl - Ho~t dQng, nghi~p Vlvan thu lUlltru; - Quy trinh bao quan tai li~u lUlltm; - Dich Vltrong 11nhVfCvan thu, lUlltru. n) BQ Qu6c phong - Phuong ti~n, trang thiSt bi quan SI,vii khi d~n duQ'c, san ph~m phlc Vl qu6c phong, cong trinh qu6c phong kh6ng thuQc d6i tUQ'llgbi m~t qu6c gia; - An toan, v~ sinh lao dQng d6i vai phuong ti~n, trang thiSt bi quan SI, vii khi d~n duQ'c, san ph~m phlc Vl qu6c phong, cong trinh qu6c phong khong thuQc d6i tUQ'llgbi m~t qu6c gia;
  • 10. 10 r-"~--."...-,,--....--"-"'~------"""'-"-----_!Il!I_- " __ !!!lS I!!!!I.!!!!!;!!!!!44!!!¥!!'!!!'i '!!!14 I - An t08n lao dQng d6i v6i cac lo~i may, thiSt bi, v~t tu co yeu cfiu nghiem ng~t vS an to~mlao dQng chuyen su dlllg cho mlc dich qu6c phong, d~c thu quan SI; - An to~m,an ninh trong 11nhVfCquan SIqu6c phong. 0) BQ Cong an - Phong chay, chua chay, trang thiSt bi ky thu~t, vil khi, khi tai, v~t li~u n6, cong Clhe>trQ'va cac lo~i san ph~m khac su dlng cho lIc luqng cong an nhan dan khong thuQc d6i tuqng bi m~t qu6c gia; - An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i trang thiSt bi ky thu~t, vil khi d~n duQ'c, khi tai, cong Clhe>trQ',v~t li~u n6 va cac lo~i san ph~m khac su dlng cho lIc luqng cong an nhan dan khong thuQc d6i tuqng bi m~t qu6c gia; - An toan lao dQng d6i v6i may, thiSt bi phong chay, chua chay co yeu cfiu nghiem ng~t vS an toan lao dQng; - Dich Vltrong 11nhVfCan ninh. p) Ban Ca ySu Chinh phu xay dIllg, trinh BQ truOng BQ Qu6c phong ban hanh - San ph~m, dich Vlm~t rna dan SI. q) BQ Khoa hQc va Cong ngh~: nang luqng nguyen tu, an to~mbuc x~ va h~t nhan; rna s6, rna v~ch, troy xufit ngu6n g6c; d6 chai tre em; mil bao hiSm cho nguai di mo to, xe may; thiSt bi di~n - di~n tu gia dlng; nhien li~u; thep; cac san ph~m, hang hoa, dich Vlkhac, trir cac d6i tuqng da quy dinh t~i cac diSm a, b, c, d, d, e, g, h, i, k, 1,m, n, 0, p khoan nay va cae san phb, hang hoa, dich VlthuQc lInh VICqu6c phong, an ninh, bi m~t qu6c gia; - An toan, v~ sinh lao dQng d6i v6i 10 phan ling h~t nhan, v~t li~u h~t nhan, v~t li~u h~t nhan ngu6n, chfit phong x~, thiSt bi buc x~." 8. B6 sung khoan 3 DiSu 24 nhu sau: "3. NQi dung tieu chu~n cong b6 ap dlng phai bao dam an toan, v~ sinh, moi truang, suc khoe con nguai va tai san; khong trai v6i quy chu~n ky thu~t tuang ling." 9. Bai bo cac quy dinh vS t6 chuc danh gia SI phu hQ'P quy dinh t~i DiSu 16, DiSu 17, DiSu 18 Nghi dinh nay. Di~u 2. Hi~u l,!c thi hanh Nghi dinh nay co hi~u lIc thi hanh til ngay 01 thang 7 nam 2018.
  • 11. I l 11 Di~u 3. TB chti'c thuc hien. . BQ truOng, Thu truOng co quan ngang bQ, Thu truOng co quan thuQc ChiOOphu, Chu tich Uy ban OOandan cac tiOO,thaOO ph6 trvc thuQc trung uang chiu trach OOi~mthi haOONghi diOOnay' NO'i nhp.n: - Ban Bi thu Trung uong Dang; - ThiI mang, cae Pho Thll tuang Chinh phil;
  • 12.
  • 13. CHÍNH PHỦ _______ Số: 127/2007/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2007 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ______ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, NGHỊ ĐỊNH : Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng, công bố tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật. Điều 2. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm: 1. Sản phẩm, hàng hoá được sản xuất để sử dụng trong nước; sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu;
  • 14. 2 2. Dịch vụ liên quan đến các hoạt động sau: thương mại; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; xây dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề; tài chính; ngân hàng; y tế; du lịch; văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao thông, vận tải; khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an ninh, an toàn; nông nghiệp và phát triển nông thôn; thuỷ sản; tài nguyên và môi trường; các dịch vụ khác phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; 3. Quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo trì, tái chế, tiêu huỷ, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quá trình khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; 4. Môi trường đất, nước, không khí; tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ; chất thải rắn, nước thải, khí thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý, bảo vệ và gìn giữ môi trường; 5. Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Điều 3. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 1. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật bao gồm: kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ và các hoạt động khác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Trường hợp cơ quan nhà nước xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng trong hoạt động của cơ quan thì kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước. 3. Việc dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 5. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho việc xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật do các tổ chức, cá nhân đó quyết định trên cơ sở thoả thuận với cơ quan tổ chức việc xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật.
  • 15. 3 Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật 1. Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn cho cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho việc đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức, chuyên gia trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật. 3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, các hội, hiệp hội tham gia xây dựng, phổ biến áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam; đào tạo kiến thức, kỹ thuật, nghiệp vụ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 4. Nhà nước khuyến khích mở rộng hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ; tổ chức quốc tế và khu vực; tổ chức, cá nhân nước ngoài về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; ký kết và thực hiện các hiệp định, thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau song phương và đa phương về kết quả đánh giá sự phù hợp giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ; khuyến khích các tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với tổ chức tương ứng của các nước, vùng lãnh thổ nhằm tạo thuận lợi cho phát triển thương mại giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ. Chương II XÂY DỰNG, CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN Điều 5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia 1. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng bao gồm: a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho cơ quan, tổ chức, kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt; b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; c) Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (bao gồm cả văn bản dự thảo và file điện tử) kèm theo bản thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; các tài liệu tham khảo khác;
  • 16. 4 d) Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý; đ) Công văn đề nghị thẩm định dự thảo và công bố tiêu chuẩn quốc gia của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan thẩm định; g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định, dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đã được hoàn chỉnh trên cơ sở tiếp thu ý kiến thẩm định kèm theo bản thuyết minh; các văn bản, tài liệu khác liên quan đến quá trình xử lý ý kiến thẩm định (nếu có). 2. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng trên cơ sở dự thảo tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân đề nghị bao gồm: a) Đề nghị xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của tổ chức, cá nhân kèm theo dự thảo tiêu chuẩn đề nghị; b) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều này. 3. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng bao gồm các tài liệu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều này. Điều 6. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia 1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan, thực hiện việc rà soát các tiêu chuẩn Việt Nam đã được ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác để lập các danh mục sau: a) Tiêu chuẩn Việt Nam không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; b) Tiêu chuẩn Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; c) Tiêu chuẩn Việt Nam phải huỷ bỏ. Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
  • 17. 5 2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia: a) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia mà không phải sửa đổi, bổ sung nội dung; Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008. b) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; Việc sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm này thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2010. c) Tiêu chuẩn Việt Nam không được áp dụng trong thực tiễn, có nội dung lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội hoặc có nội dung trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ. Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia: - Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam thành dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; - Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; - Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
  • 18. 6 - Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Điều 7. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn ngành được ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác để lập các danh mục sau: a) Tiêu chuẩn ngành không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; b) Tiêu chuẩn ngành phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; c) Tiêu chuẩn ngành phải huỷ bỏ. Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007. 2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia: a) Tiêu chuẩn ngành có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia; Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008. b) Tiêu chuẩn ngành có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
  • 19. 7 Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2010. c) Tiêu chuẩn ngành không được áp dụng trong thực tiễn, có nội dung lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ. Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn ngành phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008. 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ tiêu chuẩn ngành quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia: - Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn ngành thành dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; - Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; - Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; - Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
  • 20. 8 Chương III XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT Điều 8. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật 1. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau: a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN; b) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo. 2. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau: a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCĐP; b) Chữ viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và được phân cách bằng dấu gạch chéo. 3. Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. 4. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 27 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Điều 9. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại Điều 27 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. 2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 3. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành: a) Trường hợp cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành (sau đây gọi tắt là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành), Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm đề xuất bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ;
  • 21. 9 b) Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan để xem xét, đề xuất xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành và xác định cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa các cơ quan liên quan thì Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; c) Việc xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; d) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành theo các nội dung quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 4. Việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ: a) Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở đề xuất của cơ quan thuộc Chính phủ; b) Cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; c) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo nội dung quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điều 10. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật 1. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm: a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho cơ quan, tổ chức kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt; b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • 22. 10 c) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trình duyệt kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu tham khảo khác; d) Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý; đ) Công văn đề nghị thẩm định của Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc cơ quan thuộc Chính phủ; e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; h) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được hoàn chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định kèm theo thuyết minh. 2. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm: a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h khoản 1 Điều này; b) Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương; c) Văn bản đồng ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương; d) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đã được hoàn chỉnh sau khi tiếp thu ý kiến kèm theo thuyết minh. 3. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật. Điều 11. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng để lập các danh mục sau: a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • 23. 11 c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ. Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007. 2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008. b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung kỹ thuật và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt buộc tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành không phù hợp hoặc chưa đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2009. c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ. Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008. 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
  • 24. 12 - Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt buộc tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành thành dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; - Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; - Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; - Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Điều 12. Rà soát, chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng để lập các danh mục sau: a) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; b) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; c) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ. Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.
  • 25. 13 2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: a) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Việc chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008. b) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và chưa đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Việc xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2009. c) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ. Việc huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008. 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, hủy bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: - Chuyển hoàn toàn nội dung của các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; - Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
  • 26. 14 - Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; - Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Điều 13. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật. 2. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật bao gồm: a) Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Bản sao quy chuẩn kỹ thuật; c) Quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật và định kỳ hàng năm xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật. Chương IV ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT Điều 14. Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy 1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • 27. 15 2. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải công bố hợp quy theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh phải đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng. Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau: a) Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ. 4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng. Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau: a) Cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng. b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Điều 15. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy 1. Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn. Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • 28. 16 2. Dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gắn cho sản phẩm, hàng hoá được công bố hợp quy sau khi đã đăng ký công bố hợp quy. Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp quy do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định. 3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sau khi được chứng nhận hợp chuẩn tự thể hiện dấu hợp chuẩn hoặc sau khi được chứng nhận hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói sản phẩm, hàng hoá, tài liệu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy. Điều 16. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp 1. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp gồm: a) Đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập hoặc ngoài công lập, hoạt động dịch vụ khoa học - kỹ thuật được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ; b) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; c) Chi nhánh của các tổ chức chứng nhận sự phù hợp nước ngoài đăng ký hoạt động theo Luật Đầu tư tại Việt Nam. 2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy hoặc cả chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy. 3. Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn được tiến hành hoạt động chứng nhận hợp chuẩn sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn tại Bộ Khoa học và Công nghệ. 4. Tổ chức chứng nhận hợp quy được tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
  • 29. 17 b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật; c) Được Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chỉ định là tổ chức thực hiện chứng nhận hợp quy. 5. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể về năng lực của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy; trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy. 6. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện các công việc sau: a) Quy định chi tiết trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy; b) Tổ chức xem xét, đánh giá, xác nhận năng lực theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp có chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) được ưu tiên xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy. 7. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo danh sách các tổ chức chứng nhận hợp quy đã được chỉ định trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương hoặc trên mạng internet để các tổ chức, cá nhân biết, lựa chọn, đồng thời thông báo Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý. Điều 17. Tổ chức công nhận 1. Tổ chức công nhận là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, thực hiện việc đánh giá, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định. 2. Tổ chức công nhận phải hoạt động phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia các hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp, phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên ngành. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt động của tổ chức công nhận.
  • 30. 18 Điều 18. Chỉ định tổ chức thực hiện thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định phục vụ mục đích quản lý chuyên ngành Tùy theo nhu cầu quản lý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thể tiến hành đánh giá, xác nhận năng lực phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức giám định đủ năng lực theo yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng của Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá (ISO) và Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC) để chỉ định tổ chức này thực hiện việc thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định phục vụ cho mục đích quản lý chuyên ngành được giao. Điều 19. Hiệp định, thoả thuận thừa nhận lẫn nhau 1. Việc thừa nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp giữa các nước, vùng lãnh thổ bao gồm: kết quả chứng nhận sự phù hợp; kết quả hiệu chuẩn; kết quả thử nghiệm; kết quả giám định. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan tổ chức thực hiện các hiệp định thừa nhận lẫn nhau giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ về kết quả đánh giá sự phù hợp, thực hiện theo pháp luật về ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp giữa tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam với tổ chức đánh giá sự phù hợp của các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế và khu vực. Chương V TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ 1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với các nội dung quy định tại Điều 59 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau: a) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định, công bố, phát hành, phổ biến, áp dụng tiêu chuẩn; quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia; b) Tham gia vào quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì;
  • 31. 19 c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng quy định cụ thể trình tự thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với các đối tượng trong lĩnh vực quân sự quốc phòng chỉ áp dụng trong nội bộ Bộ Quốc phòng; d) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; đ) Chịu trách nhiệm về nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng; chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng; quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường; e) Hướng dẫn về hoạt động đánh giá sự phù hợp bao gồm chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định; g) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; h) Bố trí kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và nâng cao năng lực chuyên môn cho cơ quan thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật. Điều 21. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với nội dung quy định tại Điều 60 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. 2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
  • 32. 20 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng; quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường. Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương theo quy định tại Điều 61 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường. 3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương. Điều 23. Phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các lĩnh vực được Chính phủ phân công, cụ thể như sau: a) Bộ Y tế: - Sức khoẻ của cộng đồng; vệ sinh, an toàn thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, vắc xin và sinh phẩm y tế và điều kiện sản xuất; hoá chất gia dụng, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
  • 33. 21 - Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, thẩm mỹ, giám định trong lĩnh vực y tế; - Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm; - Trang thiết bị, công trình y tế; - Dịch vụ trong lĩnh vực y tế. b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Sản xuất, chế biến, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, muối, giết mổ gia súc, gia cầm; - Giống cây trồng, giống vật nuôi (trừ thuỷ sản); - Vật tư nông nghiệp và lâm nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi; - Bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, động vật; - Công trình thuỷ lợi, đê điều; - Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. c) Bộ Thuỷ sản: - An toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản; - An toàn, vệ sinh trong quá trình sản xuất từ nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản; - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản; - Dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ sản. d) Bộ Giao thông vận tải: - Các loại phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công, vận tải chuyên dùng; phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển; - Các công trình hạ tầng giao thông; - Lĩnh vực khai thác vận tải;
  • 34. 22 - Lĩnh vực an toàn giao thông; - Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải. đ) Bộ Xây dựng: - Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở; - Vật liệu xây dựng; - Kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn; - Hạ tầng kỹ thuật đô thị; - Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng. e) Bộ Công nghiệp: - An toàn kỹ thuật công nghiệp (an toàn các thiết bị chịu áp lực, thiết bị nâng, an toàn đối với thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp); an toàn điện trong quản lý, vận hành trang thiết bị điện; khai thác mỏ và dầu khí (trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác dầu khí trên biển); - An toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và môi trường công nghiệp; - An toàn trong sản xuất cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược); - An toàn công nghiệp tiêu dùng; - An toàn công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; - Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp. g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: - An toàn lao động; - Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; - Yêu cầu về an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ luật Lao động; - Yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động đối với đồ dùng, thiết bị kỹ thuật trong các cơ sở dạy nghề;
  • 35. 23 - An toàn đối với các công trình vui chơi công cộng; - Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội. h) Bộ Bưu chính, Viễn thông: - Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; - Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện; - Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông. i) Bộ Tài nguyên và Môi trường: - Chất lượng môi trường xung quanh; quan trắc môi trường, đánh giá hiện trạng môi trường; đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; kiểm soát ô nhiễm; quản lý chất thải và quản lý môi trường; - Khảo sát, điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản, đánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên khoáng sản; - Đo đạc bản đồ; - Khí tượng thuỷ văn; - Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. k) Bộ Thương mại: - Dịch vụ liên quan đến hoạt động thương mại; - Thương mại điện tử. l) Bộ Giáo dục và Đào tạo: - Đồ dùng dạy học, thiết bị kỹ thuật dùng trong trường học; - Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. m) Bộ Tài chính: - Dịch vụ tài chính (bảo hiểm, kiểm toán, thuế, hải quan...); - Lĩnh vực dự trữ quốc gia.
  • 36. 24 n) Bộ Văn hoá - Thông tin: - Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; thăm dò, khai quật khảo cổ; quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước; đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; - Xuất bản phẩm và sản phẩm báo chí; - Vật liệu cho các loại sản phẩm điện ảnh; - Mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo, in ấn; - Dịch vụ trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, giải trí. o) Bộ Nội vụ: Văn thư, lưu trữ. p) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: - In, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền; - Dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng. q) Ủy ban Thể dục Thể thao: - Công trình thể thao; - Trang thiết bị luyện tập, thi đấu; - Dịch vụ trong lĩnh vực thể dục thể thao. r) Bộ Quốc phòng: - Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia; - An toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng. s) Bộ Công an: - Phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
  • 37. 25 - Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh. t) Bộ Khoa học và Công nghệ: - An toàn bức xạ, hạt nhân, nguồn phóng xạ; - Đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, công nhận, chứng nhận; - Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và các đối tượng khác (trừ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s khoản 1 Điều này); - Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý của các cơ quan thuộc Chính phủ. 2. Trong trường hợp có sự chồng chéo, trùng lặp về lĩnh vực được phân công xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xuất hiện các lĩnh vực mới, các trường hợp ngoại lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về công bố tiêu chuẩn áp dụng 1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường của mình. 2. Việc thông báo tiêu chuẩn áp dụng được thực hiện thông qua hình thức ghi số hiệu tiêu chuẩn được áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản trên nhãn hoặc bao gói sản phẩm, hàng hoá, hoặc trong các tài liệu giao dịch, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, quá trình, môi trường và các hình thức thích hợp khác. Điều 25. Thanh tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật 1. Thanh tra chuyên ngành của các Bộ, ngành thực hiện chức năng thanh tra trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại Điều 23 Nghị định này.
  • 38. 26 2. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 87/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ. 2. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành tự nguyện áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia được tiếp tục sử dụng đến thời hạn chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định này. 3. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được giữ nguyên hiệu lực đến thời hạn có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được chuyển đổi theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này. 4. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong các dự án phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt trước ngày Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực vẫn tiếp tục còn hiệu lực cho các dự án đó nếu các quy định của các văn bản này không ảnh hưởng đến chất lượng của dự án. Điều 27. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
  • 39. 27 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, Đã ký thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; Nguyễn Tấn Dũng - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KG (5b). A.
  • 40. 28 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ _____________ Số: 24/2007/QĐ-BKHCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ” ______________ BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Quốc Thắng
  • 41. 29 CHÍNH PHỦ ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 19/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với: 1. Thương nhân. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về xuất xứ hàng hoá; tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. 3. Cơ quan kiểm tra xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 4. Tổ chức giám định xuất xứ hàng hoá. 5. Tổ chức và cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. 2. "Quy tắc xuất xứ ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan. 3. "Quy tắc xuất xứ không ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa ngoài quy định tại khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại. 4. "Giấy chứng nhận xuất xứ" là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
  • 42. 30 5. "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS (trong Biểu thuế xuất nhập khẩu) của hàng hóa được tạo ra ở một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này. 6. "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra. 7. "Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá" là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa. 8. “Thay đổi cơ bản” là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu. 9. "Sản xuất" là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp. 10. "Nguyên liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá trình sản xuất. 11. "Sản phẩm" là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản xuất. 12. Hàng hoá bao gồm nguyên liệu hoặc sản phẩm. Chương 2: QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI Điều 4. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo các điều ước quốc tế Việc xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu để được hưởng chế độ ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan được áp dụng theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định chi tiết việc thi hành các Điều ước này. Điều 5. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác Việc xác định xuất xứ hàng hoá xuất khẩu để được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác được thực hiện theo quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi này. Chương 3: QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI Điều 6. Hàng hoá có xuất xứ Hàng hoá được coi là có xuất xứ khi thuộc một trong các trường hợp sau: 1. Xuất xứ thuần tuý. 2. Xuất xứ không thuần tuý. Điều 7. Xác định hàng hoá có xuất xứ thuần tuý Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý nêu tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này được công nhận có xuất xứ từ một quốc gia, vùng lãnh thổ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • 43. 31 1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 3. Các sản phẩm từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này. 4. Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 5. Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 tại Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 6. Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, vùng lãnh thổ, với điều kiện quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quyền khai thác đối với vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế. 7. Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký với quốc gia đó và được phép treo cờ của quốc gia đó. 8. Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này được đăng ký ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó và được phép treo cờ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó. 9. Các vật phẩm có được ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó hiện không còn thực hiện được những chức năng ban đầu và cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên liệu, vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế. 10. Các hàng hoá có được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó. Điều 8. Xác định hàng hoá có xuất xứ không thuần tuý 1. Hàng hóa có xuất xứ không thuần tuý nêu tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này được công nhận có xuất xứ từ một quốc gia, vùng lãnh thổ khi quốc gia, vùng lãnh thổ đó thực hiện cộng đoạn chế biến cơ bản cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa này. 2. Tiêu chí "Chuyển đổi mã số hàng hoá" là tiêu chí chính để xác định sự thay đổi cơ bản của hàng hoá quy định tại khoản 1 Điều này. Tiêu chí “Tỉ lệ phần trăm của giá trị” và tiêu chí “Công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hóa” được lấy làm các tiêu chí bổ sung hoặc thay thế khi xác định thay đổi cơ bản của hàng hoá. 3. Bộ Thương mại ban hành Danh mục hàng hoá sử dụng tiêu chí "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" và tiêu chí "Công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hoá" quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 9. Những công đoạn gia công, chế biến giản đơn không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá: 1. Các công việc bảo quản hàng hoá trong quá trình vận chuyển và lưu kho (thông gió, trải ra, sấy khô, làm lạnh, ngâm trong muối, xông lưu huỳnh hoặc thêm các phụ gia khác, loại bỏ các bộ phận bị hư hỏng và các công việc tương tự). 2. Các công việc như lau bụi, sàng lọc, chọn lựa, phân loại (bao gồm cả việc xếp thành bộ) lau chùi, sơn, chia cắt ra từng phần.