Slide tổng hợp 5 quy trình Digital Marketing đơn giản nhưng hiệu quả giúp bạn có thể triển khai ngay lập tức. Kiến thức được chia sẻ từ chuyên gia Huy Vo, người sáng lập Inbound Marketing Partner (imp.vn).
Tài liệu miễn phí. Nếu bạn chia sẻ vui lòng để nguồn đầy đủ.
Chúc bạn thành công.
2. IMP VIETNAM
VÕ MINH HUY
- 2011: Tốt nghiệp CNTT trường ĐH KHTN TP.HCM
- 2012: tự học Digital Marketing
- 2014: thành lập IMP Vietnam + …
- Xây dựng chiến lược, thực thi Digital Marketing
cho các hơn 200 thương hiệu
- Google Partner, Google Certificated
3. Nội dung
Chương trình
Giới thiệu
Định nghĩa “Hiệu quả”
Lập kế hoạch với 5W1H & USP
Thực thi với AISAS
Kết quả mẫu
Hỏi Đáp
4. HIỆU QUẢ?
- Phương pháp & công cụ đo là gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Làm sao để tốt hơn?
Đo lường được
Mục tiêu rõ ràng
- Tăng sự nhận biết
- Tăng trưởng đóng góp doanh thu
- Tăng tỉ lệ chuyển đổi
- Thu hút thêm khách hàng tiềm năng mới
- Tăng khách hàng cũ quay lại
- …
- Thị trường?
- Đối thủ?
- Nguồn lực hiện tại
Khả thi
- Chiến dịch Marketing với chiến
lược công ty
- Liên kết hợp tác với bộ phận Sale
- Có sự thống nhất giữa lãnh đạo
đến nhân viên thực thi, báo cáo
Liên kết
- Hoàn thành mục tiêu
trong bao lâu?
- Chia nhỏ giai đoạn
Thời gian
5. Nghiên
cứu & Lập
kế hoạch
Thực thi
Theo dõi,
báo cáo,
cải tiến
AISAS
model
Sơ đồ 3 bước cơ bản
6. Khách hàng MONG MUỐN GÌ khi
mua sản phẩm?
TẠI SAO khách hàng lại
có mong muốn đó?
Khách hàng LÀ AI? Độ
tuổi, giới tính, nơi sinh
sông, thu nhập, v.v…
KHI NÀO khách hàng phát sinh nhu cầu?
KHI NÀO khách hàng tìm mua sản phảm?
TÍNH CẤP BÁCH khi phát sinh nhu cầu
Chúng ta tiếp cận khách
hàng mục tiêu BẰNG
KÊNH NÀO?
Khách hàng mua hàng Ở
ĐÂU?
HÀNH TRÌNH MUA HÀNG
như thế nào?
Cách thức chúng ta tiếp
cận và đáp ứng
Ngân sách bao nhiêu?
WHAT
WHY
WHO
WHEN
WHERE
HOW
5W
1H
Mô hình 5W1H để lập kế hoạch
8. A I S A S
Social Media Marketing
Low-Involvement
Push Marketing
Interruption Marketing
High-Involvement
Pull Marketing
Inbound Marketing
Search Engine Marketing
Mô hình triển khai AISAS
9. A Awareness – Nhận biết
NHẬN BIẾT là bắt đầu của sự giao
tiếp giữa thương hiệu với khách
hàng tiềm năng. Nếu khách hàng
không Nhận biết được sự tồn tại của
thương hiệu, khách hàng sẽ không
thể mua hàng.
Ø Hiểu rõ đối tượng khách hàng của mình: Độ
tuổi, Giới tính, Địa lý, Văn hóa, Thu nhập, Hành
vi, Thói quen…
Ø Khách hàng tiềm năng tiếp nhận và tìm hiểu
thông tin qua những kênh Digital nào?
Ø …
Công cụ thực thi: Facebook Ads,
Google Display Network, Banner,…
Công cụ đo lường: Facebook Insight, Facebook
Ads Manager, Google Analytics, Google Search
Console
10. Interest – Quan tâm/Thích thú
Sau khi đã Nhận Biết thương hiệu,
khách hàng cần có sự QUAN TÂM
THÍCH THÚ thì mới tiếp tục tìm hiểu
thêm về thương hiệu.
Bao nhiêu bạn biết Bphone? Bao
nhiêu bạn mua Bphone?
?
Ø Hiểu rõ đối tượng khách hàng của mình: Độ
tuổi, Giới tính, Địa lý, Văn hóa, Thu nhập, Hành
vi, Thói quen…
Ø Khách hàng có tâm tư nguyện vọng gì? Kỳ vọng
sâu xa khi Khách hàng mua sản phẩm dịch vụ?
Ø Ai là người ảnh hưởng đến việc ra quyết định?
Ø …
Công cụ thực thi: Content – Nội
dung (chữ, hình ảnh, video,
infographic…)
Công cụ đo lường: Tỉ lệ tương tác trên
Facebook, Thời gian trên website, Số lượng
trang xem 1 lần vào website,…
I
11. S Search – Tìm kiếm
Khách hàng sẽ TÌM KIẾM tất cả
thông tin họ muốn biết về thương
hiệu: sản phẩm dịch vụ, giá cả, uy
tín, địa điểm, đánh giá của người đã
sử dụng…
Ø Hành vi tìm kiếm thông tin của khách hàng:
Ø Tìm kiếm thông tin quan tâm
Ø Tìm kiếm và so sánh sản phẩm
Ø Tìm kiếm và so sánh thương hiệu
Ø Nghiên cứu đối thủ, nghiên cứu thị trường
Ø Tối ưu website chuẩn SEO
Ø Tối ưu nội dung cho người tìm kiếm thông tin
Công cụ thực thi: SEO, Google
Adwords, ORM
Công cụ đo lường: Organic Traffic trong Google
Analytics, Google Search Console
12. A Action – Hành động
Sau khi khách hàng đã nhận biết,
quan tâm, thích thú, tìm hiểu thông
tin về thương hiệu, hãy giúp khách
hàng HÀNH ĐỘNG: đến cửa hàng,
gọi điện, để lại thông tin, nhận
khuyến mãi…
Công cụ thực thi: trên Website,
Facebook
Ø Sử dụng các phương pháp Call-to-action, chốt
nóng:
Ø “Số lượng có hạn”, “Chỉ trong hôm
nay/tuần này”, “Chỉ còn 5 suất cuối cùng”
Ø ”Để lại thông tin để nhận voucher”
Ø Website: nút gọi điện, email, Zalo, Viber,
Facebook Messenger
Ø Facebook: inbox, comment
Công cụ đo lường: Event Tracking trong
Google Analytics, Facebook Inbox +
Comment, CMR, ERP
13. S Share – Chia sẻ
Kêu gọi, hỗ trợ, thúc đẩy khách hàng
chia sẻ thông tin.
Công cụ thực thi: Facebook,
truyền miệng
Ø Ngành F&B: check-in để được giảm giá
Ø Ngành bán lẻ: chụp hình review sản phẩm nhận
quà tặng
Ø Du lịch, giáo dục: đăng ký theo nhóm sẽ được
giảm giá (truyền miệng tìm người cùng nhu cầu)
Ø Tạo nội dung viral để mọi người chia sẻ.
Công cụ đo lường: Share trên Facebook,
Hashtag trên Facebook, Referral traffic trong
Google Analytics, lượng khách hàng tiềm năng
nhờ người khác giới thiệu
14. Số liệu hóa toàn bộ quy trình
o Xây dựng quy chuẩn đo lường thống nhất trong bộ phận Marketing nói riêng và toàn
bộ công ty nói chung.
o Phối hợp được giữa các bộ phận, phòng ban, cấp quản lý.
o Hiểu được chỗ nào công ty đang làm tốt, đang làm chưa tốt.
o Hiểu được khách hàng đang và sắp có nhu cầu gì.
o Hiểu được chỗ nào ĐỐI THỦ đang làm tốt, đang làm chưa tốt.
o Có cơ sở để mở rộng thị trường, lên chiến lược cho những giai đoạn tiếp theo.
QUAN TRỌNG